ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : 87/2005/QĐ-UBND | Phan Thiết, ngày 21 tháng 12 năm 2005 |
VỀ VIỆC: QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân đã được Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ 4 thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai số 13/2003/QH ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26/11/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ Về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị quyết số 27/2005/NQ-HĐNDVIII ngày 02/12/2005 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa VIII, kỳ họp thứ 5 về việc thông qua quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận năm 2006;
Theo đề nghị của Sở Tài chính, Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Cục Thuế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận.
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2006.
2. Bãi bỏ các Quyết định của UBND Tỉnh: Số 01/2005/QĐ-UBBT ngày 01/01/2005 về việc quy định giá các loại đất tại tỉnh Bình Thuận; Số 53/2005/QĐ-UBBT ngày 05/9/2005 về việc điều chỉnh, bổ sung giá đất tại khu dân cư trên địa bàn thành phố Phan Thiết, tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Tài nguyên & Môi trường, Xây dựng, Kế hoạch & Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TẠI TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87 /2005/QĐ-UBND ngày 21 /12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định về nguyên tắc xác định giá đất và bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
1. Giá đất tại quy định này là căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003.
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá từng loại đất quy định tại quyết định này.
3. Quyết định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
Điều 3. Nguyên tắc định giá đất
1. Căn cứ xác định giá đất:
a) Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản và các loại đất nông nghiệp khác theo quy định của Chính phủ: được xác định theo hạng đất và phân vùng đất.
b) Giá đất lâm nghiệp, ruộng muối: xác định theo vị trí đất và phân vùng đất.
2. Phân hạng đất:
a) Đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm và đất nuôi trồng thủy sản: xác định theo hạng đất tính thuế sử dụng đất nông nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
b) Đất trồng cây hàng năm và nuôi trồng thủy sản có 6 hạng, đất trồng cây lâu năm có 5 hạng.
3. Phân loại vị trí đất lâm nghiệp: có 3 vị trí.
a) Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ và cách mép đường không quá 500 m.
b) Vị trí 2: Đất nằm hai bên các trục đường có chiều rộng ³ 4 m (trừ đường quốc lộ, tỉnh lộ) và cách mép đường không quá 500 m.
c) Vị trí 3: Đất nằm ở những vị trí còn lại.
4. Phân loại vị trí ruộng muối: có 3 vị trí.
a) Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly dưới 500 m.
b) Vị trí 2: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, ven biển với cự ly từ 500 m đến 1.000 m.
c) Vị trí 3: Đất nằm ở những vị trí còn lại.
5. Phân vùng đất: gồm 3 loại xã là xã đồng bằng và hải đảo, xã trung du, xã miền núi (Phân loại xã cụ thể có bảng phụ lục số 1 kèm theo Quyết định này).
Điều 4. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp
1. Bảng giá đất nông nghiệp, lâm nghiệp các loại gồm: đất trồng cây hàng năm, cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản; đất lâm nghiệp; đất ruộng muối quy định tại bảng phụ lục số 2 kèm theo quyết định này.
2. Đối với đất vườn, ao nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn nhưng không được cấp có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận đất ở thì giá đất được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất của xã, trường hợp trong xã không có đất trồng cây lâu năm thì áp dụng theo mức giá đất trồng cây lâu năm hạng cao nhất của huyện.
3. Đối với đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị (thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và các thị trấn), giá đất được tính bằng mức giá đất trồng cây lâu năm hạng 1 của xã đồng bằng và được tính thêm hệ số như sau:
a) Hệ số 1,5 áp dụng cho phường Bình Hưng, Đức Long, Đức Nghĩa, Đức Thắng, Hưng Long, Lạc Đạo, Phú tài, Phú Thủy, Phú Trinh, Thanh Hải, Xuân An của thành phố Phan Thiết; phường Phước Lộc và Phước Hội của thị xã La Gi.
c) Hệ số 1,0 áp dụng cho các thị trấn còn lại trong tỉnh.
4. Giá đất nông nghiệp nằm xen kẽ với đất ở nông thôn tại các xã nằm giáp ranh đô thị được xác định theo khoản 2 Điều này và được tính thêm hệ số như sau:
a) Hệ số 1,2 đối với các xã giáp ranh với thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi.
b) Hệ số 1,0 đối với các thị trấn trong tỉnh.
c) Phạm vi đất giáp ranh được tính từ đường phân chia địa giới hành chính với các đô thị vào sâu tối đa 300 m nếu không bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, suối và sâu tối đa 100 m nếu bị ngăn cách bởi sông, hồ, kênh, suối”.
5. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong khu vực đất ở tại nông thôn, đất nông nghiệp nằm xen kẽ trong đô thị, đất nông nghiệp nằm xen kẽ với đất ở nông thôn tại các xã nằm giáp ranh đô thị quy định tại các khoản 2, 3, 4 của Điều này, giá đất nông nghiệp được xác định với mức tối đa không được cao hơn giá đất ở của vị trí có giá cao nhất liền kề.
Điều 5. Nguyên tắc định giá đất ở tại nông thôn
1. Căn cứ xác định giá đất: Giá đất ở tại nông thôn được xác định theo khu vực đất, vị trí đất và quy định cho từng xã theo 10 nhóm xã.
2. Phân khu vực đất: có 3 khu vực.
a) Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp; hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
b) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch.
c) Khu vực 3: Đất nằm ở các vị trí còn lại.
3. Phân vị trí đất: có 5 vị trí.
a) Vị trí 1: Đất nằm ven các trục đường tỉnh lộ, huyện lộ đã trải nhựa; các con đường trải nhựa, bê tông rộng từ 6 m trở lên.
b) Vị trí 2: Đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 6m trở lên, những đường nhựa đường bê tông rộng từ 3 đến dưới 6 m.
c) Vị trí 3: Đất nằm ven các trục đường đất rộng từ 4 đến dưới 6m; những đường nhựa đường bê tông rộng dưới 3 m.
d) Vị trí 4: Đất nằm ở những con đường đất rộng từ 2 đến dưới 4 m.
e) Vị trí 5: Đất nằm ở những khu vực còn lại
Điều 6. Bảng giá đất ở nông thôn
1. Bảng giá đất ở nông thôn quy định tại bảng phụ lục số 3 kèm theo quyết định này.
2. Giá các loại đất ở tại phụ lục là giá đất ở tại các vị trí của khu vực 1. Giá đất tại khu vực 2 được tính bằng 60% giá đất khu vực 1, giá đất tại khu vực 3 được tính bằng 30% giá đất khu vực 1.
3. Trong 1 lô đất có chiều sâu trên 40 m tính từ chỉ giới đường bộ hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi lô đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 40 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% so với giá chuẩn.
4. Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất cụ thể, giá đất xác định của các vị trí đất ở nông thôn không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu theo khung giá do Chính phủ quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP. Cụ thể:
a) Xã đồng bằng: Giá tối thiểu là 8.000 đ/m2, giá tối đa là 1.500.000 đ/m2.
b) Xã trung du: Giá tối thiểu là 3.600 đ/m2, giá tối đa là 1.020.000 đ/m2.
c) Xã miền núi: Giá tối thiểu là 2.000 đ/m2, giá tối đa là 720.000 đ/m2.
Điều 7. Nguyên tắc định giá đất ở tại đô thị
1. Căn cứ xác định giá đất: Giá đất ở tại đô thị (thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi, các thị trấn) được căn cứ vào phân loại đường phố và vị trí đất của từng đô thị.
2. Phân loại đường phố: Đường phố trong các đô thị được phân loại căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng và mức độ thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
3. Phân loại vị trí: Có 4 vị trí.
a) Vị trí 1: Đất nằm ở hai bên mặt tiền các đường phố.
b) Vị trí 2: Đất nằm trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu không quá 100 m.
c) Vị trí 3: Gồm đất trong các đường hẻm liền kề của các đường phố, có chiều rộng từ 3 m trở lên và sâu từ trên 100 m đến 300 m; đất trong những hẻm liền kề rộng dưới 3 m của các đường phố, sâu không quá 100 m; đất trong hẻm của đường hẻm thuộc vị trí 2 rộng từ 3 m trở lên, sâu không quá 100 m.
d) Vị trí 4: Đất những vị trí còn lại trong đô thị.
Điều 8. Bảng giá đất ở tại đô thị
1. Bảng giá đất ở thành phố Phan Thiết, thị xã La Gi và các thị trấn được quy định tại bảng phụ lục số 4 kèm theo Quyết định này.
2. Giá đất ở tại phụ lục là giá đất vị trí 1 (mặt tiền) của các đường phố. Giá đất trong các đường hẻm (vị trí 2, 3, 4) được xác định như sau:
a) Thành phố Phan Thiết (trừ phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né):
- Giá đất tại vị trí 2 được tính bằng 40% giá đất vị trí 1.
- Giá đất tại vị trí 3 được tính bằng 20% giá đất vị trí 1.
- Giá đất tại vị trí 4 được tính bằng 10% giá đất vị trí 1.
b) Phường Phú Hài, Hàm Tiến, Mũi Né (Thành phố Phan Thiết), thị xã La Gi và các thị trấn khác :
- Giá đất tại vị trí 2 được tính bằng 40% giá đất vị trí 1.
- Giá đất tại vị trí 3 được tính bằng 30% giá đất vị trí 1.
- Giá đất tại vị trí 4 được tính bằng 20% giá đất vị trí 1.
3. Trong 1 lô đất có chiều sâu trên 25 m tính từ chỉ giới xây dựng hoặc có 1 phần diện tích bị khuất lấp bởi lô đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 25 m hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% so với giá chuẩn.
4. Những lô đất có vị trí 2 cạnh kề tiếp giáp với 2 mặt tiền đường trở lên thì tính theo đường phố có giá đất cao hơn và được tăng thêm 20% giá quy định.
5. Đối với những hẻm có thể thông ra nhiều đường chính: nếu có số nhà thì giá đất được tính theo hẻm của đường phố đó; nếu chưa có số nhà thì giá đất được xác định theo đường phố nào mà qua tính toán, hẻm đó có giá đất cao hơn.
6. Khi vận dụng các hệ số để tính toán giá đất cụ thể, giá đất xác định của mọi vị trí đất ở đô thị không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu theo khung giá do Chính phủ quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP. Cụ thể:
a) Thành phố Phan Thiết : Giá tối thiểu 96.000 đ/m2, giá tối đa 23.400.000 đ/m2
b) Thị xã La Gi : Giá tối thiểu 40.000 đ/m2, giá tối đa 16.020.000 đ/m2
c) Các thị trấn khác : Giá tối thiểu 24.000 đ/m2, giá tối đa 8.040.000 đ/m2
1. Căn cứ định giá đất: Giá đất du lịch được xác định trên cơ sở bảng giá đất từng khu vực và vị trí đất của từng dự án.
2. Phân loại đất du lịch
a) Nhóm 1: Bao gồm những dự án có tiếp giáp với bờ biển.
b) Nhóm 2: Bao gồm những dự án tiếp giáp với hồ nước.
c) Nhóm 3: Bao gồm những dự án không tiếp giáp với bờ biển, hồ nước.
3. Bảng giá đất du lịch của từng khu vực được quy định tại phụ lục số 5 kèm theo Quyết định này. Trong trường hợp tính giá giao quyền sử dụng đất, bảng giá đất quy định tại khoản 3 điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 50 năm.
- Phần diện tích đất của dự án tính từ chỉ giới đường giao thông ra mỗi bên 100 m và tính từ biển hoặc hồ nước vào 100 m áp dụng bằng giá chuẩn từng khu vực.
- Phần diện tích còn lại của dự án tính bằng 50% giá chuẩn.
Đường giao thông được xác định bao gồm cả những con đường hiện hữu và những đường quy hoạch của khu du lịch.
Điều 10. Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (trừ du lịch)
1. Phân loại hạng đất, vị trí đất, đường phố: áp dụng theo hạng đất, vị trí đất, đường phố như đất ở tại nông thôn và đô thị.
2. Bảng giá đất: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác (ngoại trừ đất du lịch) tại Điều này được tính bằng hệ số theo bảng giá đất ở nông thôn và bảng giá đất ở đô thị. Cụ thể như sau:
- Khu vực đô thị: tính chung hệ số là 0,7.
- Khu vực nông thôn: Đất sản xuất hệ số là 0,6, Đất kinh doanh hệ số là 0,65.
Trong trường hợp tính giá giao quyền sử dụng đất, bảng giá đất quy định tại khoản 2 điều này tương ứng với thời hạn sử dụng đất 70 năm.
- Trong 1 lô đất có chiều sâu trên 60 m hoặc có một phần diện tích bị khuất lấp bởi lô đất khác thì giá đất phần diện tích nằm sâu trên 100 m tính từ chỉ giới đường bộ đối với khu vực nông thôn và sâu trên 60 m tính từ chỉ giới xây dựng đối với khu vực đô thị hoặc phần diện tích bị khuất lấp được tính bằng 50% so với giá chuẩn.
- Khi vận dụng các hệ số vị trí để tính toán giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, giá đất không được cao hơn mức giá tối đa hoặc thấp hơn mức giá tối thiểu theo khung giá do Chính phủ quy định tại Nghị định số 188/2004/NĐ-CP. Cụ thể:
a) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:
- Xã đồng bằng: giá tối thiểu 8.000 đ/m2, giá tối đa 1.080.000 đ/m2.
- Xã trung du: giá tối thiểu 3.600 đ/m2, giá tối đa 720.000 đ/m2.
- Xã miền núi: giá tối thiểu 2.000 đ/m2, giá tối đa 420.000 đ/m2.
b) Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:
- Thành phố Phan Thiết: giá tối thiểu 40.000 đ/m2, giá tối đa 16.200.000 đ/m2
- Thị xã La Gi: giá tối thiểu 32.000 đ/m2, giá tối đa 10.200.000 đ/m2.
- Các thị trấn khác: giá tối thiểu 12.000 đ/m2, giá tối đa 8.400.000 đ/m2.
3. Đất sản xuất kinh doanh trong các khu công nghiệp, UBND tỉnh có quy định cụ thể mức giá cho từng khu.
Điều 11. Đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp
Nguyên tắc xác định và bảng giá đất được áp dụng theo đất ở khu vực nông thôn và đất ở các đô thị quy định tại Chương III và Chương IV của Quy định này.
Nguyên tắc xác định và bảng giá đất được áp dụng theo giá loại đất liền kề.
- Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.
- Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để định giá.
Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây, giá đất được xác định như sau:
- Trong trường hợp tính giá bồi thường thiệt hại về đất: Nguyên tắc xác định giá đất và bảng giá đất được áp dụng theo giá loại đất liền kề.
Trường hợp các loại đất trên chỉ liền kề đất ở thì căn cứ giá đất ở; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì căn cứ giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp; nếu không có những loại đất liền kề nêu trên thì căn cứ vào giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở khu vực gần nhất để định giá.
Trường hợp các loại đất trên liền kề với nhiều loại đất khác nhau thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề có mức giá cao nhất để xác định.
- Trong trường hợp tính giá giao quyền sử dụng đất: áp dụng bảng giá của các loại đất theo mục đích sử dụng mới.
Giao trách nhiệm cho Sở Tài nguyên & Môi trường phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT, Cục Thuế và UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức điều tra, phân hạng lại hạng đất tính thuế nông nghiệp của toàn bộ diện tích các nhóm đất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh để áp dụng cho phù hợp.
Điều 15. Giao trách nhiệm Sở Tài chính phối hợp cùng các Sở, Ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức việc theo dõi, điều tra, khảo sát giá, báo cáo UBND tỉnh và Bộ Tài chính tình hình giá đất chuyển nhượng thực tế trên thị trường theo định kỳ 6 tháng 01 lần.
Khi giá đất chuyển nhượng trên thị trường có biến động liên tục trong thời hạn 60 ngày trở lên, gây nên chênh lệch giá lớn: tăng từ 20% trở lên hoặc giảm từ 10% trở lên, giao trách nhiệm cho Sở Tài chính phối hợp cùng các ngành báo cáo UBND tỉnh xem xét, bổ sung, điều chỉnh.
VỀ PHÂN LOẠI ĐẤT VÀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 87 /2005/QĐ-UBND ngày 21 /12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
PHÂN LOẠI CÁC XÃ ĐỒNG BẰNG, TRUNG DU, MIỀN NÚI, HẢI ĐẢO
1. Các xã đồng bằng: gồm các xã, phường, thị trấn
- Thành phố Phan Thiết: Tiến Thành, Phong Nẫm, Tiến Lợi, các phường.
- Thị xã La Gi: toàn bộ các phường, xã .
- Huyện Hàm Tân: Tân Xuân, Tân Minh.
- Huyện Đức Linh: Trà Tân, Đông Hà, Nam Chính, Võ Xu, Đức Tài.
- Huyện Tánh Linh: Đức Tân, Gia An, Gia Huynh, Lạc Tánh.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Mương Mán, Hàm Mỹ, Hàm Kiệm, Hàm Cường, Hàm Minh, Tân Thuận, Tân Thành, Thuận Nam.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hàm Thắng, Hàm Đức, Hồng Sơn, Hàm Hiệp, Hàm Liêm, Hàm Chính, Ma Lâm, Phú Long.
- Huyện Bắc Bình: Phan Thanh, Phan Hiệp, Phan Rí Thành, Hồng Thái, Chợ Lầu, Lương Sơn.
- Huyện Tuy Phong: Hòa Phú, Chí Công, Phước Thể, Hòa Minh, Bình Thạnh, Liên Hương, Phan Rí Cửa.
2. Các xã trung du: gồm các xã
- Thành phố Phan Thiết: Thiện Nghiệp.
- Huyện Hàm Tân: Tân Phúc, Tân Đức, Tân Nghĩa, Tân Hà, Sơn Mỹ, Tân Thắng.
- Huyện Đức Linh: Tân Hà, Đức Tín, Đức Hạnh, Vũ Hòa, Đức Chính.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Hàm Thạnh, Tân Lập, Thuận Quý.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Hồng Liêm, Hàm Trí.
- Huyện Bắc Bình: Hải Ninh, Bình Tân, Phan Hòa, Hòa Thắng, Sông Lũy, Sông Bình, Bình An, Hồng Phong.
- Huyện Tuy Phong: Phú Lạc, Vĩnh Hảo.
3. Các xã miền núi: gồm các xã
- Huyện Hàm Tân: Sông Phan.
- Huyện Đức Linh: Mépu, Sùng Nhơn, Đa Kai.
- Huyện Tánh Linh: Đức Phú, Nghị Đức, Măng Tố, Bắc Ruộng, Huy Khiêm, Đồng Kho, La Ngâu, Đức Bình, Đức Thuận, Suối Kiết.
- Huyện Hàm Thuận Nam: Mỹ Thạnh, Hàm Cần.
- Huyện Hàm Thuận Bắc: Thuận Minh, Hàm Phú, Thuận Hòa, Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ, Đa Mi.
- Huyện Bắc Bình: Phan Sơn, Phan Tiến, Phan Lâm, Phan Điền.
- Huyện Tuy Phong: Phong Phú, Phan Dũng, Vĩnh Tân.
