ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 861/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 24 tháng 3 năm 2020 |
CÔNG BỐ CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Căn cứ Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 418/TTr-SYT ngày 28/02/2020 và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này các chế độ báo cáo định kỳ được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Căn cứ các chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, giao các cơ quan, đơn vị thực hiện một số nhiệm vụ sau:
1. Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế hoàn thiện phần mềm báo cáo điện tử theo các chế độ báo cáo định kỳ được công bố tại Quyết định này, đáp ứng các quy định của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24/01/2019 của Chính phủ, đảm bảo kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình với các hệ thống thông tin báo cáo của Chính phủ, Bộ Y tế theo Kế hoạch của Thủ tướng Chính phủ ban hành kèm theo Quyết định số 451/QĐ-TTg ngày 22/4/2019 và Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
2. Sở Y tế có trách nhiệm kịp thời trình UBND tỉnh công bố sửa đổi, bổ sung các chế độ báo cáo định kỳ khi các văn bản quy phạm pháp luật quy định về chế độ báo cáo có sự thay đổi sau thời điểm Quyết định này được ban hành.
3. Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng báo cáo có trách nhiệm phối hợp với Sở Y tế, Sở Thông tin và Truyền thông để tổ chức thực hiện báo cáo điện tử trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế và Hệ thống thông tin báo cáo tỉnh Quảng Bình theo Kế hoạch số 2153/KH-UBND ngày 27/12/2019 của UBND tỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Y tế, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Phòng Y tế các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị thuộc đối tượng báo cáo và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ Y TẾ TỈNH QUẢNG BÌNH
(Kèm theo Quyết định số 861/QĐ-UBND ngày 24 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Bình)
Phần I
DANH MỤC CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
I. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO CÁC BỘ, NGÀNH QUY ĐỊNH
STT | Tên báo cáo | Văn bản QPPL quy định báo cáo | Ghi chú |
1 | Báo cáo kết quả công tác ngành Y tế 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm | Thông tư số 38/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
|
2 | Báo cáo kết quả công tác ngành Y tế năm | Thông tư số 38/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế |
|
II. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ DO UBND TỈNH QUY ĐỊNH
Không có.
Phần II
NỘI DUNG CỦA CÁC CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ
I. Báo cáo kết quả công tác ngành Y tế 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
1. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả công tác ngành Y tế 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 38/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động 6 tháng đầu năm, những kết quả đã đạt được; nêu bật những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đã được giao đầu năm; đề xuất, kiến nghị và đồng thời nêu lên nhiệm vụ trọng tâm trong kỳ báo cáo tiếp.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Y tế, UBND tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp cấp huyện và cấp cơ sở: Phòng Y tế cấp huyện, UBND cấp huyện, Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Y tế, UBND tỉnh.
b) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp của cấp huyện và cấp cơ sở: Sở Y tế.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng hình thức văn bản giấy phải có dấu, chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc báo cáo bằng hình thức văn bản điện tử; báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống báo cáo điện tử của tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Trước ngày 20 tháng 6 hàng năm.
b) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp cấp huyện và cấp cơ sở: Trước ngày 10 tháng 6 hàng năm.
8. Tần suất gửi báo cáo: 1 lần/năm.
9. Thời gian chốt số liệu: Thời kỳ chốt số liệu báo cáo định kỳ được tính từ ngày 01 tháng 12 của năm trước đến ngày 31 tháng 5 của năm báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2019/TT-BYT.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không có.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- UBND cấp huyện và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế gửi báo cáo cho Sở Y tế.
- Sở Y tế tham mưu, tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Y tế.
* Mẫu đề cương báo cáo kèm theo:
(Kèm theo Thông tư số 38/2019/TT-BYT của Bộ Y tế)
UBND TỈNH/BỘ Y TẾ SỞ Y TẾ/ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ/ ĐƠN VỊ THUỘC BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-tên ĐV | Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm 20... |
Kết quả công tác 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ 6 tháng cuối năm
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG 6 THÁNG ĐẦU NĂM
1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương ảnh hưởng đến lĩnh vực y tế 6 tháng đầu năm
2. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu y tế cơ bản 6 tháng:
Các chỉ tiêu y tế cơ bản được UBND tỉnh giao và kế hoạch ngành y tế kỳ báo cáo. So sánh với các chỉ tiêu y tế cơ bản so với kế hoạch được giao đầu năm.
3. Đánh giá những thành tựu đạt được của công tác y tế trong kỳ báo cáo:
Phân tích theo 6 hợp phần của hệ thống y tế (căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ đặt ra theo từng năm, 5 năm để đánh giá những kết quả đạt được trong kỳ báo cáo theo từng lĩnh vực của hoạt động y tế. Khi phân tích có thể so sánh giữa chỉ tiêu kế hoạch và thực hiện, so với cùng kỳ trước đó, so với kế hoạch 5 năm, chiến lược 10 năm và so với mức trung bình của cả nước và của từng vùng…).
