ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2015/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 19 tháng 3 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 15/2014/QĐ-UBND, NGÀY 02/6/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA QUỸ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN HỢP TÁC XÃ TỈNH TÂY NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng Nhân dân và Ủy ban Nhân dân năm 2003;
Căn cứ Luật Hợp tác xã năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 193/2013/NĐ-CP, ngày 21/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 81/2007/TT-BTC, ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Quyết định số 59/2007/QĐ-BTC, ngày 11/7/2007 của Bộ Tài chính về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2013/NQ-HĐND, ngày 06/12/2013 của Hội đồng Nhân dân tỉnh về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tây Ninh tại Tờ trình số 01/TTr-QHTPTHTX, ngày 21/01/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi Điều 1 của Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND, ngày 02/6/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tây Ninh như sau:
“Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tây Ninh”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Tây Ninh phê duyệt kèm theo Quyết định số 15/2014/QĐ-UBND, ngày 02/6/2014 của Ủy ban Nhân dân tỉnh như sau:
1. Bổ sung khoản 2, Điều 16 như sau:
“Điều 16. Các hoạt động của Quỹ
2. Cho vay đầu tư mở rộng, phát triển; cho vay hoạt động sản xuất - kinh doanh với lãi suất hỗ trợ do Ủy ban Nhân dân tỉnh quy định”.
2. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1; khoản 4; điểm đ khoản 8 Điều 17 như sau:
“Điều 17. Cho vay đầu tư với lãi suất ưu đãi
1. Đối tượng được vay vốn
a) Các tổ hợp tác có tổ chức và hoạt động theo Nghị định số 151/2007/NĐ-CP, ngày 10/10/2007 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác và hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Tây Ninh hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2012, là thành viên của Liên minh HTX tỉnh (sau đây gọi tắt là chủ đầu tư), có giấy phép kinh doanh (đối với tổ hợp tác có Hợp đồng hợp tác được UBND xã, phường, thị trấn chứng thực), có trụ sở chính và tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
4. Lãi suất cho vay của Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính
a) Lãi suất cho vay được tính bằng 60% lãi suất cho vay vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước bằng đồng Việt Nam;
b) Lãi suất cho vay vốn của một dự án được xác định tại thời điểm ký hợp đồng tín dụng và cố định trong suốt thời hạn vay;
c) Trường hợp chủ đầu tư vi phạm hợp đồng tín dụng hoặc quá hạn thì phải chịu lãi suất bằng 150% lãi suất cho vay trong hạn ghi trong hợp đồng tín dụng.
8. Xử lý rủi ro và thẩm quyền xử lý rủi ro
đ) Việc khoanh và xóa nợ
- Khoanh nợ:
+ Việc khoanh nợ do Chủ tịch Hội đồng quản lý Quỹ xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.
+ Thời hạn khoanh nợ là 03 năm. Trong thời hạn khoanh nợ, chủ dự án không phải trả lãi phát sinh của số nợ được khoanh, nhưng có trách nhiệm hoàn trả số lãi còn nợ Quỹ (nếu có). Hết hạn khoanh nợ, chủ dự án có trách nhiệm hoàn trả Quỹ đầy đủ số vốn gốc đã được khoanh nợ.
+ Hết thời hạn khoanh nợ, nếu chủ dự án có điều kiện trả nợ nhưng cố tình chây ỳ không trả nợ thì Quỹ chuyển hồ sơ sang cơ quan pháp luật, khởi kiện chủ dự án ra tòa án để xử lý nợ theo quy định của pháp luật; nếu chủ dự án thực sự không còn khả năng trả nợ thì Quỹ xem xét để xử lý xóa nợ theo quy định.
- Xóa nợ:
+ Việc xóa nợ lãi do Hội đồng quản lý xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Quỹ.
+ Việc xóa nợ gốc do Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Hội đồng quản lý Quỹ.
Hình thức xóa nợ được áp dụng cho các trường hợp quy định tại điểm a khoản 8 Điều 17 của Điều lệ này nhưng chủ đầu tư dự án không còn khả năng trả nợ sau khi đã tận thu mọi nguồn có khả năng thanh toán".
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nội vụ, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Hội đồng quản lý, Giám đốc Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh; Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh; thủ trưởng các sở, ngành tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban Nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 4242/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 5 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi hợp tác xã và thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 1884/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định Chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Phước
- 7 Nghị quyết 40/2013/NQ-HĐND về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Tây Ninh
- 8 Nghị định 193/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật hợp tác xã
- 9 Luật hợp tác xã 2012
- 10 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh
- 11 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
- 13 Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh cấp vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 14 Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác
- 15 Quyết định 59/2007/QĐ-BTC phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 16 Thông tư 81/2007/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành.
- 17 Quyết định 4125/QĐ-UBND năm 2005 ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế
- 18 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 59/2012/QĐ-UBND thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 3 Quyết định 1884/QĐ-UBND năm 2014 về Quy định Chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Bình Phước
- 4 Nghị quyết 22/2008/NQ-HĐND về trích ngân sách tỉnh cấp vốn cho Quỹ hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Vĩnh Phúc
- 5 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2015 về đẩy mạnh thực hiện chuyển đổi hợp tác xã và thực hiện các cơ chế, chính sách hỗ trợ phát triển hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
- 6 Quyết định 4242/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phụ nữ phát triển do thành phố Đà Nẵng ban hành
- 7 Quyết định 4125/QĐ-UBND năm 2005 ban hành quy chế về tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Khoa học Kỹ thuật tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8 Nghị quyết 34/2011/NQ-HĐND về thành lập Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Quảng Nam
- 9 Quyết định 1514/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều lệ Tổ chức và Hoạt động Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Giang
- 10 Quyết định 120/QĐ-UBND năm 2017 về thành lập Quỹ hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam
- 11 Quyết định 222/QĐ-UBND năm 2017 về Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Hỗ trợ phát triển Hợp tác xã tỉnh Hà Nam