4. Các xã hải đảo: Gồm các xã Ngũ Phụng, Tam Thanh, Long Hải của huyện Đảo Phú Quý.
BẢNG GIÁ ĐẤT NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP
1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản (chưa bao gồm các chi phí xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất): đồng/m2
Hạng đất | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
Xã đồng bằng, hải đảo | 48.000 | 31.000 | 18.600 | 11.200 | 6.700 | 3.600 |
Xã trung du | 34.000 | 21.700 | 13.000 | 7.800 | 4.600 | 2.600 |
Xã miền núi | 24.000 | 15.500 | 9.300 | 5.600 | 3.300 | 1.800 |
2. Đất trồng cây lâu năm: đồng/m2
Hạng đất | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Xã đồng bằng, hải đảo | 54.000 | 35.000 | 21.000 | 10.500 | 4.500 |
Xã trung du | 38.000 | 24.500 | 14.700 | 8.800 | 3.200 |
Xã miền núi | 27.000 | 17.500 | 10.500 | 5.200 | 2.200 |
3. Đất lâm nghiệp: đồng/m2
a) Đất rừng sản xuất
Vị trí | 1 | 2 | 3 |
Xã đồng bằng, hải đảo | 25.000 | 12.500 | 3.000 |
Xã trung du | 17.500 | 8.500 | 2.100 |
Xã miền núi | 12.500 | 6.300 | 1.500 |
b) Đất rừng đặc dụng
Vị trí | 1 | 2 | 3 |
Xã đồng bằng, hải đảo | 20.000 | 10.000 | 2.400 |
Xã trung du | 14.000 | 7.000 | 1.700 |
Xã miền núi | 10.000 | 5.000 | 1.200 |
c) Đất rừng phòng hộ
Vị trí | 1 | 2 | 3 |
Xã đồng bằng, hải đảo | 14.000 | 7.000 | 1.700 |
Xã trung du | 10.000 | 5.000 | 1.200 |
Xã miền núi | 7.000 | 3.500 | 850 |
4. Đất làm muối (Đã bao gồm cả các chi phí về xây dựng cơ bản đã đầu tư trực tiếp trên đất để sản xuất): đồng/m2
Vị trí | 1 | 2 | 3 |
Xã đồng bằng, hải đảo | 35.000 | 25.000 | 20.000 |
Xã trung du | 29.000 | 22.000 | 17.000 |
Xã miền núi | 25.000 | 20.000 | 15.000 |
A. Bảng giá đất ở nông thôn
I. Bảng giá đất ở tại khu vực 1 của các nhóm xã: đồng/m2
Vị trí | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
Nhóm 1 | 1.000.000 | 500.000 | 400.000 | 300.000 | 200.000 |
Nhóm 2 | 600.000 | 300.000 | 240.000 | 180.000 | 120.000 |
Nhóm 3 | 400.000 | 200.000 | 160.000 | 120.000 | 80.000 |
Nhóm 4 | 300.000 | 150.000 | 120.000 | 90.000 | 60.000 |
Nhóm 5 | 200.000 | 100.000 | 80.000 | 60.000 | 40.000 |
Nhóm 6 | 150.000 | 75.000 | 60.000 | 45.000 | 30.000 |
Nhóm 7 | 100.000 | 50.000 | 40.000 | 30.000 | 20.000 |
Nhóm 8 | 70.000 | 35.000 | 28.000 | 21.000 | 14.000 |
Nhóm 9 | 50.000 | 25.000 | 20.000 | 15.000 | 10.000 |
Nhóm 10 | 35.000 | 17.500 | 14.000 | 10.500 | 7.000 |
II. Giá đất ở tại khu vực 2: được tính bằng 60% giá đất khu vực 1.
III. Giá đất ở tại khu vực 3: được tính bằng 30% giá đất khu vực 1.
B. Phân loại nhóm xã, khu vực, vị trí đất
I. Huyện Hàm Tân
1. Xã Tân Nghĩa – Nhóm 3:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: đường từ chợ Tân Nghĩa đến Ngã ba 46; Đường QL1A đọan từ cây xăng Vật tư đến ngã ba đường vào xã Sông Phan.
- Vị trí 2: đường từ nhà thờ Tân Châu đến chợ Tân Nghĩa; Đường từ ngã ba vào Sông Phan đến cây xăng Thanh Thuận (áp dụng cho trường hợp xã Sông Phan vì cùng nằm trên QL1A); Đường từ cây xăng Vật Tư đến đèo Giăng Co.
- Vị trí 3: đường từ cây xăng Thanh Thuận đến giáp ranh xã Tân Lập - HTN; Đường từ đèo Giằng Co đến giáp ranh xã Tân Phúc.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: đường vào UBND Xã Tân Nghĩa.
- Vị trí 2: đường đất đỏ liên thôn rộng từ 4m trở lên và cách QL1A, QL55 dưới 500m .
- Vị trí 3: gồm những con đường đất đỏ liên thôn rộng từ 4m trở lên và cách QL1A, QL55 từ 500m trở lên.
c) Khu vực 3: Đất các vị trí còn lại trong xã .
2. Xã Tân Phúc – Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: QL1A đoạn từ trụ sở xã mới đến Km 1758.
- Vị trí 2: QL1A từ trụ sở xã mới đến Km 1759.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: QL1A đoạn từ Km 1759 đến giáp ranh thị trấn Tân Minh.
- Vị trí 2: QL1A đoạn từ Km 1758 đến giáp ranh xã Tân Nghĩa.
- Vị trí 3: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL1A dưới 500m.
- Vị trí 4: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL1A ³ 500m.
c) Khu vực 3: Đất các vị trí còn lại trong xã.
3. Xã Tân Đức – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: QL1A đoạn từ cầu Suối Giếng đến cầu Suối Le.
- Vị trí 2: QL1A đoạn từ cầu Suối Le đến ngã ba ông Ba Chính và đoạn từ cầu Suối Giếng đến giáp ranh Đồng Nai
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL1A dưới 500m.
- Vị trí 2: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL1A ³ 500m.
c) Khu vực 3: Đất các vị trí còn lại trong xã.
4. Xã Tân Thắng – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: QL55 từ cầu Du Đế đến ngã ba ra thôn Hà Lẵng (Tân Thắng).
- Vị trí 2 : QL55 đoạn từ cầu Du Đế đến chợ Thắng Hải.
- Vị trí 3: QL55 đoạn từ chợ Thắng Hải đến giáp xã Bình Châu-BR-VT và đoạn từ ngã 3 thôn Hà Lẵng đến giáp xã Sơn Mỹ.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL55 dưới 500 m.
- Vị trí 2: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL55 ³ 500m .
c) Khu vực 3: đất các vị trí còn lại trong xã.
5. Xã Sơn Mỹ – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: QL55 đoạn từ ngã ba Suối Son đến đường ra nhà thờ Phục Sinh.
- Vị trí 2: QL55 từ ngã 3 Suối Son đến giáp ranh xã Tân Thắng.
- Vị trí 3: đường ra nhà thờ Phục Sinh đến giáp xã Tân Thiện.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL55 dưới 500 m.
- Vị trí 2: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL55 ³ 500m .
c) Khu vực 3: đất các vị trí còn lại trong xã.
6. Xã Tân Xuân – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: QL55 đoạn từ đường vào HTX II đến UBND Xã Tân Xuân.
- Vị trí 2: QL55 đoạn từ giáp ranh xã Tân An đến đường vào HTX II Tân Xuân và đoạn từ UBND xã Tân Xuân đến giáp ranh xã Tân Hà.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL55 dưới 500 m.
- Vị trí 2: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL55 ³ 500m .
c) Khu vực 3: Đất các vị trí còn lại trong xã.
7. Xã Tân Hà – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: QL55 đoạn từ đường vào làng dân tộc Tân Hà đến trung tâm BTXH.
- Vị trí 2: QL55 đọan từ giáp ranh xã Tân Xuân đến đường vào làng dân tộc và đoạn từ trung tâm BTXH đến giáp xã Tân Nghĩa.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL55 dưới 500 m.
- Vị trí 2: các đường đất đỏ liên thôn rộng ³ 4m và cách QL55 ³ 500m .
c) Khu vực 3: Đất các vị trí còn lại trong xã.
8. Xã Sông Phan – Nhóm 8:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường QL1A vào sông Phan, cách QL1A 1000m
- Vị trí 2: Đoạn đường từ Trạm Rừng Non đến Ga.
b) Khu vực 2, Vị trí 1: gồm các đọan đường trong Ga và các con đường đất đỏ liên thôn rộng từ ≥ 4m.
c) Khu vực 3: Đất các vị trí còn lại trong xã.
II. Huyện Đức Linh :
1. Xã Đông Hà – Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường 713 từ cầu Gia Huynh đến cầu nhôm.
- Vị trí 2:
+ Đường Nam Hà từ đường 713 đến trường TH Đông Hà 2.
+ Đường 713 từ cầu nhôm đến ngã ba đường vào thôn Đông Tân.
- Vị trí 3: Đường 713 từ ngã ba vào thôn Đông Tân đến giáp xã Trà Tân.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 3:
+ Đường thôn 2A từ giáp đường 713 đến ngã tư nhà ông Sáu Pha.
+ Đường thôn 2B từ giáp đường 713 đến ngã tư nhà ông Lý.
+ Đường thôn Đông Tân từ giáp đường 713 đến ngã tư nhà ông Tốn.
c) Khu vực 3, Vị trí 3: Các đọan đường còn lại trong xã.
2. Xã Trà Tân – Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường 713 từ ngã ba nhà ông Lành đến cống nhà ông Cơ.
- Vị trí 2: Đường 713 từ nhà ông Cơ đến ngã ba đường vào khu dân cư Rừng Đông và từ đường vào cầu ông Ngọ đến ngã ba nhà ông Lành.
- Vị trí 3:
+ Đường 713, từ giáp ranh xã từ Đông Hà đến ngã ba đường vào cầu ông Ngọ và từ ngã ba khu dân cư Rừng Đông đến giáp ranh xã Tân Hà.
+ Đường vào thôn 5 giáp đường 713 đến cầu 1.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2: Đọan giáp đường 713 từ ngã 3 nhà bà Kim Hồng đến ngã 4 nhà ông Loan.
- Vị trí 3:
+ Đọan giáp đường 713: từ ngã 3 nhà bà Kim Hồng đến ngã 4 nhà ông Loan, từ ngã 3 nhà ông Sơn đến ngã 3 nhà ông Biên, từ trạm xá đến ngã 4 nhà ông Thái,
+ Đường sau chợ: từ giáp đương vào thôn 5 đến ngã tư nhà ông Dưỡng.
+ Đọan giáp đường 713: Từ ngã ba nhà ông Lành đến ngã tư nhà ông Túc.
+ Đường sau nhà thờ Chánh Tâm: ngã 4 nhà ông Túc đến ngã 4 nhà ông Loan.
3. Xã Tân Hà – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường 713 từ trạm xá đến giáp ranh xã Đức Hạnh và từ ngã tư nhà ông Quế đến cuối ranh kênh Đông.
- Vị trí 2: Đường 713 từ giáp ranh xã Trà Tân đến cuối ranh kênh Đông và từ trạm xá đến cống nhà ông Ba Dẹp.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1:
+ Đường suối đá từ giáp đường 713 đến giáp suối nhà ông Mầu.
+ Đường vào thác Mai từ giáp đường 713 đến hẻm nhà ông Xuyên.
+ Đường thôn 3 giáp đường 713 (Trạm xá) đến cầu ông Kế.
+ Đường từ giáp đường 713 (đội thuế) đến nghĩa địa thôn 3.
+ Đường giáp đường 713 từ ngã 3 nhà ông Hưng đến ngã tư nhà ông Nhi.
- Vị trí 3: Đường vào khu cao su giáp đường 713 đến ngã ba đồi bà Hà.
c) Khu vực 3, vị trí 3: Các đọan đường còn lại trong xã.
4. Xã Đức Tín – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường ngã ba cây Sung đi bến thuyền, từ nhà ông Trung đến ngã tư hết ranh nhà ông Đương (Thôn 9, thôn 10).
- Vị trí 2: Đường từ ngã ba cây Sung đi bến đò, từ ranh xã Đức Hạnh đến hết vườn của bà Trần Thị Hạnh ( thôn 6).
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2: Đường từ ngã ba cây Sung đi bến thuyền từ cuối vườn ông Đương (thôn 9) đến hết vườn bà Lai (thôn 9).
- Vị trí 3: Đường từ ngã ba cây Sung đi bến thuyền đọan từ nhà ông Hồ Văn Thoảng (thôn 8) đến hến nhà ông Nguyễn Ngọc Dân (thôn 8).
c) Khu vực 3, Vị trí 2: Các đọan đường còn lại trong xã.
5. Xã Đức Hạnh – Nhóm 3:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường 713 giáp ranh thị trấn Đức Tài đến ngã 3 cây Sung.
- Vị trí 2:
+ Đường 713 từ hết ngã 3 Cây Sung đến ngã 3 lò gạch ông Nghĩa và từ lò gạch ông Nghĩa đến ngã 3 trường TH Đức Hạnh 1.
+ Đường Đức Hạnh - Thác Reo: Từ ngã 3 cây Sung đến giáp xã Đức Tín.
- Vị trí 3:
+ Đọan từ ngã tư quán Ba Xuyên đền ngã tư trường Hùng Vương.
+ Đường thôn 3 giáp ranh đường 713 đến giáp thị trấn Đức Tài.
+ Đường ranh Đức Hạnh-Đức Tài: từ giáp đường 713 đến ngã 3 nhà bà Bình.
- Vị trí 4: Đường 713 từ trường TH Đức Hạnh 1 đến giáp ranh xã Tân Hà.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2: Từ ngã 3 trường TH Đức Hạnh 1 đến cống nhà ông Bảy Điểu.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 1: Đường 713 bên hông quỹ tín dụng đến giáp ranh TT Đức Tài
- Vị trí 3: Các đọan đường còn lại trong xã.
6. Xã Đức Chính – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường 713 từ Cơ Sở Tôn Trường Thịnh đến ngã 3 nhà ông Hùng C và từ ngã tư trường mẫu giáo Nam Liên đến ngã 4 nhà ông Phạm Phương.
-Vị trí 2: Từ ngã ba ông Hùng C đến ngã ba nhà ông Ba Ánh .
- Vị trí 3: Từ ngã tư nhà ông Phạm Phương giáp ranh xã Nam Chính.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 3: Đường giáp 713, gồm các đoạn từ nhà thầy Chiến vào đến ngã tư nhà ông Đinh Hữu Hải, từ đường vào Năm Hương đến ngã ba nhà ông Lê Hồng Quân, từ nhà ông Phạm Chín đến ngã ba nhà bà Hai Luật, từ ngã ba nhà ông Ca đến nhà ông Nguyễn Lượng.
c) Khu vực 3, Vị trí 3: Các đọan đường còn lại trong xã.
7. Xã Nam Chính – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường 713 từ ngã 3 gara nhà ông Trọng Tài đến hết Huyện đội.
- Vị trí 3: Đường 713 đoạn từ đầu khu dân cư Đức Chính (hướng Đức Tài đi Võ Xu) đến ngã ba gara nhà ông Trọng Tài và từ hết ranh Huyện Đội đến ranh thị trấn Võ Xu.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1:
+ Đường Nam Chính – Đê Bao: ngã tư Huyện Đội đến cống Năm Ngà.
+ Đường từ ngã tư nhà bà Đôn đến hết sân vận động.
- Vị trí 2:
+ Đường từ ngã tư nhà ông Tẩn đến giáp ranh trường TH Nam Chính 1.
+ Đường giáp 713 từ ngã tư nhà ông Tàu đến ngã tư nhà ông bốn Thương.
- Vị trí 3: Đường Huyện Đội Đê bao cống nhà ông Năm Nga đến hết Trường Tiểu học Nam Chính 3.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 1:
+ Đường giáp 713: Từ nhà ông Trần Im đến hết ranh cơ quan thôn 6.
+ Đường giáp ranh trường TH Nam Chính 1 đến hết nhà ông Nam Quang.
+ Đường từ ranh trường TH Nam Chính 3 đến hết ranh nhà ông Sim.
- Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại trong xã.
8. Xã Vũ Hòa – Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường 710, từ ngã tư Quỹ Tín dụng xã đến ngã tư nhà ông Minh.
- Vị trí 2: Đường 710, Từ ngã tư nhà ông Minh đến ngã tư nhà ông Dũng và từ ngã tư Quỹ Tín dụng xã đến ngã ba nhà ông Quế.
- Vị trí 4: Đường 710, từ ngã tư nhà ông Dũng đến cầu Lăng Quăng.
- Vị trí 5: Đường 710, từ ranh TT Võ Xu đến ngã ba nhà ông Quế.
b) Khu vực 3, Vị trí 3: Các tuyến đường còn lại trong xã.
9. Xã MéPu – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1:
+ Đường từ ngã 4 nhà ông ba Tư đến ngã tư nhà ông ba Rần.
+ Đường từ cầu ông Bích đến hết nhà bà Sang.
+ Đường từ quán cà phê ông Ánh đến hết trường TH Mépu 2.
- Vị trí 2: Đường ĐT 713, gồm các đoạn từ khu vực vườn điều ngã 3 nhà ông Hữu đến hết ngã 4 nhà ông ba Tư; từ ngã 3 bà Lao dọc theo tuyến 717 đi Tà Pứa; từ cầu nhà ông Bích đến giáp ranh xã Sùng Nhơn.
- Vị trí 3: Các đường nhựa còn lại trong xã.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường ĐT 713, gồm các đoạn từ ranh vườn bà sang đến HTX Nông nghiệp, từ nhà ông Sỹ thôn 4 đến quán cà phê ông Ánh thôn 5, từ trường TH Mepu 2 đến ngã 3 bà Lao.
- Vị trí 4: Các tuyến đường nông thôn trong xã có chiều rộng ≥ 6m.
c) Khu vực 3, Vị trí 2: Các tuyến đường còn lại trong xã.
10. Xã Sùng Nhơn – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường tỉnh lộ Mépu – Đa Kai: Từ ngã ba vào thôn 5 đến ngã ba Bưu điện.
- Vị trí 2: Đường tỉnh lộ Mépu – Đakai: Từ ngã ba Bưu điện đến cầu Dài.
- Vị trí 3: Đường tỉnh lộ Mépu – Đakai: Từ cầu Dài đến cầu nhà bà Trang.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường tỉnh lộ Mépu – Đakai :Từ ngã ba nhà bà Vê đến ngã ba đường vào thôn 5 và từ cầu bà Trang đến cầu Ri.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 1:
+ Đường vào thôn 5,6,7: Từ giáp tỉnh lộ Mépu – Đakai đến ngã ba trường TH Sùng Nhơn 2.
+ Đường vào ngã ba Quỹ tín dụng đến ngã tư nhà ông Minh.
+ Đường từ ngã tư nhà ông Nhì đến ngã ba nhà ông Hương.
- Vị trí 2: Các đường còn lại trong xã.
11. Xã Đa Kai – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường tỉnh lộ Mépu-Đa Kai, từ trường TH Đakai 2 đến Bưu điện.
- Vị trí 3: Đường liên thôn 4, 5 giáp tỉnh lộ Mépu – Đakai từ ngã tư nhà ông Cẩm đến ngã ba nhà ông Tuần.
- Vị trí 4:
+ Đường ĐT từ ngã 3 vào nghĩa địa đến cầu Be, từ Bưu điện đến ngã 3 ông Tần.
+ Đường thôn 9 từ ngã ba ĐT đến ngã ba nhà ông Lệ.
- Vị trí 5: Đường tỉnh lộ Mépu - Đa Kai, từ khu dân cư Đa Kai đến cầu Bò.
b) Khu vực 2, Vị trí 1: Đường tỉnh lộ Mépu-Đakai, từ cầu Bò đến giáp ranh trường TH Đakai 2 và từ ngã ba nhà ông Tần đến ngã ba đường vào nghiã điạ.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 2: Các tuyến đường nông thôn từ đường ĐT đi vào 100m.
- Vị trí 3: Các đường nông thôn từ đường ĐT vào trên 100m đến hết tuyến.
- Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại của xã.
III. Huyện Hàm Thuận Nam
1. Xã Hàm Mỹ – Nhóm 2:
a) Khu vực 1:
- Đường quốc lộ 1A từ giáp ranh xã Tiến Lợi đến giáp ranh xã Hàm Kiệm cách mốc lộ giới đường quốc lộ 1A không quá 100 m.
- Đường 707 từ khu vực 1 đến giáp Mương Cái từ mốc lộ giới đến 50 m.
b) Khu vực 2:
- Đường 707 từ cống Mương Cái đến giáp ranh xã Mương Mán, từ mốc lộ giới đến 50 m.
- Đường từ giáp quốc lộ 1A cây số 10 dọc theo tuyến Mương Cái đến cống giáp đường 707: Phía bắc cách tuyến mương 50m, phía nam giáp khu vực 1.
- Đường từ km7 quốc lộ 1A đến cầu Kiều, từ mốc lộ giới không quá 50m.
- Đường từ cổng chùa Phổ Quang km 6 quốc lộ 1A đến trường Mẫu giáo Phú Mỹ, từ mốc lộ giới không quá 50m.
- Đường từ km 5,5 quốc lộ 1A đến cầu treo Phú Khánh từ mốc lộ giới không quá 50m.
c) Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
2. Xã Hàm Kiệm – Nhóm 3:
a) Khu vực 1:
- Theo dọc Quốc lộ 1A từ giáp ranh Hàm Mỹ đến ngã ba đường đi Mỹ Thạnh.
b) Khu vực 2 :
- Quốc lộ 1A từ ngã ba đường đi Mỹ Thạnh đến giáp Hàm Cường.
