ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2018/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 22 tháng 6 năm 2018 |
VỀ VIỆC ĐẶT SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ; Nghị định số 100/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 50/2015/TT-BGTVT ngày 23 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 02 năm 2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 140/TTr- SGTVT ngày 18 tháng 5 năm 2018 về việc đặt số hiệu đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đặt số hiệu của 87 tuyến đường huyện thuộc 15 huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Kiên Giang tại Danh mục ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp cùng các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2018 và thay thế Quyết định số 32/2012/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc công bố tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
SỐ HIỆU ĐƯỜNG HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 15/2018/QĐ-UBND ngày 22 tháng 6 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên và số hiệu đường bộ | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài | |
Tên gọi đang sử dụng theo địa danh | Số hiệu đường bộ | ||||
16,8 | |||||
1 | Đường kênh Năm Liêu | ĐH.01 | Giáp kênh Rạch Giá - Hà Tiên (phường Vĩnh Thông) | Giáp ranh huyện Tân Hiệp | 7,00 |
2 | Đường cặp kênh Rạch Giá - Long Xuyên (tả ngạn) | ĐH.02 | Giáp kênh Rạch Giá - Hà Tiên (phường Vĩnh Hiệp) | Giáp ranh huyện Tân Hiệp | 9,80 |
63,70 | |||||
3 | Đường Xoa Ảo | ĐH.03 | Quốc lộ 80 (đầu đường Xoa Ảo) | Quốc lộ 80 | 10.30 |
4 | Đường Mương Đào | ĐH.04 | Tượng đài Mạc Cửu | Đồn Biên phòng Vàm Hàng | 7.40 |
5 | Đường Mũi Nai | ĐH.05 | Quốc lộ 80 (chân núi Pháo Đài) | ĐT.972 (UBND phường Pháo Đài) | 13.10 |
6 | Đường Xà Xía (tên cũ đường Giếng Tượng) | ĐH.06 | Quốc lộ 80 (Cống Đồn Tả) | Cầu Mương Đào | 15.60 |
7 | Đường kênh Nông Trường | ĐH.07 | Đường kênh xáng Hà Tiên | Giáp ranh huyện Giang Thành | 1,50 |
8 | Đường vào Cột Mốc 314 | ĐH.08 | ĐT.972 | Quốc lộ 80 (Cửa khẩu Hà Tiên | 4.50 |
9 | Đường vườn Cao Su | ĐH.09 | Quốc lộ 80 (Trường Tiểu học Thuận Yên) | Đường Nam Hồ | 0.80 |
10 | Đường kênh xáng Hà Tiên - Kiên Lương | ĐH.10 | Giáp đường Nam Hồ | Ngã ba Cờ Trắng (đường Hòn Heo - Cờ Trắng - Hòa Điền) | 10,5 |
61,20 | |||||
11 | Đường núi MoSo | ĐH.11 | ĐT.971 | Khu di tích núi MoSo | 3,80 |
12 | Đường Hòa Điền | ĐH.12 | Bến đò Kiên Lương (kênh Rạch Giá - Hà Tên) | Giáp ranh thị xã Hà Tiên | 9,7 |
13 | Đường Hòn Heo | ĐH.13 | Đường Hòa Điền | Ngã ba đường quanh núi | 7,7 |
