ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/2020/QĐ-UBND | Bến Tre, ngày 27 tháng 4 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh tại Tờ trình số 634/TTr-VPUBND ngày 24 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2020 và thay thế Quyết định số 08/2011/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ PHỤC VỤ MỤC TIÊU QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẾN TRE
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/2020/QĐ-UBND ngày 27 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
1. Quy định này quy định chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý của các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bến Tre.
2. Quy định này không điều chỉnh:
Chế độ báo cáo định kỳ tại các văn bản do cơ quan Trung ương quy định, báo cáo đột xuất, báo cáo chuyên đề và báo cáo khác của cơ quan hành chính nhà nước không quy định tại Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định hiện hành của pháp luật.
Cơ quan hành chính nhà nước, cán bộ, công chức, viên chức, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ban hành và thực hiện các chế độ báo cáo.
1. Báo cáo phải kịp thời, chính xác, đầy đủ và khách quan.
2. Việc báo cáo phải theo đúng quy định của pháp luật và hướng dẫn tại Quy định này.
3. Người ký báo cáo phải đảm bảo theo đúng thẩm quyền, phù hợp với từng loại báo cáo và chức năng, nhiệm vụ của cơ quan báo cáo.
Điều 4. Nội dung yêu cầu báo cáo
1. Nội dung yêu cầu báo cáo phải bảo đảm sự cần thiết nhằm phục vụ mục tiêu quản lý, chỉ đạo, điều hành của cơ quan hành chính nhà nước, người có thẩm quyền.
2. Nội dung báo cáo nêu rõ những vấn đề cần tập trung báo cáo, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân và đề xuất, kiến nghị (nếu có).
3. Tùy từng trường hợp cụ thể, nội dung báo cáo có thể chỉ có phần lời văn bản hoặc bao gồm cả phần lời văn và phần số liệu.
Điều 5. Thời gian chốt số liệu báo cáo
1. Báo cáo định kỳ hằng tháng: Tính từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
2. Báo cáo định kỳ hằng quý: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối quý thuộc kỳ báo cáo.
3. Báo cáo định kỳ 6 tháng: Thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của kỳ báo cáo. Thời gian chốt số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
4. Báo cáo định kỳ 9 tháng: Tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo.
5. Báo cáo định kỳ hằng năm: Tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.
Điều 6. Hình thức báo cáo, phương thức gửi báo cáo
1. Hình thức báo cáo:
a) Báo cáo bằng văn bản giấy, có chữ ký của Lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị, đóng dấu theo quy định và gửi bản điện tử.
b) Báo cáo bằng văn bản điện tử, có sử dụng chữ ký số của Lãnh đạo cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Phương thức gửi báo cáo:
a) Gửi qua phần mềm quản lý văn bản và điều hành;
b) Gửi qua hệ thống thư điện tử;
c) Gửi qua fax;
d) Gửi trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính;
đ) Gửi qua Hệ thống phần mềm thông tin báo cáo và các phương thức khác theo quy định của pháp luật.
1. Thời hạn cơ quan, ban, ngành chủ trì gửi báo cáo định kỳ cho Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh) chậm nhất vào ngày 23 của tháng cuối kỳ báo cáo.
2. Thời hạn gửi các kỳ báo cáo vào các thời điểm sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp xã, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi báo cáo cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp chậm nhất vào ngày 17 của tháng cuối kỳ báo cáo.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị ngành dọc của Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh gửi báo cáo cho cơ quan, ban, ngành chủ trì tổng hợp chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
c) Tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp có liên quan gửi báo cáo cho cơ quan, ban, ngành chủ trì tổng hợp chậm nhất vào ngày 20 của tháng cuối kỳ báo cáo.
d) Trường hợp thời hạn báo cáo định kỳ trùng vào ngày nghỉ hàng tuần hoặc ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật thì thời hạn nhận báo cáo định kỳ được tính vào ngày làm việc tiếp theo sau ngày nghỉ đó.
Điều 8. Trách nhiệm xử lý, tổng hợp thông tin báo cáo
1. Báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh giao cho cơ quan, ban, ngành nào chủ trì thì cơ quan, ban, ngành đó có trách nhiệm xử lý thông tin và tổng hợp thành báo cáo chung của tỉnh.
2. Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn cấp huyện theo nội dung yêu cầu tại các biểu mẫu Đề cương báo cáo và Biểu mẫu số liệu báo cáo ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 9. Danh mục báo cáo định kỳ
1. Danh mục báo cáo định kỳ, đề cương báo cáo, biểu mẫu báo cáo, thực hiện theo Phụ lục ban hành kèm theo Quy định này.
2. Công bố Danh mục báo cáo định kỳ
a) Danh mục báo cáo định kỳ được công bố trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Bến Tre. Nội dung công bố gồm: Tên báo cáo, đối tượng thực hiện báo cáo, cơ quan nhận báo cáo, tần suất thực hiện báo cáo, đề cương, biểu mẫu báo cáo và văn bản quy định chế độ báo cáo.
b) Các cơ quan, ban, ngành chủ động, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh thường xuyên rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung Danh mục báo cáo định kỳ đảm bảo phù hợp với yêu cầu phục vụ mục tiêu quản lý nhà nước của tỉnh trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Chương III
1. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của các ngành, địa phương được bố trí trong kinh phí chi thường xuyên theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Kinh phí thực hiện chế độ báo cáo của tổ chức, cá nhân do tổ chức, cá nhân đó tự bảo đảm.
1. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kỳ theo Quyết định này.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh và các sở, ban, ngành, địa phương, hướng dẫn việc quản lý, sử dụng kinh phí tài chính để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định.
3. Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, kiểm tra nội dung công bố danh mục báo cáo định kỳ do sở, ban, ngành, gửi đến.
4. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, các ngành, địa phương và tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 1 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 3 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 9 Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- 10 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu
- 11 Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 12 Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 13 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 14 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 15 Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 16 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 17 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 18 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 08/2011/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo phục vụ yêu cầu chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre do Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre ban hành
- 2 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 186/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Xây dựng tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 330/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Đầu tư công thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 496/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ trong lĩnh vực Kiểm soát thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 9 Quyết định 861/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình
- 10 Quyết định 1186/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình
- 11 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thực hiện trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 12 Quyết định 611/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Quảng Bình
- 13 Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính tỉnh Quảng Bình
- 14 Quyết định 858/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Quảng Bình
- 15 Quyết định 859/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Quảng Bình
- 16 Quyết định 16/2020/QĐ-UBND Quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Sơn La