3.1. Các hoạt động chuyên môn, cung ứng dịch vụ y tế: Y tế dự phòng, quản lý môi trường y tế, an toàn thực phẩm, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, dân số, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản. Tóm tắt các chỉ tiêu y tế cơ bản,…
3.2. Đào tạo và Nhân lực y tế: Tỷ lệ bác sỹ, dược sỹ/10.000 dân. Triển khai thực hiện Đề án: “Thí điểm đưa bác sỹ trẻ tình nguyện về công tác tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
3.3. Hệ thống thông tin y tế: Triển khai đề án phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019 - 2025. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hiện đại hóa nền hành chính.
3.4. Dược, trang thiết bị và công trình y tế: Đấu thầu cung ứng thuốc, trang thiết bị, hóa chất và vật tư y tế; Công khai kết quả đấu thầu bảo đảm tính minh bạch, hiệu quả.
3.5. Tài chính, đầu tư và bảo hiểm y tế: Triển khai thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế; Triển khai thực hiện các giải pháp bảo đảm lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân. Kết quả thực hiện dự toán ngân sách, giải ngân vốn đầu tư và chi thường xuyên.
3.6. Quản lý nhà nước và điều hành ngành Y tế: Cải cách thủ tục hành chính; Thanh tra, kiểm tra và hợp tác quốc tế.
4. Phân tích tồn tại, nguyên nhân, những vấn đề còn tồn tại cần ưu tiên giải quyết
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ THỜI GIAN 6 THÁNG CUỐI NĂM
1. Bối cảnh
2. Mục tiêu và chỉ tiêu y tế cơ bản: Dựa vào Kế hoạch 5 năm ngành Y tế, Chiến lược quốc gia về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, các Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Các chỉ tiêu y tế cơ bản
3. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu: Theo 6 hợp phần của hệ thống y tế nêu trên.
4. Dự toán ngân sách (nếu có).
5. Tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo, tuỳ tình hình hoạt động, Bộ Y tế sẽ có văn bản yêu cầu báo cáo bổ sung thêm.
II. Báo cáo kết quả công tác ngành Y tế năm
1. Tên báo cáo: Báo cáo kết quả công tác ngành Y tế năm.
2. Văn bản QPPL ban hành chế độ báo cáo: Thông tư số 38/2019/TT-BYT ngày 30/12/2019 của Bộ Y tế quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế.
3. Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo kết quả hoạt động y tế năm, những kết quả đã đạt được; nêu bật những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc và nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện nhiệm vụ đã được giao đầu năm; đề xuất, kiến nghị và đồng thời nêu lên nhiệm vụ trọng tâm trong kỳ báo cáo tiếp.
4. Đối tượng thực hiện báo cáo:
a) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Sở Y tế, UBND tỉnh.
b) Đối tượng thực hiện báo cáo tổng hợp cấp huyện và cấp cơ sở: Phòng Y tế cấp huyện, UBND cấp huyện, Các đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
5. Cơ quan nhận báo cáo:
a) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp chung của tỉnh: Bộ Y tế, UBND tỉnh.
b) Cơ quan nhận báo cáo tổng hợp của cấp huyện và cấp cơ sở: Sở Y tế.
6. Phương thức gửi, nhận báo cáo: Báo cáo bằng hình thức văn bản giấy phải có dấu, chữ ký của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức hoặc báo cáo bằng hình thức văn bản điện tử; báo cáo trên Hệ thống thông tin báo cáo của Bộ Y tế và kết nối, chia sẻ dữ liệu với Hệ thống báo cáo điện tử của tỉnh.
7. Thời hạn gửi báo cáo:
a) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp chung trên địa bàn tỉnh: Trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
b) Thời hạn gửi báo cáo tổng hợp cấp huyện và cấp cơ sở: Trước ngày 10 tháng 12 hàng năm.
8. Tần suất gửi báo cáo: 1 lần/năm
9. Thời gian chốt số liệu: Thời kỳ chốt số liệu báo cáo định kỳ được tính từ ngày 01 tháng 12 của năm trước đến ngày 30 tháng 11 của năm báo cáo.
10. Mẫu đề cương báo cáo: Biểu mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2019/TT-BYT.
11. Biểu mẫu số liệu báo cáo: Không có.
12. Hướng dẫn quy trình thực hiện báo cáo:
- UBND cấp huyện và các đơn vị trực thuộc Sở Y tế gửi báo cáo cho Sở Y tế.
- Sở Y tế tham mưu, tổng hợp, xây dựng báo cáo, trình UBND tỉnh phê duyệt, báo cáo Bộ Y tế.