- Đường đi Mỹ Thạnh từ giáp quốc lộ 1A đến 500m.
c) Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
3. Xã Hàm Cường – Nhóm 3:
a) Khu vực 1:
- Lấy chợ 15 làm trung tâm theo dọc quốc lộ 1A về hướng TP Hồ Chí Minh 200m, về hướng Phan Thiết 200m.
- Lấy trung tâm UBND xã theo dọc quốc lộ 1A về hướng TP Hố Chí Minh 200m, về hướng Phan Thiết 200m.
b) Khu vực 2:
- Các đoạn còn lại trên đường quốc lộ 1A của xã Hàm Cường đến giáp ranh các xã Hàm Kiệm và Hàm Minh.
- Các đường nội xã giáp quốc lộ 1A về các khu dân cư 500m.
c) Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
4. Xã Hàm Minh – Nhóm 3:
a) Khu vực 1:
- Quốc lộ 1A từ trường tiểu học Hàm Minh 2 đến giáp ranh Thị trấn Thuận Nam, chiều sâu từ mốc lộ giới đến 100m.
- Đường Hàm Minh - Thuận Quý từ giáp quốc lộ 1A đến cống ông Sự chiều sâu từ mốc lộ giới đến 50m.
b) Khu vực 2:
- Quốc lộ 1A từ trường tiểu học Hàm Minh 2 đến giáp Hàm Cường chiều sâu từ mốc lộ giới đến 100m.
- Đường Hàm Minh - Thuận Quý từ cống ông Sự đến trụ sở khu bảo tồn Tà cú, chiều sâu từ mốc lộ giới đến 50m.
c) Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
5. Xã Mương Mán – Nhóm 4:
a) Khu vực 1: Đường từ 707 từ ngã ba chùa Phổ Đà đến cống Lồ ồ.
b) Khu vực 2:
- Đường từ 707 từ ngã ba chùa Phổ Đà đến giáp ranh Hàm Mỹ.
- Đường từ 707 từ cống Lồ ồ đến giáp ranh Hàm Thạnh.
- Đường đi Hàm Hiệp từ ngã ba chùa Phổ Đà đến giáp ranh Hàm Hiệp.
- Từ ngã ba chùa Phổ Đà đến ga Mương Mán.
- Từ ngã ba trường THCS Mương Mán đến cầu Giáng Hường.
c) Khu vực 3: Những khu vực còn lại.
6. Xã Tân Lập – Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Quốc lộ 1A giáp Thị trấn Thuận Nam – giáp ranh xã Sông Phan.
- Đường đi Tà Mon đoạn giáp quốc lộ 1A vào đến trụ sở HTX mỏ sét.
b) Khu vực 2 :
- Đường Tà Mon còn lại.
- Đường nội xã từ quốc lộ 1A kéo sâu vào 500m.
- Đường vào Cty Thanh Long Đài Loan.
c) Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
7. Xã Tân Thuận – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Đường 712 từ ngã ba cây xăng đến Hiệp Phước không quá 300m.
- Đường 709 từ ngã ba cây xăng đến cầu Quang không quá 300m.
- Từ ngã ba cây xăngđi Tân Thành không quá 300m.
b) Khu vực 2: Các đoạn còn lại của Đường 712 và 709.
c) Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
8. Xã Tân Thành – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Đường 709 từ ngã tư Thạnh Mỹ về hướng Tân Thuận không quá 500m.
- Từ ngã tư Thạnh Mỹ về hướng biển giáp đường mới không quá 500m.
- Từ ngã tư Thạnh Mỹ đi Bàu Sen không quá 200m.
- Đường 709 từ ngã tư Thạnh Mỹ đến giáp khu du lịch Kê gà.
b) Khu vực 2:
- Những đoạn đường còn lại của đường 709.
- Đường đi Bàu Sen từ giáp khu vực 1 đến không quá 500m.
c) Khu vực 3: Những khu vực còn lại.
9. Xã Thuận Quý – Nhóm 5:
a) Khu vực 1: Đường Hàm Minh - Thuận Quý từ dốc Đội 5 đến giáp đường 709 chiều sâu từ mốc lộ giới đến 50m.
b) Khu vực 2:
- Đường Hàm Minh - Thuận Quý từ dốc đội 5 đến giáp Hàm Minh chiều sâu từ mốc lộ giới đến 50m.
- Đường Thôn Thuận Minh : từ UBND xã giáp khu vực 1 đến động ông Phấn chiều sâu từ mốc lộ giới đến 50m.
- Đường Thôn Thuận Cường từ giáp khu vực 1 đến cầu ông Thân chiều sâu từ mốc lộ giới đến 50m.
c) Khu vực 3: Các khu vực còn lại.
10. Xã Hàm Thạnh – Nhóm 6:
a) Khu vực 1 :
- Đường 716 từ ngã tư xã đến giáp ranh Mương Mán.
- Đường 716 từ ngã tư xã đi về hướng Hàm Cần đến 1.500 m.
- Đường từ ngã tư xã về đến cầu sông Linh.
- Từ ngã tư xã đến 500m về hướng đập suối Thị.
- Từ bờ kênh đông đến trạm phúc kiểm (Dốc Nà Cam).
b) Khu vực 2 :
- Đoạn còn lại của đường 716 đến giáp Hàm Cần.
- Từ cầu sông Linh đến ngã ba cây Cầy.
- Từ 501m cầu Dốc Dầu đến ngã ba Cà Gằng.
- Từ cầu Giáng Hương đến Trạm Thủy nông Hồ Suối Thị.
- Từ ngã ba thôn Dân Hòa đến cầu bà Liễu.
- Từ ngã ba trường tiểu học Dân Thuận đến cầu Suối Thị.
c) Khu vực 3 : Các khu vực còn lại.
11. Xã Mỹ Thạnh – Nhóm 10:
a) Khu vực 1 : Từ tràng Bom Bi đến Nhà Văn hóa xã.
b) Khu vực 2 : thôn 2 từ suối Bom Bi đến suối Dê.
c) Khu vực 3 : Đất ở các khu vực còn lại.
12. Xã Hàm Cần – Nhóm 10:
a) Khu vực 1: Khu vực quy hoạch trung tâm cụm xã.
b) Khu vực 2 :
- Đường từ thôn 2 đi thôn 1, thôn 3 và đi Mỹ Thạnh.
- Đường Mương Mán – Hàm Cần.
c) Khu vực 3 : Các khu vực còn lại.
Vị trí đất tại các xã nông thôn của huyện Hàm Thuận Nam được áp dụng theo khoản 3, Điều 5 của Quy định này.
IV. Huyện Bắc Bình
1. Xã Lương Sơn – Nhóm 3:
a) Đất 2 mặt tiền trục đường QL1A
*) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Gồm 3 mặt tiền của chợ mới – Xã Lương Sơn.
+ Đoạn đường hướng Bắc QL1: Từ chợ mới về hướng Tây đến mương nước qua đường của HTX Lương Tây cũ và về hướng Đông đến ngã ba nhà ông Nguyễn Tấn – Lương Trung.
+ Đoạn đường hướng Nam QL1: Từ hướng Đông Nam nhà trẻ bán trú về hướng Tây QL1 đến cuối mặt tiền nhà ông Phạm Ánh Dương – Lương Nam.
- Vị trí 2:
+ Đoạn đường hướng Bắc QL1: Từ ngã 3 hẻm nhà ông Nguyễn Tấn về hướng Đông QL1 đến xuống Bến Bè.
+ Đoạn đường hướng Bắc QL1: Từ hướng đông nhà trẻ bán trú về hướng đông QL1 đến đài liệt sĩ của xã
- Vị trí 3: Đất 2 mặt tiền đường QL1 A còn lại của xã Lương Sơn
b) Đất 2 mặt tiền trục đường Lương Sơn đi Đại Ninh :
Khu vực 1:
- Vị trí 2: Hướng đông của trục đường xác định từ ngã 3 Lương Sơn đi Đại Ninh kéo dài đến cây số Km 01. Hướng Tây của trục đường xác định từ ngã 3 Lương Sơn đi Đại Ninh kéo dài đến cây số Km 01.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền của đường từ cây số Km 01 đến cây số Km02
- Vị trí 4: Đất mặt tiền của đường từ cây số Km 02 đến Trạm phúc kiểm.
- Vị trí 5: Đất mặt tiền đường nhựa còn lại của đường Lương Sơn đi Đại Ninh.
c) Đất 2 mặt tiền trục đường Lương Sơn đi Hòa Thắng:
Khu vực 1, Vị trí 2: Từ Ngã ba Lương Sơn đi Hòa Thắng kéo dài đến Trạm biến áp 110 KV về hướng tây và về hướng đông của đường giáp Cột tháp trụ điện đối diện Trạm biến áp.
d) Đất 2 mặt tiền các trục đường đất đã quy hoạch:
*) Khu vực 1, Vị trí 3: Gồm các trục đường đã quy hoạch trong khu tái định cư Lương Nam; các trục đường đã quy hoạch trong khu dân cư của Chợ mới .
*) Khu vực 2:
- Vị trí 3: Các trục đường đất đã quy hoạch trong khu dân cư có chiều rộng từ 6m trở lên; những trục đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3m đến 6m.
- Vị trí 4: Các trục đường đất đã quy hoạch trong khu dân cư có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m; những trục đường nhựa, đường bê tông rộng từ dưới 3m.
*) Khu vực 3:
- Vị trí 4: Các trục đường đất đã quy hoạch trong khu dân cư có chiều rộng từ từ 2m đến dưới 4m.
- Vị trí 5: Gồm các trục đường khu dân cư còn lại của xã Lương Sơn.
2. Xã Phan Rí Thành – Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1:
+ Đường QL1: Từ cầu Sông Cạn về hướng đông đến ngã ba đường vào thôn văn hóa Bình Lễ.
+ Đường QL1: Từ cầu Sông Đồng về hướng Tây đường đến cuối khu dân cư Trũng Lò Gạch
+ Đoạn từ ngã 3 QL1A vào Chợ kéo dài đến hướng Bắc của trục đường đến nhà ông Nguyễn Văn Nga; Đất ba mặt tiền của chợ - Phan Rí Thành
- Vị trí 2: Đất mặt tiền của trục đường QL1A còn lại của Xã
- Vị trí 3: Các trục đường đất đã quy hoạch trong khu dân cư có chiều rộng từ 6m trở lên; những trục đường nhựa, đường bê tông rộng từ 3m đến 6m.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 3: Các trục đường đất đã quy hoạch trong khu dân cư có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m; những trục đường nhựa, đường bê tông rộng dưới 3m.
- Vị trí 4: Các trục đường đất trong khu dân cư rộng từ 2m đến dưới 4m.
c) Khu vực 3, Vị trí 5: Các khu dân cư còn lại của Xã.
3. Xã Hải Ninh – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1;
+ Đường Thống Nhất: từ Cổng chắn ga đến nhà ông Đặng Kim Hùng.
+ Đường Chu Văn An: từ cổng chắn ga đến Cống qua đường kênh cấp I Ma-Ó.
+ Đường Nguyễn Văn Trỗi: Từ ngã 3 Thống nhất đến đường Trần Hưng Đạo.
+ Đường Phan Chu Trinh: Từ nhà ông Lê Tùng Vân đến đường Phan Bội Châu.
+ Đường Phố Chợ Mới: Từ đường Nguyễn Trãi đến đường Phan Bội Châu.
+ Đường Phan Bội Châu: Từ nhà Ông Vương Đình Bơ đến đường Lê Lợi.
+ Đường Nguyễn Trãi: Từ nhà Ông Lê Dũng đến nhà ông Dậu Hìn.
- Vị trí 2:
+ Đường Trưng Nữ Vương: Từ đường Trần Phú đến đường Lý Tự Trọng.
+ Đường Hùng Vương: Từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Trãi.
+ Đường Quang Trung: Từ ngã 3 Thống nhất đến đường Lê Lợi.
+ Đường Liên Xã Hải Ninh đi Bình An.
+ Đường khu vực chợ cũ: 4 mặt tiền chợ; đường Lê Lợi, Lý Tự Trọng.
- Vị trí 3: Các trục đường rộng ³ 6m còn lại trong khu dân cư.
- Vị trí 4: Các trục khu vực dân cư Xóm me; các hẻm sau đường Ngô Quyền; Các trục đường ngang của đường Trần Hưng Đạo kéo về hướng đông giáp kênh cấp I (Ma-Ó). Các trục đường rộng 4m đến dưới 6m trong khu dân cư.
b) Khu vực 2, Vị trí 5: Các khu dân cư còn lại của xã Hải Ninh.
4. Xã Bình Tân – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: QL1A từ từ cột mốc cây số 1.666 đến cột mốc 1668; Đất 3 mặt tiền Chợ Bình Tân.
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đoạn còn lại trên trục đường QL1A của Xã .
- Vị trí 3: Đất mặt tiền đường nhựa đi khu Gia Lễ, được tính từ đường sắt kéo dài 500m đi Gia Lễ và từ đường Gia Lễ về hướng tây đến Trường Cấp 2.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 3: Đất mặt tiền đường đi Gia Lễ còn lại; Trục đường đi Xóm đảo được xác định từ QL1A cách 50m kéo dài đến 100m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền trục đường đi Xóm đảo còn lại; đường Đá sau chợ; đường đi vào Nhà máy cấp nước; đường đi vào Chùa
c) Khu vực 3, Vị trí 3: Các khu dân cư còn lại của xã .
5. Xã sông Lũy – Nhóm 5:
a) Khu vực1:
- Vị trí 1: Đất mặt tiền QL1A xác định từ ngã 3 Sông Lũy về hướng đông 100m và về hướng tây 200m; đất 4 mặt tiền chợ cũ và 4 mặt tiền chợ quy hoạch mới
- Vị trí 2: Đất mặt tiền QL1A còn lại của xã Sông Lũy
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường nhựa trong khu dân cư từ ngã ba sông Lũy vào khu dân cư tập trung kéo dài theo đường bao cụm dân cư quy hoạch mới; Trục đường nhựa từ ngã ba tẻ đi xã Phan Tiến kéo dài đến hết đoạn quy hoạch khu quy hoạch cụm dân cư mới; Các trục đường sỏi có chiều rộng từ 6m trở lên trong khu dân cư hiện trạng cũ và cụm dân cư quy hoạch mới.
b) Khu vực 2, Vị trí 5: Các trục đường đất rộng từ 4m đến dưới 6m.
c) Khu vực 3, Vị trí 3: Đất khu dân cư còn lại không tiếp giáp các trục đường của xã và đất khu dân cư sau mặt tiền đường nhựa đi Phan Tiến, gồm khu dân cư thôn Tú Sơn, thôn Sông Khiêng
6. Xã Phan Thanh – Nhóm 5:
a) Khu vực 1; Vị trí 2: Đất mặt tiền đường QL1A
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các trục đường đất có chiều rộng ³ 6m .
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 4m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 2m đến dưới 4m.
- Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại của xã Phan Thanh
7. Xã Hồng Thái – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: đất mặt tiền QL1A gồm
+ Đoạn Bắc QL1A từ cầu Sông Lũy đến hướng đông Đài liệt sĩ của xã; đoạn đường QL1A từ đầu Thôn Thái Hiệp đến giáp đầu khu dân cư Thôn Bình Thanh - xã Phan Thanh
+ Đoạn Nam QL1A từ cầu sông Lũy đến ngã 3 đường đi Ngọc Sơn; Đoạn đường QL1A từ đầu thôn Thái Hiệp đến giáp trạm y tế Phan Thanh
- Vị trí 2: Đất 2 mặt tiền QL1A còn lại của xã Hồng Thái
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các trục đường đất có chiều rộng ³ 6m .
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường có chiều rộng từ 4m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường có chiều rộng từ 2m đến dưới 4m.
- Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại của xã Hồng Thái
8. Xã Phan Hiệp – Nhóm 6:
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Đất mặt tiền đường QL1A khu vực thôn Bình Hiếu.
- Vị trí 2: Các trục đường rộng đất ³ 6m.
- Vị trí 3: Các trục đường đất rộng 4 - dưới 6m.
- Vị trí 4: Các trục đường đất rộng 2 - dưới 4m.
b) Khu vực 2; vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại không tiếp giáp trục đường.
c) Riêng đất ở của xã Phan Hiệp nằm cùng trong khu quy hoạch thị trấn Chợ Lầu, giá đất từng vị trí được xác định cụ thể như sau:
- Đất mặt tiền đường QL1A được xác định từ nhà Văn hóa thị trấn đến hết Trung tâm Giáo dục thường xuyên dạy nghề-Hướng Nghiệp; Trục đường ngã 3 chợ Lầu đi Hải Ninh (đến Bầu Bạn): Giá 350.000 đ/m2
- Đất mặt tiền các trục đường Trần Hưng Đạo; đường Ngô Gia Tự; đường TD3; đường dọc giữa song song với đường Ngô Gia Tự và đường TD3; đường ngang (nối đường TD1 với TD2): Giá 200.000 đ/m2.
- Đất mặt tiền các trục đường sỏi (dọc giữa song song TD1 với TD2) khu quy hoạch Bình Tiến, sau UBND xã Phan Hiệp: Giá 150.000 đ/m2.
9. Xã Hòa Thắng – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đất mặt tiền đường nhựa từ suối nước đi xã Hòa Thắng; trục đường nhựa từ Hòa Thắng đi Lương Sơn; đất 4 mặt tiền chợ; Tuyến đường từ ngã tư chùa đến công ty Thái Vân; trục đường từ ngã ba trường tiểu học đến hết dốc Hải Sản (tính về hướng biển khu du lịch Cộng đồng)
- Vị trí 2: Đất mặt tiền trục đường từ ngã 3 trường tiểu học đến dốc Hải Sản (tính về hướng Nam khu dân cư); Các trục đường ngang và dọc khu quy hoạch đến chợ từ 6m trở lên; đường nhựa, đường bê tông từ 3 đến dưới 6m.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 4m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 2m đến dưới 4m
b) Khu vực 2; Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại của xã.
10. Xã Sông Bình – Nhóm 7:
a) Khu vực 1; Vị trí 2: Đất mặt tiền đường nhựa Trung tâm xã
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các trục đường liên thôn của xã và các trục đường đất đã quy hoạch khu dân cư có chiều rộng từ 6m trở lên.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường đất có chiều rộng từ 4m đến 6m
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường có chiều rộng từ 2m đến dưới 4m . - Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại của xã.
11. Xã Phan Hòa – Nhóm 8:
Toàn bộ đất ở trong xã được xác định theo khu vực 2:
- Vị trí 1: Đất mặt tiền đường liên thôn và trục đường đất rộng ³ 6m.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 4m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường đất có chiều rộng từ 2m đến dưới 4m.
- Vị trí 5: Đất dân cư còn lại của xã. .
12. Xã Bình An – Nhóm 8:
Toàn bộ đất ở trong xã được xác định theo khu vực 1:
- Vị trí 1: Đất mặt tiền đường nhựa, từ ngã tư (Km số 10) đi về xã Hải Ninh 500m; đi về hướng chợ lầu 1Km; đi xã Phan Sơn 1 Km và vào Trung tâm của xã đến hồ Cà Giây.
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các đường đất đã quy hoạch khu dân cư rộng ³ 6m.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 4m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 2m đến dưới 4m..
- Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại của xã.
13. Xã Hồng Phong – Nhóm 8:
Toàn bộ đất ở trong xã được xác định theo khu vực 1:
- Vị trí 1: Đất mặt tiền nhựa từ Hòa Thắng đi Hồng Phong.
- Vị trí 2: Đất mặt tiền các trục đường liên thôn và đường đất rộng ³ 6m.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 4m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 2m đến dưới 4m.
- Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại của xã..
14. Xã Phan Điền – Nhóm 9:
Toàn bộ đất ở trong xã được xác định theo khu vực 1:
- Vị trí 2: Đất mặt tiền từ Hải Ninh đi Phan Điền (Trung tâm xã)
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường rộng từ 4m đến 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 2m đến dưới 4m.
- Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại của xã.
15. Xã Phan Tiến – Nhóm 9:
Toàn bộ đất ở trong xã được xác định theo khu vực 1:
- Vị trí 2: Đất mặt tiền đường từ Sông Lũy đi Phan Tiến (Trung tâm xã).