14 | Đường kênh Nông Trường | ĐH.14 | Đường kênh xáng Rạch Giá - Hà Tiên | Giáp ranh Giang Thành | 10,5 |
15 | Đường T3 | ĐH.15 | Km181+746 - Quốc lộ 80 | Cầu Kênh 15 (Giáp ranh huyện Giang Thành) | 15,0 |
16 | Đường quanh Hòn Nghệ | ĐH.16 | UBND xã Hòn Nghệ | UBND xã Hòn Nghệ | 7,50 |
17 | Đường quanh đảo Sơn Hải | ĐH.17 | Cầu Tàu | Cầu Tàu | 7,00 |
35,60 | |||||
18 | Đường kênh Nông Trường | ĐH.18 | Giáp ranh thị xã Hà Tiên | Giáp huyện Kiên Lương | 14,6 |
19 | Đường Trà Phô | ĐH.19 | QL. N1, xã Phú Mỹ | Đường T3 (giáp ranh huyện Kiên Lương) | 9,0 |
20 | Đường T3 | ĐH.20 | Cầu Kênh 15 (giáp huyện Kiên Lương) | Quốc lộ N1 | 12,0 |
89,23 | |||||
21 | Đường Kiên Hảo | ĐH.21 | Bến đò Kiên Hảo (kênh Rạch Giá - Hà Tiên) | Thị trấn Óc Eo, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang | 19,8 |
22 | Đường Mỹ Hiệp Sơn | ĐH.22 | Thị trấn Sóc Sơn (kênh Rạch Giá - Hà Tiên) | Xã Vọng Thê, huyện Thoại Sơn, tỉnh An Giang | 17,0 |
23 | Đường Mỹ Thái | ĐH.23 | Bến đò Mỹ Thái (kênh Rạch Giá - Hà Tiên) | Xã Tân Tuyến, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang | 17,7 |
24 | Đường Sơn Bình | ĐH.24 | ĐT.969B | UBND xã Sơn Bình | 1,50 |
25 | Đường Quanh núi Hòn Đất | ĐH.25 | Ngã ba giao ĐT.969B (Km10+400) | Ngã ba giao ĐT.969B (Km11+600) | 4,40 |
26 | Đường T5 | ĐH.26 | Bến đò T5 (kênh Rạch Giá - Hà Tiên) | Xã Lương An Trà, huyện Tri Tôn, tỉnh An Giang | 17,80 |
27 | Đường Kênh 9 - Vạn Thanh | ĐH.27 | Cầu Kênh 9 - Quốc lộ 80 | Cầu Vạn Thanh - ĐT.969B | 8,40 |
28 | Đường quanh núi Hòn Sóc | ĐH.28 | Ngã ba giao ĐT.969 (Km4) | Ngã ba Cầu Mương Lộ, Km5+675 ĐT.969 | 2,63 |
46,14 | |||||
29 | Đường Thạnh Lộc | ĐH.29 | Quốc lộ 80 (bến đò Kênh 6) | UBND xã Thạnh Lộc | 4,80 |
30 | Đường Giục Tượng | ĐH.30 | Km 109+ 329, Quốc lộ 80 | Giáp ranh huyện Giồng Riềng | 10,0 |
31 | Đường Cù Là - Giục Tượng | ĐH.31 | Quốc lộ 61 (Tháp 4 Sư) | Cầu chợ Giục Tượng | 5,0 |
32 | Đường Minh Lương - Giục Tượng | ĐH.32 | Quốc lộ 61 (chùa Cà Lang Ông) | Cầu KH1 (giao đường Giục Tượng) | 4,24 |
33 | Đường Vĩnh Đằng | ĐH.33 | Km 90+074, Quốc lộ 61 | Cầu chợ Tà Niên | 7,7 |
34 | Đường Tà Niên | ĐH.34 | Km 92+974, Quốc lộ 61 | UBND xã Vĩnh Hòa Hiệp | 2,3 |
35 | Đường Nguyễn Chí Thanh (nối dài) | ĐH.35 | Giáp đường Tà Niên | Giáp thành phố Rạch Giá | 1,8 |
36 | Đường Chắc Kha - Bàn Tân Định | ĐH.36 | Quốc lộ 61 (cầu Chưng Bầu) | Giáp huyện Giồng Riềng | 4,6 |
37 | Đường Chung Sư | ĐH.37 | Km104+897, Quốc lộ 80 | Đường KH1 | 5,7 |
67.00 | |||||
38 | Đường Thạnh Đông | ĐH.38 | Quốc lộ 80 (cầu Kinh 9) | Đường Trâm Bầu | 9,6 |