* Mẫu đề cương báo cáo:
(Kèm theo Thông tư số: 38/2019/TT-BYT của Bộ Y tế)
UBND TỈNH/BỘ Y TẾ SỞ Y TẾ/ ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC BỘ/ĐƠN VỊ THUỘC BỘ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-tên ĐV | Địa danh, ngày ...... tháng ..... năm 20... |
Kết quả công tác ngành Y tế năm 20...
I. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG NĂM N
1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của địa phương ảnh hưởng đến lĩnh vực y tế 6 tháng đầu năm
2. Đánh giá tình hình thực hiện các chỉ tiêu y tế cơ bản năm N:
Các chỉ tiêu y tế cơ bản được UBND tỉnh giao và kế hoạch ngành y tế kỳ báo cáo. So sánh với các chỉ tiêu y tế cơ bản so với kế hoạch được giao đầu năm.
3. Đánh giá những thành tựu đạt được của công tác y tế trong kỳ báo cáo:
Phân tích theo 6 hợp phần của hệ thống y tế (căn cứ vào chức năng nhiệm vụ được giao và nhiệm vụ đặt ra theo từng năm, 5 năm để đánh giá những kết quả đạt được trong kỳ báo cáo theo từng lĩnh vực của hoạt động y tế. Khi phân tích có thể so sánh giữa chỉ tiêu kế hoạch và thực hiện, so với cùng kỳ trước đó, so với kế hoạch 5 năm, chiến lược 10 năm và so với mức trung bình của cả nước và của từng vùng…).
3.1. Các hoạt động chuyên môn, cung ứng dịch vụ y tế: Y tế dự phòng, quản lý môi trường y tế, an toàn thực phẩm, khám, chữa bệnh, phục hồi chức năng, dân số, kế hoạch hóa gia đình, sức khỏe sinh sản. Tóm tắt các chỉ tiêu y tế cơ bản,…
3.2. Đào tạo và Nhân lực y tế: Tỷ lệ bác sỹ, dược sỹ/10.000 dân. Triển khai thực hiện Đề án: “Thí điểm đưa bác sỹ trẻ tình nguyện về công tác tại miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn”.
3.3. Hệ thống thông tin y tế: Triển khai đề án phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019 – 2025. Ứng dụng công nghệ thông tin trong hiện đại hóa nền hành chính.
3.4. Dược, trang thiết bị và công trình y tế: Đấu thầu cung ứng thuốc, trang thiết bị, hóa chất và vật tư y tế; Công khai kết quả đấu thầu bảo đảm tính minh bạch, hiệu quả.
3.5. Tài chính, đầu tư và bảo hiểm y tế: Triển khai thực hiện lộ trình tính đúng, tính đủ giá dịch vụ y tế; Triển khai thực hiện các giải pháp bảo đảm lộ trình bảo hiểm y tế toàn dân. Kết quả thực hiện dự toán ngân sách, giải ngân vốn đầu tư và chi thường xuyên.
3.6. Quản lý nhà nước và điều hành ngành Y tế: Cải cách thủ tục hành chính; Thanh tra, kiểm tra và hợp tác quốc tế.
4. Phân tích tồn tại, nguyên nhân, những vấn đề còn tồn tại cần ưu tiên giải quyết
II. PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ NĂM N+1
1. Bối cảnh
2. Mục tiêu và chỉ tiêu y tế cơ bản: Dựa vào Kế hoạch 5 năm ngành Y tế, Chiến lược quốc gia về công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân, các Nghị quyết, văn bản chỉ đạo của Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh.
- Mục tiêu chung
- Mục tiêu cụ thể
- Các chỉ tiêu y tế cơ bản
3. Các nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu: Theo 6 hợp phần của hệ thống y tế nêu trên.
4. Dự toán ngân sách (nếu có).
5. Tổ chức thực hiện, theo dõi, giám sát.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
- Đây là các nội dung chính cần báo cáo, tuỳ tình hình hoạt động, Bộ Y tế sẽ có văn bản yêu cầu báo cáo bổ sung thêm.
- 1 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
- 3 Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2020 về công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 6 Thông tư 38/2019/TT-BYT quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Y tế
- 7 Kế hoạch 2153/KH-UBND năm 2019 về xây dựng Hệ thống thông tin báo cáo của tỉnh Quảng Bình
- 8 Quyết định 451/QĐ-TTg năm 2019 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị định 09/2019/NĐ-CP quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 07/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3 Quyết định 1057/QĐ-UBND năm 2020 công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Ngoại vụ tỉnh Quảng Bình
- 4 Quyết định 975/QĐ-UBND năm 2020 về công bố chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Giao thông vận tải tỉnh Quảng Bình
- 5 Quyết định 495/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Bình
- 6 Quyết định 3147/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục báo cáo định kỳ lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh Bình Định