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 4m đến 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 2m đến dưới 4m.
- Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại của xã.
16. Xã Phan Sơn và xã Phan Lâm – Nhóm 9:
Toàn bộ đất ở trong xã được xác định theo khu vực 1:
- Vị trí 1: Đất mặt tiền đường liên thôn và các trục đường đất rộng ³ 6m.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 4m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 2m đến dưới 4m.
- Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại của xã.
17. Đất dân cư nông thôn của thị trấn Chợ Lầu (Thôn Xuân Quang, Thôn Hòa Thuận, Khu dân cư Xuân An nằm khu vực Ngọc Sơn):
Toàn bộ đất ở được xác định theo khu vực 1:
- Vị trí 2: Đất mặt tiền trục đường đất có chiều rộng ³ 6m.
- Vị trí 3: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 4m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Đất mặt tiền các trục đường đất rộng từ 2m đến dưới 4m.
- Vị trí 5: Đất khu dân cư còn lại.
V. Huyện Tuy Phong
1. Xã Chí Công - Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Trục đường QL1A và đường từ Ngã ba Chí Công đến cầu Chợ.
- Vị trí 2: Đường từ Cầu Chợ đến nhà ông Ngô Tứ Duy và đường từ UBND xã đến hết khu dân cư A2 Chí Công.
- Vị trí 3:
+ Đường từ nhà ông Ngô Tứ Duy đến Lăng Vạn.
+ Đường liên xã Chí Công - Bình Thạnh.
+ Đường song song trục chính (đường liên thôn Hiệp Đức ³ 4m).
+ Đường song song trục chính (đường thôn Thanh Lương ³ 4m).
+ Đường từ ngã tư nhà ông Ngô Tứ Duy đến giếng học.
+ Đường từ cầu Hiệp Đức lên động đi Đá Bồ.
- Vị trí 4: Đường song song trục chính (đường thôn Hiệp Đức và đường thôn Thanh Lương).
- Vị trí 5: Các con đường hẻm còn lại.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường từ ngã ba Chí Công - QL1A đi Giành Son.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 2: Các đường đất còn lại rộng ³ 4m .
- Vị trí 3: Các đường đất còn lại rộng < 4m.
2. Xã Hòa Minh - Nhóm 4:
a) Khu vực 1
- Vị trí 1: Trục đường QL1A đọan ngã ba từ nhà ông Nguyễn Văn Thiện đến ngã 3 Chí Công.
- Vị trí 2: Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Thiện đi Đồi Dương và đường từ UBND xã đi Đồi Dương .
- Vị trí 3: Dãy 2 dọc QL1A.
- Vị trí 4: Dãy 3 dọc QL1A.
b) Khu vực 3, Vị trí 5: Thôn Cây Cám.
c) Riêng đất trên trục đường Quốc lộ 1A, đoạn từ ngã 3 Cầu Nam đến ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Thiện: Giá 500.000 đ/m2.
3. Xã Bình Thạnh – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường Liên Hương-Bình Thạnh: Từ trường THCS đến UBND xã.
- Vị trí 2:
+ Đường từ trường tiểu học Bình Thạnh đến nhà ông Đỗ Hàn.
+ Đường từ UBND xã đến nhà ông Nguyễn Công Chừ.
+ Đường từ trường tiểu học xuống biển.
+ Đường Liên Hương-Bình Thạnh: từ ngã ba đi Chùa Hang đến trường Trung học Cơ sở.
- Vị trí 3: Đường từ nhà ông Cao Văn Cư đến Giếng Lũy và đường từ nhà ông Ngô Nam Hải đến đình Bình An.
- Vị trí 4: Đường bên hông sân bóng đến bến cá Bình Thạnh.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 3: Các đường đất còn lại rộng ³ 4m .
- Vị trí 4: Các đường đất còn lại rộng < 4m.
4. Xã Phước Thể - Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường từ cua xóm rau (nhà bà Nguyễn Thị Mỳ) đến chợ Phước Thể và các đoạn đường bao xung quanh chợ Phước Thể.
- Vị trí 2:
+ Đường từ ngã ba QL1A đến cua xóm rau (nhà bà Nguyễn Thị Mỳ).
+ Đường từ ngã ba chợ đến nhà ông Lê Bảy (xóm 7).
+ Đường từ UB xã đến đầu khu dân cư 4.2 ha (nhà ông Huỳnh Văn Sáu).
+ Đường từ nhà ông Huỳnh Văn Thọ đi ra biển (không quá 200m).
+ Đường từ nhà ông Huỳnh Tư đi ra biển (không quá 200m).
+ Đường từ nhà ông Nguyễn Hồi đi ra biển (không quá 200m) .
+ Đường kè biển Phước thể từ nhà ông Võ Cượng đến nhà bà Võ Thị Năm.
- Đường từ bến đò đến ngã tư chợ.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2:
+ Đường từ chùa chữ thập đỏ đến nhà ông Huỳnh Diên.
+ Đường nội bộ xung quanh khu dân cư thôn 2.
+ Các đường nội bộ xung quanh khu dân cư 4,2 ha.
- Vị trí 3: Đường từ nhà ông Nguyễn Phào đến nhà ông Nguyễn Thành Dũng.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 3: Các đường đất còn lại rộng ³ 4m.
- Vị trí 4: Các đường đất còn lại rộng < 4m.
d) Riêng đất trên đường Quốc lộ 1A, đoạn từ Cầu Đại Hòa đến cầu Mương Cái: Giá 300.000 đ/m2
5. Xã Vĩnh Hảo - Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Quốc lộ 1A từ cầu Vĩnh Hảo 1 đến ngã ba vào Ga Vĩnh Hảo.
- Vị trí 2: Đường từ ngã tư QL1A đến nhà ông Trình Ngọc Thân và đường từ ngã ba QL1A đến trường THCS Vĩnh Hảo.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2:
+ Đường từ ngã tư QL1A đến đường sắt (đi hồ Đá Bạc).
+ Đường từ Trạm Y tế đến Chợ Vĩnh Hảo.
+ Đường từ nhà ông Trình Ngọc Thân đến tiếp giáp đường nhựa xóm 8.
+ Đường từ trường THCS đến xóm 8 .
c) Khu vực 3:
- Vị trí 2: Các đường đất còn lại rộng ³ 4m.
- Vị trí 3: Các đường đất còn lại rộng < 4m.
- Vị trí 4: Các đường trong thôn Vĩnh Sơn.
d) Riêng đất trên đường Quốc lộ 1A, đoạn từ ngã ba cây sộp đến cầu Vĩnh Hảo 1: Giá 300.000đ/m2
6. Xã Vĩnh Tân – Nhóm 6:
a) Khu vực 1, Vị trí 1: Đường từ ngã ba Quốc lộ 1A (xóm 7) đi ra biển và đường từ ngã ba xóm 7 đến Trạm Y tế xã Vĩnh Tân.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường từ Trạm Y tế xã Vĩnh Tân đến nhà ông Nguyễn Luôn.
- Vị trí 2: Đường từ nhà ông Nguyễn Luôn đế hết đường.
- Vị trí 3: Đường từ ngã ba QL1A đi Thơ Mơ Cây Sộp.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 2: Các đường đất còn lại rộng ³ 4m.
- Vị trí 3: Các đường đất còn lại rộng < 4m.
d) Riêng đất trên đường Quốc lộ 1A, đoạn từ cầu Vĩnh Hảo 1 đến nhà ông Võ Chín giá 300.000 đ/m2, các đoạn còn lại giá 200.000 đ/m2.
7. Xã Hòa Phú – Nhóm 7
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1:
+ Đường ven bờ sông: từ nhà ông Trần Ngưu đến nhà ông Lê Bá Hùng.
+ Đường từ Bến đò đến hết khu dân cư 3 ha.
+ Đường từ ngã tư UBND xã đến nhà ông Nguyễn Văn Liêm.
+ Đường từ nhà ông Bùi Hữu Tỷ đến trạm Y tế.
- Vị trí 2:
+ Đường từ trạm Y tế đến khu dân cư 3 ha.
+ Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Bá đến ngã tư UBND xã.
+ Đường từ nhà ông Ngô Anh Tuấn đến nhà bà Nguyễn Thị Hưng.
+ Đường từ nhà ông Lê Lắm đến nhà ông Lê Bá Thành.
+ Đường từ nhà ông Nguyễn Công Tam đến nhà ông Đoàn Công Đức.
+ Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Tỵ đến nhà ông Nguyễn Kiến Liễu.
+ Đường từ nhà ông Lê Văn Chung đến nhà ông Trần Tỵ.
+ Đường từ nhà bà Trần Thị Mai đến nhà ông Bùi Văn Võ.
+ Đường từ nhà bà Phạm Thị Kim Oanh đến nhà ông Phan Thành Long.
+ Đường từ nhà ông Bùi Văn Năm đến nhà bà Huỳnh Thị An.
+ Đường từ nhà ông Trần Văn Đông đến nhà bà Trương Thị Hương.
- Vị trí 3:
+ Đường từ nhà bà Lê Thị Thanh Trúc đến nhà ông Nguyễn Có.
+ Đường từ nhà ông Nguyễn Văn Cảnh đến khu dân cư 3 ha.
+ Đường từ nhà ông Bùi Thành đến nhà ông Nguyễn Sang.
+ Đường từ nhà ông Trương Quân đến nhà ông Nguyễn Khăn .
+ Đường từ nhà ông Nguyễn Đức Thâm đến nhà ông Nguyễn Nùng.
- Vị trí 4: Đường đất <4m trong bán kính 500m từ UBND Xã.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2: Đường từ nhà ông Nguyễn Hải Phước đến nhà ông Nguyễn Hối và đường từ nhà ông Nguyễn Lợi đến nhà ông Nguyễn Nùng.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 2: Các đường đất còn lại rộng ³ 4m.
- Vị trí 3: Các đường đất còn lại rộng < 4m.
8. Xã Phú Lạc - Nhóm 8:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường từ Cổng làng Vĩnh Hanh đến nhà ông Lữ Xuân Gia và đoạn từ nhà ông Mai Sên đến nhà ông Huỳnh Giỏi.
- Vị trí 2: các trục đường chính trong nội thôn Lạc Trị, thôn Phú Điền.
b) Khu vực 3:
- Vị trí 2: Các đường đất còn lại rộng ³ 4m.
- Vị trí 3: Các đường đất còn lại rộng < 4m.
c) Riêng đất trên trục đường Quốc lộ 1A:
- Đoạn từ ngã tư Liên Hương đến hết khu dân cư xã: giá 350.000 đ/m2.
- Đoạn từ Ngã tư Liên Hương đến cầu Đại Hòa: giá 200.000 đ/m2.
- Đường liên xã Liên Hương-Phong Phú:
+ Đoạn từ ngã tư Liên Hương đến cuối thôn Lạc Trị: giá 150.000 đ/m2.
+ Đoạn từ cuối thôn Lạc Trị đến cầu Đen: giá 100.000 đ/m2.
- Đường từ ngã ba Vĩnh Hanh đến Ban Quản lý CTCC: giá 150.000 đ/m2.
9. Xã Phong Phú – Nhóm 8
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường từ chợ đến UBND xã và đường nhựa (trước UBND xã) từ nhà ông Trần Hữu Khánh đến nhà ông Trần Văn Thành.
- Vị trí 2: các đường nội bộ khu trung tâm cụm xã.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Các đường nhựa trung tâm thôn Tuy Tịnh 1.
- Vị trí 2: Các đường trung tâm thôn 1 và thôn 2
c) Khu vực 3:
- Vị trí 1:
+ Các đường thôn Tuy Tịnh 2 (phía trong đường sắt).
+ Các đường trung tâm thôn Nha Mé (đường xóm 1, 2).
+ Đường Phong Phú – Phan Dũng: Đoạn ở thôn La Bá (La Bá 1 và 2).
- Vị trí 2: Đường trung tâm thôn 3 (đường liên thôn) và các đường đất còn lại rộng ³ 4m.
- Vị trí 3: Các đường đất còn lại rộng < 4m.
VI. Huyện Hàm Thuận Bắc
1. Xã Hàm Thắng - Nhóm 1:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: QL 1A, từ phía Bắc cầu Bến Lội đến quán cơm Bến Thượng Hải và từ Trạm Thủy nông Ô Xuyên đến Nam cầu Phú Long.
- Vị trí 2: Đoạn từ ngã tư Hàm Thắng đến trường THCS Hàm Thắng và đoạn từ ngã tư Hàm Thắng đến trường TH Hàm Thắng 1.
b) Khu vực 2
- Vị trí 1: QL 1A từ quán cơm Bến Thượng Hải đến Trạm Thủy nông Ô Xuyên; QL 28 từ cầu ông Hoành đến cầu số 6 .
- Vị trí 2: Từ trường THCS Hàm Thắng đến ngã ba số 6 QL28 và từ ngã ba chợ Hàm Thắng đến giáp Hàm Chính.
- Vị trí 3: Đường Kim Ngọc-Phú Hài.
c) Khu vực 3: các khu vực còn lại trong xã.
2. Xã Hàm Hiệp – Nhóm 3:
a) Khu vực 1, vị trí 1: Từ ga đến giáp Phong Nẫm.
b) Khu vực 2, vị trí 3: đoạn từ ngã ba Ga đến Sân vận động và đường Hàm Hiệp đi Phong Nẫm.
c) Khu vực 3: các khu vực còn lại trong xã.
3. Xã Hàm Liêm – Nhóm 3:
a) Khu vực 1, vị trí 1: Quốc lộ 28 từ Km số 3 đến Km số 6 và từ QL 28 đi UBND xã.
b) Khu vực 2, vị trí 3:
+ Từ cầu Suối cát đi kênh chính Sông Quao.
+ Đoạn từ UBND xã đến giáp nhà Chín Ánh, UBND xã đi cầu Mười Tí.
+ Đường số 6 đi cầu Thợ Sáu.
+ Các đoạn từ ngã tư Bảy Hải đi đập Cà Giang, ngã tư Bảy Hải đi cầu đúc Tân Nông và ngã tư Bảy Hải đi xóm Chồi.
c) Khu vực 3, vị trí 4:
+ Ngã tư Mười Rờ đi xóm Mía, ngã tư Mười Rờ đi Me Bà Đậu.
+ Đường số 5 đi cầu Bà Những.
+ Đường giao thông nông thôn đi mảng đông - thôn 3.
4. Xã Hàm Đức – Nhóm 3:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường Ql 1A, từ giáp Phú Long đến ngã 3 Tà Zôn.
- Vị trí 2: Đường Ql 1A, từ ngã 3 Tà zôn đến cầu Ông Tầm.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường Sa ra - Tầm Hưng (thôn 3,4); Đường triền, đoạn ngã ba Tà Zôn đến Xí nghiệp đá (thôn 1 và 2).
- Vị trí 2:
+ Các hương lộ: từ nhà ông Tăng Gia tý Vào xóm dân cư thôn 3 và 2; từ nhà máy ông Huỳnh Văn Giỏi vào xóm dân cư thôn 3, đường vào chợ cũ SaRa; từ nhà ông Bùi Minh Huệ vào xóm 9 thôn 6; đường vào nhà ông Nguyễn Văn Hai thôn 2.
+ Các con đường: Đường vào công trình nước SaRa thôn 2 và 3; đường bê tông thôn 3,5 và 6; đường cầu Hòa Đông thôn 5; đường giáp ranh thôn 5 và 6; đường triền thôn 7 (phần còn lại); đường vào trụ sở HTX 6; đường vào quán Quốc Hồng (thôn 2); đường vào trụ sở HTX 4; đường vào Bàu Bạn.
- Vị trí 3: Hương lộ giáp ranh Phú Long; đường vào mỏ cát (thôn 4); đường bàu Giếng Vịt (thôn 4); đường vào xóm dân cư xóm 4 - thôn 4.
- Vị trí 4: Đường cầu ông Tâm đến khu nha sang ,rừng ông Rắc (thôn 1) và đường vào trường Mẫu giáo xóm 1 - thôn 1.
c) Khu vực 3: các khu vực còn lại trong xã.
5. Xã Hồng Sơn – Nhóm 4:
a) Khu vực 1, vị trí 1: Đường QL 1A từ km 1678 đến km 1686.
b) Khu vực 2, vị trí 2: Đường ĐT 711 từ ngã 3 Gộp vào ga Long Thạnh; đường Hồng Lâm từ ngã 3 Hồng Lâm đi giáp ngã tư thôn 4 - Ma Lâm.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 3: Đường suối đá; đường Hồng Lâm
- Vị trí 4: Đường cầu Gộp; đường cầu nhỏ; đường vào chùa Vĩnh Thạnh; đường Hai Lý; đường ngã 4 thôn 1,2 đến trường Mẫu giáo thôn 2; đường ngã 3 nhà ông Bảy Thành đến khu vực núi.
- Vị trí 5: Đất nằm ở nhữnh con đường thôn, xóm còn lại.
6. Xã Hàm Chính – Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: QL28 đoạn từ Km số 6 đến cầu 14.
- Vị trí 2: Đường Xoài Quì từ QL 28 đến cầu Mương Cái; đường vào chợ trung tâm xã từ QL 28 đến mương về Trại Giống.
- Vị trí 3: Đường Bình An–Phú Hội, từ Ql 28 đến trước nhà tự ông Phượng và từ Ql 28 đến nhà ông Ngọc; đường Bình lâm đi Ninh Thuận, từ nhà Năm Đức đến nhà Hai Bình; đường Bình Lâm đi thôn 6, từ km 11+ 500 đến cầu Mương Cái; đường cầu 14 đi Trũng Liêm, từ cầu 14 đến nhà Bảy Hoàng.
- Vị trí 4: Các khu vực còn lại.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2: Đường Hàm Liêm đi Hàm Chính - lên Ninh Thuận; đường Hàm Chính đi Hàm Nhơn; Dọc tuyến kênh chính Sông Quao (phía dưới kênh).
- Vị trí 3: Đường Bình An đi Phú Hội (cách QL 500m đến ngã 3 Mỹ Thạnh); đường Bình an đi Ninh Thuận (cách QL 500m đến ngã 3 Dông Đồng kênh chính sông Quao); đường thôn 6 đi Bình Lâm (cầu kênh N 17 giáp đường Hàm Chính đi Ninh Thuận); đường Hội Nhơn đi Hàm Đức (từ nhà ông Tư Đường giáp tuyến đường Ma Lâm đi Hàm Đức).
- Vị trí 4: Các khu vực còn lại.
c) Khu vực 3: các khu vực còn lại trong xã.
7. Xã Hàm Trí – Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đoạn đường QL 28; đường ĐT 714.
- Vị trí 2: Đường 19 đi Phú Sơn; đường Nha Đam.
- Vị trí 3: Đường đội 6-7; đường Giang Mâu; đường xóm cũ.
- Vị trí 3: Khu vực còn lại.
b) Khu vực 3: các khu vực còn lại trong xã.
8. Xã Hàm Phú – Nhóm 5:
a) Khu vực 1, vị trí 1: Trục đường ĐT 714 (An Lâm – Đông Giang).
b) Khu vực 2, vị trí 2: Đường Hàm Phú-Thuận Minh, đường km 19 Phú Sơn.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 4: Đường xóm 8 thôn Phú Lập đến xóm 4 thôn Phú Điền giáp đường km 19 Phú Sơn; đường cập kênh chính Sông Quao; đường xóm 2 Phú Lập giáp đường ĐT 714 đến sân đội cũ.
- Vị trí 5: Đất nằm ở những khu vực còn lại trên địa bàn xã .
9. Xã Hồng Liêm – Nhóm 6:
a) Khu vực 1, vị trí 1: Từ UBND xã đến chợ Cây Táo.
b) Khu vực 2, vị trí 1: Từ UBND xã đến tiếp giáp xã Hồng Sơn.
c) Khu vực 3: các khu vực còn lại trong xã.
10. Xã Thuận Minh – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Từ đường sắt đến ngã 3 đi Dốc Lăng.
- Vị trí 2: Tây ngã ba đi Dốc Lăng đến đông cầu Bình Thuận; đường qui hoạch dân cư khu bạch đàn thôn 1 (lô 2,3,4); đường qui hoạch dân cư thôn 2.