39 | Đường Tân An | ĐH.39 | Quốc lộ 80 (kênh Rạch Sỏi - Hậu Giang) | ĐT.961 | 10,6 |
40 | Đường Tân Thành | ĐH.40 | Quốc lộ 80 (cầu Tân Hiệp) | ĐT.961 | 10,8 |
41 | Đường Thạnh Đông B | ĐH.41 | Quốc lộ 80 (thị trấn Tân Hiệp) | Đường Trâm Bầu | 9,5 |
42 | Đường Trâm Bầu | ĐH.42 | Kênh Rivera giáp thành phố Cần Thơ | Giáp ranh huyện Giồng Riềng | 16,5 |
43 | Đường Kinh Sáu - Rọc Bà Ke | ĐH.43 | Quốc lộ 80 (cầu Kinh 6) | Đường Trâm Bầu | 10,0 |
69,7 | |||||
44 | Đường Thạnh Hòa | ĐH.44 | Giáp ranh xã Giục Tượng, huyện Châu Thành | ĐT.963B (thị trấn Giồng Riềng) | 17,3 |
45 | Đường Trâm Bầu | ĐH.45 | Xã Bàn Tân Định, huyện Giồng Riềng | Xã Thạnh Trị, huyện Tân Hiệp | 9,3 |
46 | Đường Ngọc Thành | ĐH.46 | ĐT.963 (Cầu KH5) | Xã Ngọc Thành | 5,4 |
47 | Đường Ngọc Thuận | ĐH.47 | ĐT.963 (Cầu KH6) | Cầu ngang cụm dân cư Kênh Ranh | 12,2 |
48 | Đường Hòa Thuận | ĐH.48 | ĐT.963 (cầu KH7) | Xã Hòa Thuận | 3,7 |
49 | Đường Hòa An | ĐH.49 | ĐT.963 (cầu Công Binh) | UBND xã Hòa An | 3,2 |
50 | Đường Thạnh Lộc | ĐH.50 | ĐT.963B (cầu Thạnh Hưng) | Kênh Ranh, xã Thạnh Lộc | 12,6 |
51 | Đường Thới Quản | ĐH.51 | Quốc lộ 61 (xã Long Thạnh) | Xã Thới Quản, huyện Gò Quao | 3,0 |
52 | Đường Bàn Thạch | ĐH.52 | Đường Thạnh Hòa | UBND xã Bàn Thạch | 3,0 |
50,2 | |||||
53 | Đường Vĩnh Hòa Hưng Bắc | ĐH.53 | Quốc lộ 61 ( xã Định An) | Xã Vĩnh Hòa Hưng Bắc | 6,8 |
54 | Đường Thủy Liễu | ĐH.54 | Thị trấn Gò Quao | Xã Thủy Liễu | 7,8 |
55 | Đường Vĩnh Phước B | ĐH.55 | Thị trấn Gò Quao | ĐT.962 | 5,7 |
56 | Đường Vĩnh Phước A | ĐH.56 | Xã Vĩnh Thắng | Xã Vĩnh Phước A | 9,2 |
57 | Đường Thới Quản | ĐH.57 | Giáp ranh huyện Giồng Riềng | Xã Thới Quản, huyện Gò Quao | 3,5 |
58 | Đường Thanh Gia | ĐH.58 | Quốc lộ 61 (chùa Thanh Gia) | Bến phà Thầy Quơn | 12,7 |
59 | Đường Bần Bé | ĐH.59 | Quốc lộ 61 (cầu Cà Nhum) | ĐH.54 (Thủy Liễu) | 4,5 |
27,0 | |||||
60 | Đường Nam Thái | ĐH.60 | ĐH.61 (cầu Bàu Trâm) | ĐT.964 (xã Nam Thái) | 9,0 |
61 | Đường Nam Yên | ĐH.61 | Quốc lộ 63 (thị trấn Thứ Ba) | ĐT.964 (xã Nam Yên) | 8,7 |
62 | Đường Nam Thái A | ĐH.62 | Quốc lộ 63 (Khu đô thị Thứ 7) | ĐT.964 (xã Nam Thái A) | 9,3 |
16,2 | |||||
63 | Đường Hòa Chánh | ĐH.63 | Quốc lộ 63 (cầu Vĩnh Tiến) | Chợ Nhà Ngang | 12,7 |
64 | Đường Vĩnh Bình Bắc | ĐH.64 | ĐH.63 (đường Hòa Chánh) | Giáp ranh huyện Vĩnh Thuận | 3,5 |
49,95 | |||||
65 | Đường Vĩnh Phong | ĐH.65 | Bưu điện thị trấn Huyện. | Cống Năm Nam | 12,1 |
66 | Đường Phong Đông | ĐH.66 | Cầu sắt Cạnh Đền | UBND xã Phong Đông | 7,7 |