- Vị trí 3: Từ đường sắt đến nam cầu Quan; đường Nỗng Cà Tang; đoạn đông kênh Sông quao (khu tổ 1 thôn 2); đoạn từ Ngã ba Nỗng Cà Tang đến nhà Nguyện; đoạn từ Ngã ba đi dốc Lăng đến nam cầu Bà Ái
- Vị trí 4: Đường vào tổ 5 thôn 2; Đường vào Trường tiểu học thôn 2 và Đường vào xóm 9 thôn 2.
- Vị trí 5: Đoạn nam kênh chính Sông quao (khu vực tổ 3 thôn 1).
b) Khu vực 2:
- Vị trí 3: phía Bắc cầu Bà Ới - Dốc Lăng đến giáp ranh Hàm Phú; phía tây cầu Bình Thuận đến nam cầu cỏ Mồm (Ku Kê); ngả ba cầu sông Thăng (Dốc Lăng) đến kênh chính Sông Quao.
- Vị trí 4: phía Tây cầu Bà Ới vào xóm thôn 1 và đông đường Dốc Lăng vào tổ ba Dốc Lăng.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 3: bắc cầu Quan thôn 2; bắc cầu cỏ Mồm đến khu Đá Bàn (Ku Kê).
- Vị trí 4: Đường liên tổ 10, 11, 12 thôn 2; dọc tuyến kênh chính Sông Quao thôn Dốc Lăng.
- Vị trí 5: Đường vào tổ 8 thôn 2
11. Xã Thuận Hòa – Nhóm 7:
a) Khu vực 1, vị trí 1: Khu vực chợ Thuận Hòa đến UBND Xã.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Từ giáp Hàm Trí đến giáp khu vực chợ Thuận Hòa.
- Vị trí 2: Đường ĐT 711 và đường Gia Lê.
c) Khu vực 3: các khu vực còn lại trong xã.
12. Xã Đa Mi – Nhóm 5, 8:
a) Khu vực 1, vị trí 1: Khu vực thị tứ Đa Mi (áp dụng giá đất nhóm xã 5).
b) Khu vực 3: các khu vực còn lại trong xã (áp dụng giá đất nhóm xã 8).
13. Xã Đông Tiến, Đông Giang, La Dạ – Nhóm 10:
a) Khu vực 1, vị trí 1: Khu vực xung quanh UBND xã.
b) Khu vực 3: các khu vực còn lại trong xã.
VII. Thành phố Phan Thiết
1. Xã Tiến Lợi – Nhóm 1:
a) Khu vực 1, vị trí 1: Đường Quốc lộ 1, từ ngã ba Trần Quý Cáp - Trường Chinh đến giáp xã Hàm Mỹ.
b) Khu vực 2, vị trí 1: Đường thôn Tiến Thạnh đi xã Tiến Thành.
c) Khu vực 3, vị trí 5: Đường thôn Tiến Hưng đi thôn Tiến Hòa; đường đội 2 thôn Tiến Hưng; đường thôn Tiến Phú.
2. Xã Phong Nẫm – Nhóm 2:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đặng Văn Lãnh nối dài, từ đường Trường Chinh đến Địa Chỉ đỏ. Hải Thượng Lãn Ông nối dài từ đường Trường Chinh đến giáp xã Hàm Hiệp.
- Vị trí 2: Đường Đặng Văn Lãnh nối dài, từ Địa Chỉ đỏ đến hết đường.
b) Khu vực 2, vị trí 3: Đường thôn Xuân Phong, đoạn từ Địa chỉ Đỏ đến Trường TH Đặng Văn Lãnh và đoạn từ ngã ba Phú Bình đến cống Giáo Hoàng; đường thôn Xuân Hòa, từ đường Trường Chinh đến ngã ba Xuân Hòa; từ đường Lê Duẩn đến ngã ba Chợ Tôn; từ ngã ba Xuân Hòa đến UBND xã Phong Nẫm.
c) Khu vực 3: Các vị trí còn lại của xã.
3. Xã Tiến Thành – Nhóm 4:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường giáp Đức Long đến khu dân cư Cầu Tàu (Tiến Đức); đường Phan Thiết đi Thuận Quý: Từ Đội công tác Biên Phòng đến ngã ba Hòn Giồ.
- Vị trí 2: Các đoạn còn lại của tuyến Phan Thiết đi Thuận Quý:
b) Khu vực 3:
- Vị trí 2: Từ ngã Ba Hòn Giồ đi Bàu Trâm và từ Tiến Bình đi Quán Thùng.
4. Xã Thiện Nghiệp – Nhóm 5:
a) Khu vực 1, vị trí 2:
+ Đường đi thôn Thiện Trung đến nhà ông Mai Văn Minh (giáp Trường THCS Hồ Quang Cảnh).
+ Đường từ khu phố 1 phường Hàm Tiến đến nhà ông Ngô Văn Tấn.
+ Đường đi thôn Thiện Sơn đến nhà ông Nguyễn Văn A.
+ Đường giáp xã Hàm Đức (Hàm Thuận Bắc) đến nhà ông Bùi Hưng.
b) Khu vực 2, vị trí 3:
+ Đường Hồ Quang Cảnh: Đoạn từ giáp phường Hàm Tiến đến nhà ông Nguyễn Văn A và đoạn từ nhà ông Bùi Hùng đến nhà ông Nguyễn Thành Ninh.
+ Đường 327 đi Xóm Cát, qua ngã ba đường đi Mũi Né đến nhà ông Đinh Ngọc Hòa.
+ Đường thôn Thiện Trung đến trung tâm xã: Từ ngã ba Trạm nước Thiện Trung đến giáp nhà ông Mai Văn Minh.
+ Đường trung tâm xã từ nhà ông Ngô Văn Tấn đến giáp khu phố 1 phường Hàm Tiến.
c) Khu vực 3, vị trí 4:
+ Đường Hồ Quang Cảnh: Đoạn nhà ông Nguyễn Thành Ninh đến giáp xã Hàm Đức (huyện Hàm Thuận Bắc).
+ Đường từ ngã ba Xóm cát đến giáp phường Mũi Né.
+ Đường từ ngã ba sân bóng thôn Thiện Hòa đến hết khu dân cư Me Đôi.
+ Đường từ ngã ba sân bóng thôn Thiện Hòa qua Bàu Điền, Bàu Ron đến ngã ba Trạm bơm nước Bàu Ron (giáp đường Hồ Quang Cảnh).
*) Giá đất các đường tuyến đường giáp ranh đất đô thị tại các xã thuộc thành phố Phan Thiết như đường Trường Chinh, Trần Quý Cáp được áp dụng theo bảng giá đất ở đô thị thành phố Phan Thiết.
VIII. Huyện Tánh Linh
1. Xã Gia An - Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đoạn đường ĐT 710 từ ngã ba vào chùa đến ngã ba vào cơ sở gạch ngói Mỹ An.
- Vị trí 2: đường ĐT 710 từ ngã ba vào chùa đến trại Bình Minh và từ ngã ba vào cơ sở gạch ngói Mỹ An đến hết Dinh thờ thôn 1; đường vòng chợ từ nhà bà Rân đến nhà Xơ của nhà thờ; Các tuyến đường rẽ từ trục đường ĐT 710 vào 200m.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Các đoạn đường từ nhà Hai Xuân thôn 1 đến hết nhà ông Đào Văn Sỏi; từ ngã ba trục DT 710 đến hết đất Phật Quan Âm; từ nhà ông Sáu Toàn đến hết đất nhà ông Hào; từ nhà ông thầy Tạo đến hết đất nhà ông Tám Bình; đường hẻm từ nhà bà Nguyên (giáp ĐT 710) đến hết nhà ông Đoàn Đương; từ nhà xe (ga ra xe) đến đường Phan Thiết (thôn 6); từ nhà bà Hương thôn 6 đến hết nhà ông bảy Sơn thôn 5; từ nhà ông Thẩm thôn 5 đến hết đất nhà bà mẹ Tám Bình.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 1: Đoạn đường từ nhà Mười Ù - thôn 7 đến giáp đất rẫy và đoạn đường từ nhà bà Màng - thôn 1 đến hết đất nhà ông Trực - thôn 1.
- Vị trí 2: Đoạn từ nhà ông Sáu xứ thôn 6 đến hết nhà Năm Chiểu thôn 6.
- Vị trí 3: Tất cả các tuyến đường vào rẫy của các thôn 1,3,4,5,7,8.
2. Xã nghị Đức – Nhóm 5:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đoạn từ ngã ba ông ba Chương đến ngã tư ông Bảy Thôi.
- Vị trí 2: Đoạn đường từ ngã tư ông Bảy Thôi đến cầu suối chùa.
- Vị trí 3: Đoạn đường từ ngã ba ông ba Chương đến ngã ba cây Xoài và đoạn đường từ cầu Suối Chùa đến giáp ranh xã Đức Phú.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đoạn đường ĐT 717 từ ngã ba cây xoài đến cầu Đỏ.
- Vị trí 2: Đoạn từ ngã ba ông Chí Tạo đến hết ngã tư ông Bốn Cẩm.
- Vị trí 3: Đoạn đường từ ngã tư ông Bốn Cẩm đến ngã tư ông Kỷ.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 2: Các tuyến cách đường trung tâm xã và đường ĐT 717 vào 200m.
- Vị trí 3: Các tuyến đường giao thông còn lại trên địa bàn xã.
3. Xã Suối Kiết – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Các đoạn từ trường tiểu học thôn 4 đến hết đất ở của bà Đường Thị Xinh; từ trạm Y tế đến hết đất ở của ông Lê Duy Ninh; từ ngã ba thôn 1 đến hết đất ở của ông Nguyễn Trúc Mai; từ ngã ba thôn 1 đến cống Bà Đấm; từ đất của ông Võ Thắng đến hết đất của ông Ngô Văn Điệp (thôn 3).
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Các đoạn từ đất của ông Ngô Văn Điệp (thôn 3) đến Cầu Đỏ (giáp Tân Minh); từ đất của ông Võ Thẳng đến đất của ông Lê Duy Ninh; từ đất của bà Đường Thị Xin đến Cống Bà Đầm; từ đất của ông Nguyễn Trúc Mai đến Dốc Sỏi.
- Vị trí 2: Các đoạn từ nhà ông Hồ Phi Hùng (thôn 3) đến ngã tư tiếp giáp đường giao thông tuyến 1 và tuyến 3 (dự án 800 ha); từ ngã ba tiếp giáp đường giao thông tuyến 1 và tuyến 3 (dự án 800 ha) đến đường sắt (khu trung tâm).
c) Khu vực 3:
- Vị trí 3: Các đoạn từ ngã ba Sông Dinh đến ga sông Dinh; từ ngã ba sông Dinh đến khu hầm đá; từ ngã ba thôn 1 đến ranh đất dự án cao su Bình Thuận; từ ngã ba bà Đầm đến ranh đất dự án công ty Hải Sơn; Các đường còn lại trong dự án 800 ha đã quy hoạch khu dân cư đến 2010 (đường đất trên 6m).
- Vị trí 4: Đoạn từ nhà ông Mang Tăng đến hết đất nhà ông Mang Mỹ .
4. Xã Gia Huynh – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường ĐT 710, từ nhà ông Hồ Xuân Tý đến giáp cầu (hết đất bà Dậu và từ nhà bà Lâm Thị Kim Liên đến hết nhà ông Trần Sung.
- Vị trí 2: Đoạn đường từ ngã ba Lâm trường đến hết nhà ông Nguyễn Bé.
- Vị trí 3: Đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Biên đến hết đất nhà ông Nguyễn Tấn Hội (đường trước UBND xã); từ nhà ông Nguyễn Ánh đến hết đất nhà ông Nguyễn Biên (đường sau UBND xã); từ nhà ông Đỗ Ngọc Tấn đến hết nhà ông Trần Văn Hơn.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đoạn từ nhà ông Hồ Nam đến giáp cầu (hết nhà ông Nguyễn Xuân An); đoạn từ nhà Bà Nguyễn Thị Tuyết đến hết nhà ông Ngô Quang Lanh.
- Vị trí 2: Các đoạn từ nhà ông Võ Văn Tấn đến hết đất Đình Bà Tá; từ nhà ông Vũ Mọng Phong đến hết đất nhà ông Khải (cuối khu 51 ha, theo tuyến đường Gia Huynh đi Bà Tá); từ nhà bà Nguyễn Thị Thái đến cầu Bà Tá.
- Vị trí 3: Đoạn đường từ nhà ông Lộ đến hết nhà ông Nguyễn Văn Anh; đoạn đường từ nhà ông Nguyễn Tấn Khanh đến hết nhà ông Mười Lan.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 1: Đoạn từ nhà ông Nguyễn Văn Đức đến giáp đất nhà bà Nguyễn Thị Tuyết; đoạn từ giáp đất ông Trần Sung đến cuối Dốc Sỏi (giáp Suối Kiết).
- Vị trí 2: Đoạn đường từ giáp đất Đình Bà Tá đến giáp đất nhà ông Khải (gần dự án 51 ha).
- Vị trí 3: Đoạn từ giáp nhà ông Hiến Chi đến hết đất nhà ông Trần Xuân Trang; đoạn từ giáp nhà ông Lê Nam Thái đến hết nhà ông Hồ Xuân Hùng.
- Vị trí 4: Các tuyến đường còn lại.
5. Xã Đức Thuận – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường Lạc Tánh – Tà Pao; từ nhà ông Hán giáp Lạc Tánh đến đỉnh Dốc Dài giáp xã Đức Bình; từ nhà ông Hồ Lâm đến nhà ông Minh.
- Vị trí 2: Các đoạn từ nhà ông Lợi đến hết nhà ông Phương (thôn Đồi Giang); từ nhà ông Kiểm đến hết nhà ông Khỏa (thôn Bàu Chim); từ nhà ông Hùng đến hết nhà ông Cường (thôn Phú Thuận); từ nhà bà Tuyên đến hết nhà ông Thái (thôn Hòa Thuận); từ quán Chiều Tím đến hết nhà Mẫu giáo (thôn Phú Thuận).
b) Khu vực 2:
- Vị trí 2: Các đoạn từ nhà ông Phán đến hết nhà bà Nhạn (thôn Quảng Thuận); từ nhà Ông Tích đến hết nhà ông Ngọt (thôn Đồi Giang); từ nhà ông Hồng đến hết nhà ông Thêm (thôn Đồi Giang); từ nhà ông Bắc đến hết nhà ông Thanh (thôn Phú Thuận); các đoạn đường còn lại của thôn Đồi Giang.
- Vị trí 3: Đoạn từ nhà Ông Xuân đến hết nhà ông Đính (thôn Đồi Giang).
c) Khu vực 3, vị trí 3: Tất cả các khu vực còn lại
6. Xã Đồng Kho – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường ĐT 717, từ chợ Tà Pao đến hết Trường TH Đồng Kho.
- Vị trí 2: Đường ĐT 717 từ giáp phía nam cầu Tà Pao đến hết đất Trường Mẫu giáo Măng non; Đường vào xã La Ngâu, từ giáp phía Bắc cầu Tà Pao đến chân núi Bắc cách chốt kiểm lâm 200m.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường ĐT 717 đoạn từ trường THCS Đồng Kho đến hết đất Câu lạc bộ Hội người cao tuổi và đoạn từ Trường Mẫu giáo Măng Non đến hết Trạm bơm Đồng Kho 1.
- Vị trí 2: Các đoạn từ chân Núi Bắc đến cầu Suối Lớn; từ Trạm bơm Đồng Kho 1 đến giáp xã Đức Bình; từ Câu lạc bộ Hội người cao tuổi đến Nghĩa địa.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 2 gồm các đoạn đường:
+ Từ nhà bà Phạm Thị Phước đến hết nhà ông Trần Ngọc Khánh (thôn 1);
+ Từ nhà ông Điền Văn Hải đến hết nhà ông Mai Văn Tạo (thôn 1).
+ Từ nhà ông Phan Minh Dũng đến hết nhà ông Trần Xuân Hùng (thôn 2).
+ Từ nhà ông Nguyễn Thức đến hết nhà ông Lương Văn Quỳ (thôn 2).
+ Từ nhà ông Lê Thanh Giảng đến hết nhà bà Vũ Thị Đào (thôn 2).
+ Từ nhà ông Nguyễn Hữu Triển đến hết nhà bà Lê Thị Lành (thôn 2).
+ Từ nhà ông Cáp Sanh đến hết nhà bà Nguyễn Thị Tư (thôn 2).
+ Từ nhà ông Nguyễn Tiến Trí đến hết nhà bà Nguyễn Thị Nuôi (thôn 2).
+ Từ nhà ông Trần Điếu đến hết đất nhà bà Lê Thị Ô (thôn 2).
+ Từ nhà ông Trương Kiến đến hết nhà ông Nguyễn Văn Lợi (thôn 2).
+ Từ nhà ông Lê Văn Hà đến hết đất nhà ông Trần Hiệp (thôn 3).
+ Từ nhà ông Trương Thanh Trưng đến hết nhà bà Trương Thị Tình (thôn 4).
+ Từ nhà ông Đinh Thạnh đến hết đất nhà ông Nguyễn Châu.
+ Từ nhà ông Nguyễn Quãng đến hết đất nhà ông Trần Viết Sê (thôn 4).
+ Từ nhà Trần Điệt đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Dũng (thôn 4).
+ Từ nhà bà Hoàng Thị Mừng đến hết nhà ông Cao Hữu Minh (thôn 4).
+ Từ nhà ông Trần Đo đến hết nhà ông Đỗ Minh Trí (thôn 4).
+ Từ nhà ông Phan Liền đết hết nhà ông Phạm Hoàng (thôn 4).
+ Từ nhà bà Lê Thị Cúc đến hết đất nhà ông Nguyễn Triệu (thôn 4).
+ Từ nhà ông Trần Điệt đến hết đất nhà ông Trần Đĩu (thôn 4).
+ Từ ông Nguyễn Chiến đến hết đất nhà ông Nguyễn Đo (thôn 4).
+ Từ nhà ông Lương Hữu Minh đến hết nhà ông Lê Văn Hùng (thôn 4).
+ Từ nhà ông Phan Hiệp đến hết đất nhà ông Dương Kim (thôn 4).
+ Từ nhà ông Lê Huy đến hết đất nhà ông Bùi Duy Phụng (thôn 4).
- Vị trí 3 gồm các đoạn đường:
+ Từ nhà ông Lê Văn Hiền đến hết đất nhà ông Bùi Văn Chiến (thôn 1).
+ Từ nhà ông Trần Văn Bình đến hết đất nhà ông Nguyễn Trải (thôn 1).
+ Từ nhà ông Lương Vinh đến hết đất nhà ông Hồ An (thôn 2).
+ Từ nhà ông Thái Kim đến hết đất nhà ông Lê Văn Nghiêm (thôn 2).
+ Từ nhà ông Nguyễn Đăng Nghĩa đến hết nhà ông Lê Tấn Dũng (thôn 3).
+ Từ nhà ông Lê Văn Hoàng đến hết nhà ông Nguyễn Quang Điền (thôn 3).
+ Từ nhà ông Lê Hinh đến hết đất nhà ông Trương Đình Tấn (thôn 3).
+ Từ nhà ông Cao Hữu Kha đến hết đất nhà ông Võ Sạn (thôn 3).
- Vị trí 4 gồm các đoạn đường:
+ Từ nhà ông Đặng Văn Lớn đến hết nhà ông Nguyễn Văn Nhân (thôn 1).
+ Từ nhà bà Cao Thị Ngư đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Hai (thôn 1).
+ Từ nhà ông Trần Nghị đến hết đất nhà ông Lê Văn Lợi (Thôn 1) .
+ Từ ông Nguyễn Văn Đông đến hết nhà ông Hồ Xuân Lộc (thôn 1).
+ Từ nhà ông Phan Xây đến hết đất nhà bà Trần Thị Hịu (thôn 3).
7. Xã Đức Tân – Nhóm 6:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường ĐT 717 từ nhà ông Lâm Quang Đạt đến hết đất trường tiểu học Đức Tân 1.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đoạn đường từ trường tiểu học Đức Tân 1 đến cầu suối Quéo.
- Vị trí 2: Đoạn đường từ ngã ba Xuân Hồng đến hết Trường trung học cơ sở Đức Tân và đoạn đường từ nhà ông Lê Văn Hùng đến hết đất của Tịnh xá đường liên thôn.
- Vị trí 3 gồm các đoạn đường:
+ Đoạn từ nhà ông Lại Văn Hiền đến hết đất nhà ông Bùi Đình Dương.
+ Đoạn từ nhà ông Trần Văn Duy đến hết đất nhà bà Lê Thị Mười.
+ Đoạn từ nhà ông Nguyễn Xuân Toàn đến hết đất nhà ông Ngô Hữu Ương.
+ Đoạn từ nhà ông Phạm Duy Hải đến hết đất nhà bà Lưu Thị Sáu.
+ Đoạn từ nhà bà Võ Thị Vốn đến hết đất nhà ông Huỳnh Ngọc Bạn.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 3:
+ Đoạn từ Tịnh xá đến hết đất nhà ông Phan Đình Khương.
+ Đoạn từ nhà ông Nguyễn Đức Bình đến cầu Năm Tạo.
+ Đoạn từ nhà ông Đinh Văn Duyên đến hết đất nhà ông Vũ Văn Hiệp.
+ Đoạn từ nhà ông Lê Duy Tần đến cầu số 1.
+ Đoạn từ nhà ông Trần Nguyên Thức đến hết nhà bà Phạm Thị Trạm.
+ Đoạn từ nhà ông Phạm Hồng Thái đến hết đất nhà ông Nguyễn Học.
+ Đoạn từ nhà ông Lê Thanh thuận đến hết đất nhà bà Đồng Thị Loan.
- Vị trí 4:
+ Đoạn đường từ nhà Nguyễn Thị An đến hết đất nhà ông Lương Bá Sỏ.
+ Đoạn từ nhà ông Phan Đình Khương đến hết nhà ông Trịnh Đình Thi.
+ Đoạn từ nhà bà Đồng Thị Loan đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Tâm.
+ Đoạn từ nhà bà Phạm Thị Trạm đến hết đất nhà ông Đậu Bá Căn.
+ Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thế MườI đến hết đất nhà ông Phan Liên.
+ Đoạn từ nhà ông Chu Văn Toàn đến hết đất nhà bà Nguyễn Thị Ẫm.
+ Đoạn từ nhà ông Phạm Điệt đến hết đất nhà ông Nguyễn Văn Hòa.
+ Đoạn từ nhà ông Đặng Ngọc Phu đến hết nhà ông Cái Mạnh Cường.
- Vị trí 5: Các đường còn lại
8. Xã Đức Phú – Nhóm 7:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1:
+ Đường ĐT 717 từ nhà ông Lê Văn Thuỳ (xóm 3 thôn 1) đến ngã ba Bà Sa (giáp xã Mépu);
+ Đoạn đường từ cầu Đại Nga (thôn 5 Tà Pứa) đến cột mốc 364 (giáp ranh xã Đoàn Kết - tỉnh Lâm Đồng).
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường ĐT 717 từ cầu Đỏ (giáp xã Nghị Đức) đến hết nhà ông Lê Văn Thùy (thôn 1); Đoạn đường từ ngã ba bà Sa đến cầu Đại Nga (thôn 5 Tà Pứa).
- Vị trí 2: Đoạn đường từ cầu Thanh Niên (giáp xã Nghị Đức) đến cổng Chào thôn Văn Hóa thôn 4 (dọc hai bên đường ODA); đoạn đường từ nhà ông Đặng Hữu Danh (xóm 6, thôn 1) đến tiếp giáp đường ĐT 717 .
9. Xã Đức Bình – Nhóm 7:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường Lạc Tánh - Tà Pao từ nhà ông Lê Thành đến hết nhà ông Tầm (giáp cầu).
- Vị trí 2: Đường Lạc Tánh – Tà Pao, đoạn từ nhà ông Lê Thành đến hết đỉnh Dốc Dài, giáp ranh xã Đức Thuận và từ nhà ông Tầm đến ngã ba Cây Xòai.
- Vị trí 3: Đường Lạc Tánh – Tà Pao, đoạn từ ngã ba Cây Xòai đến giáp ranh xã Đồng Kho.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đoạn đường từ ngã ba nhà ông Luận đến hết đất nhà ông Đoàn Quê và đoạn từ ngã ba trường tiểu học 1 đến hết đất nhà ông Trần Thiều.
- Vị trí 2: Các đoạn còn lại từ ngã ba trục đường Lạc Tánh-Tà Pao vào 100m.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 1: Đọan đường từ nhà ông Đòan Quê đến hết đất nhà ông Trần Thái Hàm và đọan đường từ nhà ông Trần Thiều đến hết đất nhà ông Lê Lương.
- Vị trí 2: Các đoạn đường còn lại (cách ngã ba trục đường Lạc Tánh - Tà Pao từ 100m đến 300m).
- Vị trí 3: Các đoạn đường còn lại (cách ngã ba trục đường Lạc Tánh –Tà Pao từ 300m trở lên).
10. Xã Huy Khiêm – Nhóm 7:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đường ĐT 717, đoạn từ trường tiểu học 1 đến hết đất nhà ông Nguyễn Minh Bằng.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường ĐT 717, đoạn từ trường tiểu học 1 đến giáp ranh xã Đồng Kho và đoạn từ nhà ông Nguyễn Minh Bằng đến giáp ranh xã Bắc ruộng.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 2:
+ Các đoạn đường nối từ trục ĐT717 đến đường liên thôn 1, 2, 3, 4, 5 (vị trí xác định là cách đường ĐT 717 100m đến hết đường liên thôn 1, 2, 3, 4, 5).
Các đoạn đường nối từ trục đường ĐT 717 đến đường liên thôn 3,6 (vị trí xác định là cách đường ĐT 717 100m đến đường liên thôn 3,6).
- Vị trí 3 :
+ Các trục đường của thôn 1,2,3,4,5 gắn với đường liên thôn đến giáp các khu dân cư gần đất ruộng lúa.
+ Các trục đường của thôn 3,6 gắn với đường liên thôn đến giáp các khu dân cư gần đất rẫy đào.
11. Xã Bắc Ruộng – Nhóm 7:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đoạn đường ĐT 717 từ trường trung học cơ sở đến cầu Cháy.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường ĐT 717 từ Trường trung học cơ sở đến giáp xã Huy Khiêm.
c) Khu vực 3:
- Vị trí 2:
+ Đoạn đường từ khu trung tâm thôn 1 đến xóm 8, 9, 7, 6, 5, 4 thôn 1.
+ Đoạn đường từ khu trung tâm thôn 1 đến xóm 3, 2, 1 thôn 1.
+ Đoạn đường từ đường WB thôn 2 đến xóm 10 thôn 2.
- Vị trí 3:
+ Đoạn đường từ Tượng Đài đến xóm 11, 9, 8, 7, 6, 1, 2.
+ Đoạn đường từ thôn 3 đến xóm 5, 6 (đường giao thông nông thôn ).
- Vị trí 4:
+ Các trục đường thôn 4 đến xóm 1,2,3,4.
12. Xã Măng Tố - Nhóm 8:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Đoạn đường ĐT 717 từ cầu Đỏ (giáp ranh xã Bắc Ruộng) đến cầu giáp ranh xã Đức Tân.
- Vị trí 2: Đường nhựa nối từ trục đường ĐT 717 đến giáp chợ Măng Tố.
- Vị trí 3:
+ Đoạn đường nối từ trục đường ĐT 717 đến hết đất nhà ông Huỳnh Văn Oai (cách đường DT 717 100m).
+ Đoạn đường nối từ trục đường ĐT 717 đến hết đất nhà ông Đoàn Xá (cách đường DT 717 100m).
+ Đoạn đường nhựa nối từ trục đường ĐT 717 đến hết đất nhà ông Lê Hồng Sơn ngay cầu GTNT giáp ranh xã Đức Tân (cách đường ĐT 717 100m).
- Vị trí 4: Đoạn đường nối từ trục đường ĐT 717 đến hết đất nhà ông Lê Báo (cách đường ĐT 717 100m).
- Vị trí 5: Các tuyến đường còn lại trong khu dân cư tập trung.
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đoạn từ ngã ba nhà ông Võ Hảo đến hết đất nhà ông Hoàng Dinh và đoạn từ ngã ba nhà ông Võ Hảo đến hết đất nhà ông Vũ Văn Lai.
- Vị trí 5: Các tuyến còn lại.
c) Riêng đất hai bên trục đường ĐT 710 thuộc xã Măng Tố: Khu dân cư tập trung giá 300.000 đ/m2, khu dân cư không tập trung giá 150.000 đ/m2.
13. Xã La Ngâu – Nhóm 10:
a) Khu vực 1:
- Vị trí 1: Dọc hai đường nhựa từ phía Nam đầu Cầu Tà Mỹ đến cuối khu dân cư bản 2 (hết đất nhà ông Phan - Răng Lợi).
- Vị trí 3: Đường đất từ trạm bơm điện đến trạm bảo vệ rừng Khu bảo tồn Núi ông (bản 2) và đường đất từ nhà ông Phạm Văn Hiều đến xưởng đũa Kim Tuyến (bản 2).
b) Khu vực 2:
- Vị trí 1: Đường nhựa từ nhà ông Nguyễn Hữu Phước đầu khu dân cư bản 3 đền cầu suối lớn (giáp ranh xã Đồng Kho).
- Vị trí 2: Đường nhựa từ phí bắc đầucầu Tà Mỹ đến cuối khu dân cư bản 1 (hết đất nhà ông Đỗ Văn Mãi).
- Vị trí 3: Đường từ nhà ông Đỗ Văn Mãi đến nhà ông Lê Minh Cư (bản 1).
c) Khu vực 3:
- Vị trí 3: Đường đất từ ngã ba Trạm bảo vệ rừng (Ban Quản lý Rừng phòng hộ Trị An) đến khu bãi đá - Công ty Lâm Viên (bản 1).
- Vị trí 4: Đường giao thông nội đồng từ nhà Mẫu giáo bản 1 đến nhà bà Lê Thị Hạnh và đoạn đường đất rộng 2m từ nhà ông Lương Xuân Hùng đến nhà bà Lê Thị Mẫn (bản 3).
IX. Huyện Đảo Phú Quý
1. Phân nhóm xã:
a) Xã nhóm 4: Tam Thanh, Ngũ Phụng
b) Xã nhóm 5: Long Hải.
2. Phân khu vực, vị trí đất
a) Khu vực 1: Đất các khu vực nằm ven các trục đường nhựa trên huyện.
- Vị trí 1: Đất các lô mặt tiền 2 bên đường nhựa vành đai và đường liên xã.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 (lô 2) và các vị trí nằm 2 bên đường trong khu dân cư có chiều rộng mặt đường ³ 4m.
- Vị trí 3: Đất tiếp giáp vị trí 2 (lô 3) và các vị trí nằm 2 bên đường trong khu dân cư có chiều rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 4m.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp vị trí 3 (lô 4) và các vị trí nằm 2 bên đường trong khu dân cư có chiều rộng mặt đường < 2 m .
- Vị trí 5: Đất ở những vị trí còn lại trong khu vực 1.
b) Khu vực 2: Đất nằm ven các trục đường đất liên thôn rộng ³ 4m.
- Vị trí 1: Đất 2 bên đường đất liên thôn, có chiều rộng mặt đường ³ 4m.
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 và các vị trí nằm 2 bên đường trong khu dân cư có chiều rộng mặt đường là 4m.
- Vị trí 3: Đất tiếp giáp vị trí 2 và các vị trí nằm 2 bên đường trong khu dân cư có chiều rộng mặt đường từ 2 m đến dưới 4m.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp vị trí 3 và các vị trí nằm 2 bên đường trong khu dân cư có chiều rộng mặt đường < 2 m .
- Vị trí 5: Đất ở những vị trí còn lại trong khu vực 2.
c) Khu vực 3: Đất ở những khu vực còn lại.
- Vị trí 1: Đất 2 bên đường đất liên thôn, có chiều rộng mặt đường ³ 4m..
- Vị trí 2: Đất tiếp giáp vị trí 1 và các vị trí nằm 2 bên đường trong khu dân cư có chiều rộng mặt đường từ 3 m đến dưới 4 m.
- Vị trí 3: Đất tiếp giáp vị trí 2 và các vị trí nằm 2 bên đường trong khu dân cư có chiều rộng mặt đường < 3 m.
- Vị trí 4: Đất tiếp giáp vị trí 3 và các vị trí trong khu dân cư có lối đi nhỏ.
- Vị trí 5: Đất ở những vị trí còn lại trong khu vực 3.
X. Thị xã La Gi: Gồm xã Tân Phước, Tân Bình, Tân Tiến và Tân Hải
Toàn bộ đất ở tại các xã được xác định theo khu vực 1, xã nhóm 1.
1. Vị trí 2 (giá đất 500.000 đ/m2):
- Các con đường rộng 12 m trong khu tái định cư Sài Gòn – Hàm Tân.
- Đường Ngô Quyền (thuộc địa phận xã Tân Phước).
2. Vị trí 3 (giá đất 400.000 đ/m2):
- Quốc lộ 55: Đoạn từ cầu Hai Hàng đến giáp xã Sơn Mỹ;
- Lê Minh Công: từ Đồn Biên phòng 456 đến giáp đường ra bờ biển Cam Bình;
- Lê Thánh Tôn: từ Trường Mẫu giáo bán trú Tân Hải đến giáp Cầu Quang.
- Đường từ Quốc lộ 55 ra biển Cam Bình.
- Các con đường rộng 8 m trong khu tái định cư Sài Gòn – Hàm Tân.
3. Vị trí 4 (giá đất 300.000 đ/m2):
- Các con đường Ngô Đức Tốn, Lý Thái Tổ.
- Nguyễn Chí Thanh: từ Trạm Kiểm lâm cũ đến cầu Cây Chanh.
- Đường từ Lê Minh Công đến giáp Quốc lộ 55.
4. Vị trí 5 (Giá đất 200.000 đ/m2):
Gồm các đường: Tô Hiến Thành, Cao Thắng, Hà Huy Tập, Hải Thượng Lãn Ông, Mai Thúc Loan, Lê Quý Đôn, Chu Văn An, Trần Quang Khải, Triệu Thị Trinh, Nguyễn Thị Định, Đinh Công Tráng, Trần Khánh Dư, Nguyễn Minh Châu, Trần Nguyên Hãn, đường rộng 5 m trong khu tái định cư Sài Gòn – Hàm Tân.
*) Những khu vực, vị trí đất chưa được thể hiện cụ thể trong bảng phân loại đất ở các xã nông thôn tại Phụ lục này; trong quá trình tính toán được phép vận dụng các nguyên tắc xác định khu vực đất, vị trí đất tại khoản 2, khoản 3 trong Điều 5 của Quy định này để tính giá đất.
I. Bảng giá đất ở tại các đô thị: 1.000 đồng/m2
Loại đường | Loại 1 | Loại 2 | Loại 3 | Loại 4 | Loại 5 | Loại 6 | Loại 7 | Loại 8 | Loại 9 |
TP. Phan Thiết | 10.000 | 6.000 | 5.000 | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
Hàm Tiến, Mũi né | 1.200 | 900 | 700 | 600 | 500 |
|
|
|
|
Thị xã La Gi | 2.800 | 2.400 | 2.000 | 1.500 | 1.000 | 750 | 500 | 300 |
|
TTTân Minh | 800 | 600 | 400 | 200 | 120 |
|
|
|
|
TT Phan Rí Cửa | 1.200 | 900 | 700 | 500 | 350 | 250 | 150 |
|
|
TT Liên Hương | 1.000 | 800 | 600 | 450 | 300 | 250 | 150 |
|
|
TT Chợ Lầu | 1.000 | 800 | 600 | 400 | 250 | 150 |
|
|
|
TT Ma Lâm | 800 | 600 | 400 | 250 | 150 |
|
|
|
|
TT Phú Long | 1.200 | 800 | 500 | 350 | 150 |
|
|
|
|
TT Thuận Nam | 800 | 600 | 400 | 250 | 150 |
|
|
|
|
TT Lạc Tánh | 800 | 600 | 300 | 200 | 120 |
|
|
|
|
TT Võ Xu | 1.000 | 500 | 350 | 220 | 180 | 120 |
|
|
|
TT Đức Tài | 2.000 | 1.500 | 1.200 | 700 | 500 | 300 | 150 |
|
|
II. Phân loại đường phố cụ thể đất ở tại các đô thị
1. Thành phố Phan Thiết:
Đường loại 1 (Giá đất 10.000.000 đ/m2): Đường Nguyễn Huệ.
Đường loại 2 (Giá đất 6.000.000 đ/m2):
- Các con đường: Nguyễn Thị Minh Khai, Trần Quốc Toản, Nguyễn Du.
- Đường Trưng Trắc: từ Trần Hưng Đạo đến Cầu Treo Lê Hồng Phong.
- Đường Trần Hưng Đạo: đoạn từ Trần Phú đến Thủ Khoa Huân.
- Đường Trần Phú: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến cầu Dục Thanh.
- Tôn Đức Thắng: đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Thủ Khoa Huân.
Đường loại 3 (Giá đất 5.000.000 đ/m2):
- Đường Nguyễn Thái Học, Nguyễn Tất Thành.
- Đường Trần Hưng Đạo: từ Thủ Khoa Huân đến giáp đường 19/4.
- Tuyên Quang: đoạn từ Nguyễn Tất Thành đến Thủ Khoa Huân.
- Lý Thường Kiệt: từ Nguyễn Thái Học đến Nguyễn Du.
- Ngô Sỹ Liên: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Nguyễn Tri Phương.
- Đinh Tiên Hoàng: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Trần Quốc Toản.
- Đường Lê Lợi: từ Nguyễn Tất Thành đến hết Trường Cao đẳng Sư phạm.
- Thủ Khoa Huân: đoạn từ Lê Hồng Phong đến Tôn Đức Thắng.
- Trưng Nhị: đoạn từ Cầu treo Lê Hồng Phong đến Trần Phú.
Đường loại 4 (Giá đất 4.000.000 đ/m2):
- Các con đường: Lý Tự Trọng.
- Đường Trần Hưng Đạo: từ Trần Quý Cáp đến Trần Phú.
- Thủ Khoa Huân: đoạn từ Tôn Đức Thắng đến Phan Trung.
- Ngô Sỹ Liên: Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lý Thường Kiệt và đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến Trần Phú.
Đường loại 5 (Giá đất 3.000.000 đ/m2):
- Các con đường: Lê Hồng Phong, Nguyễn Tri Phương, Võ Thị Sáu, Nguyễn Trường Tộ, 19/4, Hùng Vương.
- Đường Trần Phú : đoạn từ Cầu Dục Thanh đến Hải Thượng Lãn Ông.
- Nguyễn Văn Trỗi: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Trần Quốc Toản.
- Dãy D (từ lô D01 đến D76) trong khu dân cư Hùng Vương I.
- Phần còn lại của đường: Lý Thường Kiệt , Trưng Trắc, Tuyên Quang, Lê Lợi., Thủ Khoa Huân.
Đường loại 6 (Giá đất 2.500.000 đ/m2):
- Các con đường: Kim Đồng, Lê Quý Đôn, Triệu Quang Phục, Bà Triệu, Từ Văn Tư, Ngư Ông, Phan Chu Trinh, Nguyễn Văn Cừ, Lê lai, Phó Đức chính, Lê Văn Phấn, Phạm Ngọc Thạch.
- Hải Thượng Lãn Ông: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Sân vận động.
- Trần Quý Cáp: đoạn từ Cổng chữ Y đến Cầu 40.
- Đường Trưng Trắc nối dài (dọc Cảng Cá).
- Ngô Sỹ Liên: đoạn từ Ngư Ông đến Trần Hưng Đạo.
- Cao Thắng: đoạn từ Trần Hưng Đạo đến Lê Hồng Phong.
- Nguyễn Tương: Từ Tuyên Quang đến Tôn Đức Thắng
- Nguyễn Hội: đoạn từ Hải Thượng Lãn Ông đến Đặng Văn Lãnh.
Đường loại 7 (Giá đất 2.000.000 đ/m2):
Ngô Quyền, Phạm Văn Đồng, Nguyễn Văn Linh, Nguyễn Thị Định, Yersin, Trương Công Định, Phan Đình Phùng, Phan Bội Châu, Phan Huy Chú, Đặng Trần Côn, Trương Vĩnh Ký, Cống Quỳnh, Trương Gia Mô, Lâm Đình Trúc, Lương Thế Vinh, Châu Văn Liêm.