67 | Đường Vĩnh Thuận | ĐH.67 | Cầu Kênh 2 | Ranh Hạt | 6,85 |
68 | Đường Tân Thuận | ĐH.68 | ĐT.965D (cầu Kênh 1) | UBND xã Tân Thuận | 4,0 |
69 | Đường Vĩnh Bình Nam | ĐH.69 | Quốc lộ 63 (Ngã 5 Bình Minh) | Kênh Rạch Cái Tàu | 11,8 |
70 | Đường Vĩnh Bình Bắc | ĐH.70 | Giáp ranh huyện U Minh Thượng | Ba Đình | 7,5 |
49,7 | |||||
71 | Đường Thuận Hòa | ĐH.71 | ĐT.967 (kênh Tân Bằng Cán Gáo) | ĐT.964 | 10,8 |
72 | Đường Rọ Ghe | ĐH.72 | ĐT.967 (kênh Tân Bằng Cán Gáo) | Xã Đông Hưng A | 10,5 |
73 | Đường Vân Khánh Đông | ĐH.73 | ĐT.965B (thị trấn Thứ 11) | Xã Vân Khánh Đông | 10,5 |
74 | Đường Vân Khánh Tây | ĐH.74 | ĐT.965B (xã Vân Khánh) | Xã Vân Khánh Tây | 6,4 |
75 | Đường Mười Quang | ĐH.75 | ĐT.965 (đê bao ngoài U Minh Thượng) | ĐT.967 | 11,5 |
46,1 | |||||
76 | Đường quanh đảo Hòn Tre | ĐH.76 | Từ Km0+000 | Đến Km12+000 | 12,0 |
77 | Đường quanh đảo Lại Sơn | ĐH.77 | Từ Km0+000 | Đến Km19+500 | 19,5 |
78 | Đường quanh đảo An Sơn | ĐH.78 | Từ Km0+000 | Đến Km10+100 | 10,1 |
79 | Đường quanh đảo Nam Du (Hòn Ngang) | ĐH.79 | Từ Km0+000 | Đến Km4+500 | 4,5 |
40,97 | |||||
80 | Đường Bãi Đất Đỏ | ĐH.80 | ĐT.973 (dốc Cô Sáu) | Ngã Tư Quốc tế | 4,5 |
81 | Đường Suối Mây | ĐH.81 | ĐT.975 (ngã 3 Suối Mây) | ĐT.973 | 3,8 |
82 | Đường Hàm Ninh | ĐH.82 | ĐT.973 (ngã 3 Số 10) | Cảng Hàm Ninh | 3,5 |
83 | Đường Bãi Vòng | ĐH.83 | ĐT.973 | Cảng Bãi Vòng | 4,0 |
84 | Đường Khu Tượng | ĐH.84 | ĐT.975B | ĐT.973 | 4,7 |
85 | Đường cầu C2 - Cửa Cạn | ĐH.85 | ĐT.974 (cầu C2) | ĐT.975B (cầu Cửa Cạn) | 8,0 |
86 | Đường Rạch Tràm | ĐH.86 | ĐT.973 (Trạm kiểm lâm Bãi Thơm) | Rạch Tràm | 8,5 |
87 | Đường Đồng Tranh | ĐH.87 | ĐT.973 | Khu du lịch Bãi Vòng | 3,97 |
- 1 Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2016 về phân loại, đặt số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường Huyện lộ, thuộc tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam
- 4 Thông tư 50/2015/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 11/2010/NĐ-CP về quản lý và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 8 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 9 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND công bố tên đường huyện trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 2 Quyết định 40/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường tỉnh lộ, tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về đặt tên, số hiệu đường Huyện lộ, thuộc tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 2301/QĐ-UBND năm 2016 về phân loại, đặt số hiệu đường bộ trên địa bàn tỉnh Đắk Nông