- Chu Văn An: đoạn từ Lý Thường Kiệt đến Trần Hưng Đạo.
- Phần còn lại các đường: Nguyễn Văn Trỗi, Đinh Tiên Hoàng, Tôn Đức Thắng, Cao Thắng, Nguyễn Tương; Đoạn đã trải nhựa của đường Nguyễn Trãi, Mậu Thân.
- Đường ven bờ sông trong Khu dân cư khu phố A & E phường Thanh Hải.
- Các dãy B, C, dãy D (đoạn còn lại) trong Khu dân Hùng Vương I.
- Đường rộng 27 m tính cả lề trong Khu dân cư Phú Tài – Phú Trinh.
- Các con đường rộng từ 27 m trở lên tại các khu dân cư còn lại.
Đường loại 8 (Giá đất 1.500.000 đ/m2):
- Các con đường: Vạn Thủy Tú, Võ Hữu, Trương Văn Ly, Đặng Văn Lãnh, Trần Quang Diệu, Bùi Thị Xuân, Võ Văn Tần, Bùi Viện, Hoàng Hoa Thám, Nguyễn Cư Trinh, Dương Đình Nghệ, Nguyễn Thượng Hiền, Trần Anh Tôn, Yết Kiêu, Đinh Công Tráng, Lê Thánh Tôn, Tăng Bạt Hổ, Nguyễn Công Trứ, Đào Duy Từ, Hoàng Diệu, Trần Cao Vân, Hoàng Văn Thụ, Hàn Thuyên, Pastuer, Đội Cung, Lương Đình Của, Đặng Văn Ngữ, Đào Duy Anh, Nguyễn Sắc Kim, Lê Thị Hồng Gấm, Cường Để, Đoàn Thị Điểm, Phan Trung, Hiền Vương, Dã Tượng, Ngô Thì Nhậm, Lê Duẩn (đoạn trong khu dân cư Phú Tài – Phú Trinh), Tú Luông, Tô Hiến Thành, Lý Công Uẩn, Nguyễn Hữu Tiến, Tú Xương, Nguyễn Văn Tố, Võ Liêm Sơn, Huỳnh Thị Khá, Đặng Thị Nhu, Nguyễn Biểu, Lương Ngọc Quyến, Cao Hành, Trần Nhật Duật,Lâm Hồng Long, Lê Văn Hưu.
- Đường Trường Chinh: Đoạn từ đường 19/4 đến Nguyễn Hội.
- Các đường rộng 15,5 m tính cả lề trong khu tái định cư Phong Nẫm.
- Các đường rộng trên 17 m tính cả lề trong Khu dân cư khu phố A & E phường Thanh Hải.
- Các đường rộng từ 17 m trở lên tính cả lề tại các khu dân cư: Văn Thánh, Kênh Bàu, Phú Tài – Phú Trinh và các khu dân cư còn lại.
- Phần còn lại các con đường: Trưng Nhị, Hải Thượng Lãn Ông, Trần Quý Cáp, Chu Văn An, Trần Phú, Nguyễn Hội.
Đường loại 9 (Giá đất 1.000.000 đ/m2):
- Các con đường: Nguyễn Phúc Chu, Phùng Hưng, Lương Văn Năm, Trần Quang Khải, Hồ Ngọc Lầu.
- Đường Nguyên Thông: Từ giáp Thủ Khoa Huân đến Trạm thu phí giao thông.
- Phần còn lại của đường: Trường Chinh.
- Các đường rộng dưới 15 m tính cả lề tại Khu tái định cư Phong Nẫm.
- Các đường có chiều rộng từ 17 m trở xuống tính cả lề tại Khu dân cư khu phố A & E phường Thanh Hải.
- Các con đường có chiều rộng dưới 17 m tính cả lề nhưng có mặt đường rộng từ 4 m trở lên tại các khu dân cư Văn Thánh, Kênh Bàu, Phú Tài – Phú Trinh và các khu dân cư còn lại.
Riêng đoạn còn lại của đường Nguyễn Thông và các con đường có lòng đường rộng ≥ 4 m của phường Phú Hài giá đất là 600.000 đ/m2.
2. Phường Mũi Né và Hàm Tiến (thành phố Phan Thiết)
Đường loại 1 (giá đất 1.200.000 đ/m2):
- Huỳnh Thúc Kháng: từ Ngã ba đi Hòn Rơm đến UBND phường Mũi Né.
- Đường vào chợ Mũi Né.
Đường loại 2 (giá đất 900.000 đ/m2):
- Đường Nguyễn Đình Chiểu.
- Đoạn đầu đường đi Hòn Rơm (từ Huỳnh Thúc Kháng cộng thêm 200 m).
- Huỳnh Thúc Kháng: Đoạn còn lại.
Đường loại 3 (giá đất 700.000 đ/m2):
Các con đường: Nguyễn Minh Châu, Nguyễn Thanh Hùng, Hồ Quang Cảnh (từ Huỳnh Thúc Kháng cộng thêm 200 mét).
Đường loại 4 ( giá đất 600.000 đ/m2):
Gồm các con đường: Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan.
Đường loại 4 ( giá đất 500.000 đ/m2):
Các con đường còn lại rộng ³ 4 m .
3. Thị xã La Gi
Đường loại 1 ( giá đất 2.800.000 đ/m2):
- Các con đường: Lê Lợi, Nguyễn Cư Trinh, Trần Hưng Đạo.
- Đường Hai Bà Trưng: từ đường Phan Bội Châu vào cuối chợ La Gi.
- Phạm Ngũ Lão: từ đường Nguyễn Ngọc Kỳ đến Hoàng Hoa Thám.
- Thống Nhất: đoạn từ cây xăng Caltex đến chùa Quảng Đức.
- Nguyễn Ngọc Kỳ: từ nhà thờ Thanh Xuân đến Nguyễn Cư Trinh.
- Hoàng Hoa Thám: đoạn từ hẻm 28 Hoàng Hoa Thám đến Lê Lợi.
Đường loại 2 ( giá đất 2.400.000 đ/m2):
- Đường 23/4
Đường loại 3 ( giá đất 2.000.000 đ/m2):
- Các con đường: Quỳnh Lưu, Trương Vĩnh Ký.
- Đường Bến Chương Dương: từ Chợ Cá đến hẻm Trạm Biên Phòng 456..
- Hoàng Hoa Thám: đoạn từ đường Lê Lợi đến giáp đường Cô Giang.
- Hai Bà Trưng: đoạn từ Phan Bội Châu đến Gác Chuông Nhà thờ.
Đường loại 4 (giá đất 1.500.000 đ/m2):
- Các đường: Đường La Gi, Cô Giang, Bác Ái, Hoà Bình, Ký Con, Diên Hồng.
- Nguyễn Ngọc Kỳ: đoạn từ nhà thờ Thanh Xuân đến cây xăng Caltex.
- Hoàng Hoa Thám: đoạn từ hẻm 28 Hoàng Hoa Thám đến Bến đò.
- Phạm Ngũ Lão: đoạn từ Hoàng Hoa Thám đến Cô Giang.
- Bến Chương Dương: từ Trạm Biên Phòng 456 đến nhà thờ Vinh Thanh.
Đường loại 5 (giá đất 1.000.000 đ/m2):
- Các con đường: Phan Bội Châu, Phan Đình Phùng, Trương Vĩnh Ký nối dài (hai đường bên hông Nhà thờ Vinh Thanh), Lê Thị Riêng.
- Đường Thống Nhất: đoạn từ cây xăng Caltex đến Đài Liệt Sỹ huyện.
- Quốc lộ 55: đoạn từ ngã ba Ngô Quyền đến ngã tư Tân Thiện
- Nguyễn Trãi: từ cầu Tân Lý đến ngã 3 đường Cách Mạng Tháng Tám.
Đường loại 6 ( giá đất 750.000 đ/m2):
- Các con đường: Nguyễn Đình Chiểu, Trần Bình Trọng.
- Đinh Bộ Lĩnh: Từ đường Thống Nhất đến Trường THCS La Gi 2.
- Lê Minh Công: từ Ngã ba nhà thờ Vinh Thanh đến Đồn Biên phòng 456.
- Hẻm Phạm Ngũ Lão: đoạn từ đường Phạm Ngũ Lão đến đường Lê Lợi.
Đường loại 7 ( giá đất 500.000 đ/m2):
- Các con đường: Nguyễn Văn Trỗi, Cách Mạng Tháng Tám, Ngô Quyền (áp dụng cho cả phía đường nằm bên địa phận xã Tân Phước), Nguyễn Trường Tộ, Nguyễn Công Trứ, Hoàng Diệu, Kỳ Đồng, đại lộ Nguyễn Huệ;
- Nguyễn Trãi: từ ngã 3 Cách Mạng Tháng Tám đến Nguyễn Chí Thanh;
- Nguyễn Chí Thanh: đoạn từ cầu Sắt đến nhà thờ Bình An;
- Quốc lộ 55: đoạn từ cầu Hai Hàng đến ngã ba Ngô Quyền (áp dụng cho cả phía đường nằm bên địa phận xã Tân Phước).
Đường loại 8 ( giá đất 300.000 đ/m2):
- Các con đường: Võ Thị Sáu, Hồ Xuân Hương, Lý Thường Kiệt; Phan Đăng Lưu, Phạm Hồng Thái, Bùi Thị Xuân, Huỳnh Thúc Kháng, Hoàng Văn Thụ.
- Nguyễn Chí Thanh: từ nhà thờ Bình An đến Hạt Kiểm lâm cũ;
- Quốc lộ 55: Đoạn từ Đài Liệt Sỹ đến cầu Suối Đó;
- Hùng Vương: Đoạn từ đường Thống Nhất đến số 297 Hùng Vương;
- Đinh Bộ Lĩnh: Đoạn từ trường THCS La Gi 2 đến Quốc lộ 55;
- Đường Nguyễn Trãi nối dài: Ngã 4 Nguyễn Chí Thanh đến cầu Láng Đá.
4. Thị trấn Tân Minh (Hàm Tân)
Đường loại 1 ( giá đất 800.000 đ/m2):
- Quốc lộ 1A: Từ Ngã ba đi Lạc Tánh (ĐT 710) đến hết Cây xăng của Công ty Vật tư Xăng dầu tỉnh.
Đường loại 2 ( giá đất 600.000 đ/m2):
- Đường đi Lạc Tánh (ĐT 710): Từ Ngã ba đến Trạm Kiểm lâm.
Đường loại 3 ( giá đất 400.000 đ/m2):
- Quốc lộ 1A: Đoạn từ Cây xăng của Công ty Vật tư Xăng dầu tỉnh đến cầu và đoạn từ Ngã ba đi Lạc Tánh (ĐT 710) đến hết UBND thị trấn Tân Minh.
Đường loại 4 ( giá đất 200.000 đ/m2):
- Quốc lộ 1A: Các đoạn còn lại thuộc trị trấn Tân Minh.
Đường loại 5 ( giá đất 120.000 đ/m2):
- Đường ĐT 710: đoạn còn lại thuộc trị trấn Tân Minh.
Riêng khu dân cư Cây Cày: giá đất 80.000 đ/m2.
5. Thị trấn Liên Hương (Tuy Phong)
Đường loại 1 ( giá đất 1.000.000 đ/m2):
- Đường 17 - 4 : Từ ngã Tư Quốc lộ 1A đến Nguyễn Huệ.
- Đường Lê Duẩn.
- Đường Hải Thượng Lãn Ông: Từ đường 17/4 đến Võ Thị Sáu.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Nguyễn Huệ đến Lê Duẩn.
Đường loại 2 ( giá đất 800.000 đ/m2):
- Đường Nguyễn Huệ : Từ đường 17/4 đến Nguyễn Văn Trỗi.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Trần Phú đến Nguyễn Huệ.Đường loại 3 ( giá đất 600.000 đ/m2):
- Đường: Nguyễn Lữ.
- Đường Nguyễn Văn Trỗi : Từ Trần Phú đến Hai Bà Trưng.
- Đường Nguyễn Huệ: Từ NguyễnVăn Trỗi đến Lý Thường Kiệt.
- Đường Trần Bình Trọng: Từ Lê Duẩn đến Ngô Quyền.
- Đường Trần Phú: Từ Đài Truyền hình đến Lý Thường Kiệt.
- Đường 17 – 4: Từ Nguyễn Huệ đến Trần Quý Cáp.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Lê Duẩn đến Hai Bà Trưng
Đường loại 4 ( giá đất 450.000 đ/m2):
- Các đường: Phan Bội Châu, Thủ Khoa Huân, Lê Lai, Nguyễn Du, Ngô Quyền, Nguyễn Đình Chiểu, Hai Bà Trưng.
- Đường Nguyễn Tri Phương : Từ Trần Hưng Đạo đến Trần Phú.
- Đường Hải Thượng Lãn Ông: Đoạn từ Ban Quản lý công trình công cộng đến đường 17/4 và từ Võ Thị sáu đến Nguyễn Trãi.
- Đường Nguyễn Văn Trỗi: Từ Lê Hồng Phong đến Trần Phú và từ Hải Thượng Lãn Ông đến Nguyễn Đình Chiểu (kéo dài).
- Đường Nguyễn Thị Minh Khai: Từ Nguyễn Huệ đến Quốc lộ 1A.
- Đường 17/4: Từ Trần Quý Cáp đến Nguyễn Văn Trỗi.
- Đường Võ Thị Sáu: Từ Hai Bà Trưng đến Hạt QL đường bộ Tuy Phong.
- Đoạn còn lại của đường Trần Bình Trọng.
Đường loại 5 ( giá đất 300.000 đ/m2):
- Các con đường: Nguyễn Trãi, Lý Thường Kiệt, Ngô Gia Tự, Đinh Tiên Hoàng, Phan Chu Trinh, Huỳnh Thúc Kháng, Phạm Ngọc Thạch, Cao Bá Quát, Lý Tự Trọng, Ngô Sỹ Liên, Hoàng Hoa Thám, Phạm Hồng Thái, Trần Quý Cáp.
- Đường Trần Hưng Đạo: Từ đường 17/4 đến Nguyễn Tri Phương.
- Đường Lê Hồng Phong: Từ đường 17/4 đến Nguyễn Tri Phương.
- Phần còn lại của các đường: Nguyễn Tri Phương, Trần Phú, 17/4, Võ Thị Sáu, Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Thị Minh Khai, Nguyễn Huệ, Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Đường loại 6 ( giá đất 250.000 đ/m2):
- Các đường: Nguyễn Thái Học, Bà Triệu, Triệu Quang Phục, Bùi Viện.
- Đoạn còn lại của các đường: Lê Hồng Phong, Trần Hưng Đạo.
Đường loại 7 ( giá đất 150.000 đ/m2):
Các con đường còn lại của thị trấn rộng ³ 4 m .
6. Thị trấn Phan Rí Cửa (Tuy Phong)
Đường loại 1 (giá đất 1.200.000 đ/m2):
- Đường Thống Nhất: Từ Nguyễn Thị Minh Khai đến Quang Trung.
- Đường Quang Trung: Từ Trần Hưng Đạo đến Phan Bội Châu.
- Đường Trần Hưng Đạo: Từ Bà Triệu đến Lê Lợi.
- Đường Nguyễn Văn Trỗi: Từ Nhà trẻ Bông Mai đến Trần Hưng Đạo.
- Đường Bạch Đằng: Từ Đinh Tiên Hoàng đến Ban Quản lý Cảng cá.
- Các đoạn đường bao quanh chợ: Hai Bà Trưng, Bà Triệu, Nguyễn Thái Học.
Đường loại 2 (giá đất 900.000 đ/m2):
- Đường Quang Trung: Từ Phan Bội Châu đến cuối đường.
- Đường Lý Thường Kiệt: Từ Lê Lai đến cuối Trạm Truyền hình.
- Đường Bạch Đằng: Từ Ngã ba hẻm 108 đến Đinh Tiên Hoàng .
- Đường Lê Lai: Từ Nguyễn Văn Trỗi đến Quang Trung.
- Đường Lê Lợi: Từ Thành Thái đến Trần Hưng Đạo.
- Đường Nguyễn Thái Học: Từ Nguyễn văn Trỗi đến Quang Trung.
- Đường Thống Nhất: Từ Cầu Nam đến Nguyễn Thị Minh Khai.
Đường loại 3 (giá đất 700.000 đ/m2):
- Đường Đinh Tiên Hoàng: Từ Trần Hưng Đạo đến đường Bạch Đằng.
- Đường Lê Lợi: Từ Trần Hưng Đạo đến đường Bạch Đằng.
- Đường Thành Thái: Từ Lê Lợi đến Nguyễn Trường Tộ.
- Đường Nguyễn Trường Tộ: Từ Đề Thám đến đường Bạch Đằng.
- Đường Lý Thường Kiệt: Từ cuối Trạm Truyền hình đến cuối đường.
- Đường Thống Nhất: Từ Quang Trung đến cuối đường.
- Đường Trần Hưng Đạo: Từ Cầu Nam đến đường Bà Triệu.
- Đường Bà Triệu: Từ đường Thống Nhất đến Trần Hưng Đạo.
- Đường Phạm Ngũ Lão: Từ đường Thống Nhất đến Trần Hưng Đạo.
Đường loại 4 (giá đất 500.000 đ/m2):
- Các đường Nguyễn Thị Minh Khai, Phạm Ngọc Thạch.
- Đường Phạm Ngũ Lão: Từ Trần Hưng Đạo đến Bạch Đằng, từ Quang Trung đến Thống Nhất.
- Đường Đề Thám: Từ Nguyễn Văn Trỗi đến Nguyễn Trường Tộ.
- Đường Hàm Nghi: Từ Nguyễn Trường Tộ đến cuối đường.
- Các đoạn còn lại của đường Trần Hưng Đạo, Đề Thám, Bạch Đằng.
Đường loại 5 (giá đất 350.000 đ/m2):
- Các con đường: Ngô Gia Tự, Trần Quý Cáp, Võ Thị Sáu, Hải Thượng Lãn Ông, Nguyễn Đình Chiểu.
- Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm: từ Phan Bội Châu đến cuối đường.
- Đường Cao Bá Quát: từ Phan Bội Châu đến cuối đường.
- Đường Huỳnh Thúc Kháng: từ Đề Thám đến cuối đường.
Đường loại 6 (giá đất 250.000 đ/m2):
- Các con đường: Trần Phú, Phan Bội Châu, Bùi Thị Xuân, Phan Đình Phùng, Lê Hồng Phong, Trần Quốc Toản, Lý Tự Trọng, Ngô Sỹ Liên, Phan Chu Trinh, Ngô Quyền.
- Các đoạn nối từ đường Lý Thường Kiệt đến Nguyễn Bỉnh Khiêm ra biển.
- Các đường nhựa còn lại của thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
Đường loại 7 (giá đất 150.000 đ/m2):
Các đường đất còn lại của thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
7. Thị trấn Chợ Lầu (Bắc Bình)
Đường loại 1 (giá đất 1.000.000 đ/m2):
- Quốc lộ 1A: từ cầu Sông Lũy đến Nhà máy xay Bình Phước.
- Đất 3 mặt tiền xung quanh Chợ cũ - Chợ Lầu.
Đường loại 2 (giá đất 800.000 đ/m2):
- Quốc lộ 1A: Từ Nhà máy xay Bình Phước đến giáp Bình Hiếu.
Đường loại 3 (giá đất 600.000 đ/m2):
- Đất 4 mặt tiền xung quanh chợ quy hoạch mới.
- Đất các trục đường đến chợ quy hoạch mới của Chợ lầu, tính từ chợ ra 30m.
Đường loại 4 (giá đất 400.000 đ/m2):
- Các đường: Hải Thượng Lãn Ông, đường 18/4, Ngô Quyền.
- Đường Lý Thường Kiệt: Từ Quốc lộ 1A đến Bầu Bạn.
- Đường Huỳnh Thúc Kháng (Bắc Quốc lộ 1A).
Đường loại 5 (giá đất 250.000 đ/m2):
- Các con đường: Trần Hưng Đạo, Ngô Gia Tự, Lê Hồng Phong (Bắc Quốc lộ 1A), trục đường TD3, TD4, TD2.1, Hà Huy Tập, Phan Chu Trinh, Trần Quý Cáp
- Trần Quốc Toản: từ Bắc Quốc lộ 1A đến Nhà trẻ Hướng Dương.
- Chu Văn An: từ Bắc Quốc lộ 1A đến Phòng Giáo dục, kéo dài đến nhà Ông Châu Y tá.
- Lý Tự Trọng: Từ Trần Quý Cáp về phía Tây đến Chu Văn An.
- Nguyễn Huệ: Từ Nam Quốc lộ 1A đến hết trụ sở HTX Chợ Lầu và kéo về phía Đông đến Chợ.
- Lê Thánh Tôn: Từ Nam Quốc lộ 1A vào sâu 100 m.
- Các trục đường dọc giữa bao gồm: đường trước và sau Công ty Khai thác công trình thủy lợi; đường từ nhà Ông Lâm kéo về phía Tâyđến Lê Hồng Phong; đường quy hoạch đối diện Kho Bạc Nhà nước và các trục đường ngang, dọc giữa khác (phía bắc Quốc lộ 1A) nối với các trục đường TD1, TD2, TD3, TD4.
Đường loại 6 (giá đất 150.000 đ/m2): đường Nguyễn Hữu Cảnh và các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
*) Giá đất của thôn Xuân Quang và khu dân cư của Xuân An nằm khu vực Ngọc Sơn (Chợ Lầu) được tính như giá đất ở xã nông thôn nhóm 6; thôn Hòa Thuận (Chợ Lầu) được tính như giá đất ở xã nông thôn nhóm 7.
8. Thị trấn Ma Lâm (Hàm Thuận Bắc)
Đường loại 1 (giá đất 800.000 đ/m2):
- Quốc lộ 28: đoạn từ phía bắc Cầu Ngựa đến đường sắt Thống Nhất.
- Đường vào chợ Ma Lâm: từ Cây xăng đến cổng chính Chợ.
Đường loại 2 (giá đất 600.000 đ/m2):
- Quốc lộ 28: đoạn từ cầu 14 đến phía nam cầu Ngựa và đoạn từ phía bắc đường sắt đến Cống km 28 (Trại Giống lúa Ma Lâm).
Đường loại 3 (giá đất 400.000 đ/m2):
- Đường Sa ra - Tầm Hưng: từ Ngã ba Ngân hàng đến Ngã ba vào Lò gạch cũ.
- Đường Ma Lâm - Thuận Minh: từ Cầu Ngựa đến giáp đường sắt.
Đường loại 4 (giá đất 250.000 đ/m2):
- Đường Sa Ra-Tầm Hưng: từ Ngã ba vào Lò gạch cũ đến cầu Tầm Hưng.
- Đường Ma Lâm -Hồng Sơn: Đoạn từ Quốc lộ 28 đến đường sắt.
Đường loại 5 (giá đất 150.000 đ/m2):
Các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
9. Thị trấn Phú Long (Hàm Thuận Bắc)
Đường loại 1 (giá đất 1.200.000 đ/m2):
- Quốc lộ 1A: từ Cầu Phú Long đến Trụ sở UBND thị trấn.
Đường loại 2 (giá đất 800.000 đ/m2):
- Quốc lộ 1A: từ Trụ sở UBND thị trấn đến Khu dân cư Hợp tác xã 1.
Đường loại 3 (giá đất 500.000 đ/m2):
- Quốc lộ 1A: từ Khu dân cư Hợp tác xã 1 đến giáp ranh xã Hàm Đức.
- Trục đường Phú Long-Phú Hải: từ Ngã ba Quốc lộ 1A đến Cống Rọc Cửa.
Đường loại 4 (giá đất 350.000 đ/m2):
- Đường đi phường Phú Hải: Từ Cống Rọc Cửa đến giáp ranh Phú Hải.
Đường loại 5 (giá đất 150.000 đ/m2):
Các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
10. Thị trấn Thuận Nam (Hàm Thuận Nam)
Đường loại 1 (giá đất 800.000 đ/m2):
- Đường Quốc lộ 1A: từ Ngã ba đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan đến Bưu điện thị trấn Thuận Nam.
- Đường vào núi Tà Cú: Từ Quốc lộ 1A đến giáp khu du lịch Cáp treo Tà Cú.
Đường loại 2 (giá đất 600.000 đ/m2):
- Đường vào núi Tà Cú: Từ Ngã ba Tà Cú đến giáp đường 712 cũ.
- Đường 712 cũ: Từ Quốc lộ 1A đến Trường Tiểu học Thuận Nam 2.
Đường loại 3 (giá đất 400.000 đ/m2):
- Đường Quốc lộ 1A: Từ giáp Hàm Minh đến Ngã ba đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan.
- Các đường nội huyện thuộc trung tâm huyện.
Đường loại 4 (giá đất 250.000 đ/m2):
- Đường vào Hồ Tân Lập.
- Đường Quốc lộ 1A: từ Bưu điện thị trấn Thuận Nam đến giáp Tân Lập.
- Đường vào Công ty Thanh Long Đài Loan.
Đường loại 5 (giá đất 150.000 đ/m2):
- Đường 712 cũ: Từ Trường Tiểu học Thuận Nam 2 đến giáp Tân Thuận.
- Các con đường còn lại trong thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
11. Thị trấn Lạc Tánh (Tánh Linh)
Đường loại 1 (giá đất 800.000 đ/m2):
- Đất nằm ở mặt tiền dọc theo hai bên đường vào chợ: Từ đường ĐT 710 và ĐT 336 đến hết chợ.
Đường loại 2 (giá đất 600.000 đ/m2):
- Trục đường 710: từ Nhà thờ Lạc Tánh đến Ngã ba Công an huyện.
- Trục đường 336: từ Ngã tư Phòng Giáo dục đến Cầu K 0 + 900.
Đường loại 3 (giá đất 300.000 đ/m2):
- Trục đường 710: từ Nhà thờ Lạc Tánh đến đường rẽ vào Khu Mười Căn, khu vực chợ chiều (dài 300 m).
- Trục đường 336: từ Cầu K 0 + 900 đến giáp ranh xã Đức Thuận.
- Đường từ Bảo Việt đến Ngã ba Công an (đường Thanh Niên).
- Đoạn từ đường 336 (trước cổng sân vận động) đến giáp đường vào chợ.
- Đoạn từ đường 336 (tại Nhà trẻ) đến giáp đường vào chợ.
- Đoạn từ đường 336 đến hết Trường cấp III Tánh Linh.
- Đoạn từ Ngã ba Công an đến Trường Tiểu học Lạc Tánh I.
Đường loại 4 (giá đất 200.000 đ/m2):
- Phần còn lại của trục đường ĐT 710 và ĐT 336.
- Đoạn đường từ cuối chợ ra tới đường ĐT 710.
- Đường phía tây Bệnh viện: từ Ngã ba đến giáp ranh xã Đức Thuận.
- Đường phía đông Bệnh viện: từ Ngã ba đến giáp ranh xã Đức Thuận.
Đường loại 5 (giá đất 120.000 đ/m2):
Các con đường còn lại của thị trấn có chiều rộng ³ 4 m.
12. Thị trấn Võ Xu (Đức Linh)
Đường loại 1 (giá đất 1.000.000 đ/m2)
- Đường 713: Từ ngã ba ông thầy Tuấn đến ngã ba ông Sáu Đành.
Đường loại 2 (giá đất 500.000 đ/m2)
- Từ cây xăng ông Mười đến hết ranh nhà ông Nguyễn Văn Huynh.
- Đường hai bên hông chợ Võ Xu từ ĐT 713 vào đến hết chợ.
- Đường rẽ giáp đường ĐT 713: Từ Ngân hàng đến Nhà Văn Hoá Võ Xu.
- Đường ĐT 710: Từ đường ĐT 713 đến ngã tư ông Nguyễn Ấn.
- Đường ĐT 713: Từ ngã ba ông Sáu Đành đến ngã tư ông Phạm Lên.
- Đường từ nhà ông Huynh Bồi, nhà ông Ngọc Sơn đến ngã ba thầy Tuấn.
Đường loại 3 (giá đất 350.000 đ/m2)
- Đường ĐT 713: từ ranh xã Nam Chính đến cầu thú y; từ cống nhà ông Chín Dư đến giáp ranh cây xăng ông Mười (hướng Đức Tài đi Võ Xu).
- Trục đường ĐT 710: từ ngã tư ông Nguyễn Ân đến Trường TH Võ Xu 1.
Đường loại 4 (giá đất 220.000 đ/m2)
- Đường số 2 song song ĐT 713: từ nhà ông Nguyễn Dây đến nhà bà Lê Thị Chung (tổ 3 thôn 9).
- Tuyến đường số 2 song song ĐT 713: từ trạm bơm Võ Xu đến trường Mầm Non 1.
- Đường giáp ĐT 713: từ nhà ông Nguyễn Văn Lý đến ngã ba nhà ông Nguyễn Văn Vinh (tổ 5 thôn 2).
- Đường 713: từ nhà bác sĩ Mai đến ngã tư ông Nguyễn Thuần( tổ 2 thôn 2).
- Đường giáp ĐT 713: từ nhà bà Nguyễn Thị Năm đến nhà ông Lê Chánh Thai.
- Đường giáp ĐT 713: từ cây xăng thôn 1 đến ngã ba nhà ông Đinh Ngọc Thuyết (tổ 2 thôn 1)
- Đường giáp ĐT 713: từ Bưu Điện đến cống thoát nước trường PTTH Đức Linh.
- Đường ĐT 710 từ trường TH Võ Xu 1 đến giáp ranh giới xã Vũ Hòa; từ ngã 4 nhà ông Phạm Lên đến ngã 4 nhà ông Liễu.
- Đường rẽ từ Ngân hàng Võ Xu hướng trường TH Võ Xu 3 đến đường 2.
Đường loại 5 (giá đất 180.000 đ/m2)
- Đường ĐT 713: từ ngã tư nhà ông Liễu đến hết khu dân cư TT Võ Xu.
Đường loại 6 (giá đất 120.000 đ/m2): Các đường còn lại có chiều rộng ≥ 4m.
13. Thị trấn Đức Tài (huyện Đức Linh)
Đường loại 1 (giá đất 2.000.000 đ/m2)
- Các đường Nguyễn Văn Trỗi, Nguyễn Viết Xuân, Trần Phú.
- Đường ĐT 713: Từ giáp xã Đức Hạnh đến ngã ba cây phượng.
- Trần Hưng Đạo: từ ngã tư ĐT 713 đến giáp ngã ba đường 23/3.
- Lê Duẩn: Từ ĐT 713 bên hông Ngân hàng đến giáp đường Trần Phú.
Đường loại 2 (giá đất 1.500.000 đ/m2)
- Đường 30/4: Gối đầu từ đường ĐT 713 đến giáp đường tổ 12 thôn 9.
- Nguyễn Thiết Hoàng: từ đường ĐT 713 đến giáp ranh đường Tổ 12 thôn 9.
- Trần Hưng Đạo: từ ĐT 713 đến đường tổ 12 thôn 9 và đường tổ 3-4 thôn 8.
- Nguyễn Văn Linh: từ ĐT 713 hướng vào rẫy đến giáp đường Lê Hồng Phong và từ đường ĐT 713 đến giáp đường Lý Tự Trọng.
- Nguyễn Huệ: từ đường ĐT 713 đến giáp ranh đường Tổ 4 thôn 7.
-Lý Thái Tổ: từ đường 50 đến giáp ranh xã Đức Hạnh.
- Đường ĐT 713: Từ ngã ba cây phượng đến giáp cầu nghĩa điạ.
- Điện Biên Phủ: Từ ngã ba cây phượng đến giáp đường Lê Lai.
-Hai đường song song: từ đường 50 đến ngã ba đường Nguyễn Văn Trỗi và từ đường 50 đến giáp đường Võ Thị Sáu (vào Công ty cao su).
Đường loại 3 (giá đất 1.200.000 đ/m2)
- Đường bên hông Nhà thờ: từ đường 30/4 đến giáp đường tổ 12 thôn 9.
- Trần Hưng Đạo: từ đường tổ 12 thôn 9 đến đường tổ 9+10 thôn 8 (Phan Bội Châu).
- Nguyễn Thị Minh Khai: từ đường 50 (Trần Hưng Đạo) đến Nguyễn Huệ.
- Nguyễn Huệ: từ đường tổ 4 thôn 7 đến đường góc Phan Bội Châu và tổ 8 thôn 7.
- Ngô Quyền: từ đường ĐT 713 đến giáp đường tổ 4 thôn 7.
- Thủ Khoa Huân: từ đường ĐT 713 đến giáp ranh xã Đức Hạnh.
- Các đường chưa có tên bên hông và sau chợ Đức Tài đến giáp xã Đức Hạnh.
- Đường 23/3: từ ngã tư đường Võ Thị Sáu đến giáp ranh đường 30/4.
- Trần Hưng Đạo: từ ngã ba trạm y tế đến giáp ngã tư chùa Quảng Sơn.
- Các đường Lý Tự Trọng, tổ 3 thôn 4, Trương Định, Tổ 2 thôn 8, Lý Thái Tổ, Phan Đình Phùng, Chu Văn An, Nguyễn Chí Thanh, Lương Thế Vinh, Hoàng Văn Thụ, Đinh Bộ Lĩnh: từ Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Văn Linh.
- Nguyễn Văn Linh: từ ngã ba đường Lê Lai đến đường Lý Thường Kiệt.
- Điện Biên Phủ: từ ngã ba đường Lê Lai đến giáp đường Lý Thường Kiệt.
- Lý Thường Kiệt: từ Trần Hưng Đạo đến ngã tư đường Điện Biên Phủ.
Đường loại 4 (giá đất 700.000 đ/m2)
- Lê Hồng Phong: từ đường 30/4 đến giáp ranh Nguyễn Huệ.
- Nguyễn Trãi, Lê Lợi, Nguyễn Đình Chiểu, Phan Bội Châu: từ đường 50 (Trần Hưng Đạo) đến giáp ranh đường Nguyễn Huệ.
- Ngô Quyền: từ tổ 5 thôn 7 đến ngã ba đường Phan Chu Trinh.
- Trần Quang Diệu: từ đường ĐT 713 đến giáp ngã ba đường Chu Văn An.
- Bùi Thị Xuân: từ ngã ba đường Chu Văn An đến đường Lý Thường Kiệt.
- Lê Lai, Trần Quốc Toản, Âu Cơ, Phan Đăng Lưu: từ đường Nguyễn Văn Linh và Lý Thường Kiệt đến giáp ranh đường Điện Biên Phủ.
- Ngô Quyền: từ đường ĐT 713 đến giáp trụ sở thôn 6.
- Lý Thường Kiệt: từ ngã tư Điện Biên Phủ đến ngã ba đường Ngô Quyền.
Đường loại 5 (giá đất 500.000 đ/m2)
- Trần Hưng Đạo: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du.
- Hai Bà Trưng: từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Du.
- Lạc Long Quân, Huỳnh Thúc Kháng, Nguyễn Thông, Võ Văn Tần: từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp ranh đường Điện Biên Phủ.
- Ngô Quyền: từ trụ sở thôn 6 đến ngã ba Lý Thường Kiệt.
- Đường tổ 7 thôn 7, tổ 6 thôn 6, tổ 4 thôn 7: từ Nguyễn Huệ đến Ngô Quyền.
- Đường tổ 1 thôn 10, tổ 2 thôn 10, Nguyễn Đình Chiểu: từ đường 30/4 đến giáp đường Trần Hưng Đạo.
Đường loại 6 (giá đất 300.000 đ/m2)
- Phạm Ngũ Lão, Trần Cao Văn: từ ĐT 713 đến giáp đường Bàu Sinh.
- Đường tổ 4 thôn 10, Phạm Hồng Thái, Cao Bá Quát: từ đường 30/4 đến giáp đường Trần Hưng Đạo.
- Đường 30/4: từ đường tổ 12 thôn 9 đến giáp đường Phan Chu Trinh.
- Phan Chu Trinh: Từ đường Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Huệ.
- Đường thôn 7, tổ 6 thôn 7: từ đường Nguyễn Huệ đến đường Ngô Quyền.
Đường loại 7 (Giá đất 150.000 đ/m2): Các con đường còn lại của thị trấn.
*) Các con đường còn lại trong các thị trấn có chiều rộng dưới 4 m, giá đất được tính theo vị trí đường hẻm (từ vị trí 2 đến vị trí 4).
BẢNG GIÁ ĐẤT DU LỊCH CỦA TỪNG KHU VỰC
I. Nhóm đất du lịch ven biển:
1. Giá đất vị trí 1: gồm các dự án có tiếp giáp với bờ biển
a) Huyện Tuy Phong:
- Tuyến Đồi dương Phan Rí Cửa đi Chí Công , Xã Vĩnh Tân: 120.000 đ/m2.
- Xã Bình Thạnh: 170.000 đ/m2.
b) Huyện Bắc Bình:
- Xã Hồng Phong: 70.000 đ/m2.
- Xã Hòa Thắng: Từ Lô số 1 đến lô số 3, khu du lịch cộng đồng: 105.000 đ/m2.
Từ Lô số 4 đến số 14: 170.000 đ/m2.
c) Huyện Hàm Thuận Nam: Xã Thuận Quý, Tân Thành 170.000 đ/m2.
d) Huyện Hàm Tân
- Xã Tân Hải, Tân Bình, Tân Thiện:
+ Khu vực Đồi Dương Tân Hải (lô số 33 đến lô 37), Tân Bình (lô số 1 đến lô số 5), Tân Thiện (lô số 1 đến lô số 5): 200.000 đ/m2.
+ Các khu vực còn lại: 150.000 đ/m2.
- Xã Sơn Mỹ, Tân Thắng: 100.000 đ/m2.
e) Thành phố Phan Thiết
- Phường Phú Hài: 600.000 đ/m2.
- Phường Hàm Tiến: 800.000 đ/m2.
- Phường Mũi Né:
Khu vực 1 (Khu vực Bãi Sau, tính đến dự án Biển Nam): 350.000 đ/m2.
Khu vực 2 (từ dự án của Quân đoàn 4 đến dự án An Nhiên): 280.000 đ/m2.
Khu vực 3 (giáp dự án An Nhiên đến giáp xã Hồng Phong): 70.000 đ/m2.
- Xã Tiến Thành: 280.000 đ/m2.
2. Giá đất vị trí 2: gồm các dự án không tiếp giáp với bờ biển, được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
II. Nhóm đất du lịch ven các hồ :
1. Giá đất vị trí 1: gồm các dự án có tiếp giáp với hồ nước
a) Huyện Hàm Thuận Nam: Khu vực Bàu Rau má: 50.000 đ/m2.
b) Huyện Tánh Linh: Khu vực Thác Bà (Đức Thuận), Đa Mi: 50.000 đ/m2.
c) Huyện Hàm Thuận Bắc:
- Khu vực Hàm Thuận : 70.000 đ/m2.
- Khu vực hồ Sông Quao: 50.000 đ/m2.
2. Giá đất vị trí 2: gồm các dự án không tiếp giáp với hồ nước, giá đất được tính bằng 70% giá đất của vị trí 1.
III. Nhóm đất du lịch còn lại:
Huyện Hàm Thuận Nam:
- Khu Cáp treo Tà Cú; Suối nước nóng Bưng Thị, Phong Điền: 100.000 đ/m2.
*) Đối với đất sử dụng vào mục đích du lịch nhưng nằm trong khu vực chưa được quy hoạch là đất du lịch, thì giá đất được áp dụng theo quy định về giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp khác./.
- 1 Quyết định 105/2006/QĐ-UBND về Quy định giá đất tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 10/2006/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 87/2005/QĐ-UBND quy định giá đất tại tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 4 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 01/2005/QĐ-UBBT Quy định giá các loại đất tại Tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 53/2005/QĐ-UBND về Điều chỉnh, bổ sung giá đất tại khu dân cư trên địa bàn thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 8 Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014
- 2 Thông tư 114/2004/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Luật Đất đai 2003
- 1 Quyết định 105/2006/QĐ-UBND về Quy định giá đất tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 83/2007/QĐ-UBND công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đã hết hiệu lực pháp luật
- 3 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Hưng Yên năm 2014
- 4 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 01/2005/QĐ-UBBT Quy định giá các loại đất tại Tỉnh Bình Thuận
- 6 Quyết định 53/2005/QĐ-UBND về Điều chỉnh, bổ sung giá đất tại khu dân cư trên địa bàn thành phố Phan Thiết, Tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015