TỔNG CỤC HẢI QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-HQLC | Lào Cai, ngày 19 tháng 01 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐỊA BÀN HẢI QUAN CỦA CÁC CHI CỤC HẢI QUAN TRỰC THUỘC CỤC HẢI QUAN TỈNH LÀO CAI
CỤC TRƯỞNG CỤC HẢI QUAN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Hải quan năm 2014 ngày 23/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21/1/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát Hải quan;
Căn cứ Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/1/2015 của Chính phủ về quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
Căn cứ Quyết định số 1919/QĐ-BTC ngày 6/9/2016 của Bộ Tài chính Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định trách nhiệm quản lý địa bàn hải quan của các Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế các quyết định trước đây trái với quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ - Thanh tra, các Chi cục Hải quan, Đội Kiểm soát Hải quan, phòng Nghiệp vụ, phòng Chống buôn lậu và xử lý vi phạm chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CỤC TRƯỞNG |
QUY ĐỊNH
TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐỊA BÀN HẢI QUAN CỦA CÁC CHI CỤC HẢI QUAN TRỰC THUỘC CỤC HẢI QUAN TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 15/QĐ-HQLC ngày 19 tháng 01 năm 2018 của Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh Lào Cai)
I. QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này quy định trách nhiệm quản lý địa bàn hải quan của các Chi cục hải quan trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai (viết tắt là Chi cục hải quan).
Điều 2. Đối tượng áp dụng:
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.
- Các tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh phương tiện vận tải trong địa bàn quản lý của Cục Hải quan tỉnh Lào Cai.
II. TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ ĐỊA BÀN HẢI QUAN CỦA CÁC CHI CỤC HẢI QUAN
Điều 3. Trách nhiệm, phạm vi địa bàn quản lý hải quan của các Chi cục Hải quan
Địa bàn quản lý của các Chi cục hải quan gồm các địa bàn quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 8, Điều 9 và Điểm 5 Phụ lục kèm theo Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ về Quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
3.1. Trách nhiệm, phạm vi địa bàn quản lý hải quan của Chi cục Hải quan cửa khẩu Lào Cai:
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia, giới hạn từ mốc quốc giới số 100 (2) đến mốc giới số 101 (2), 102 (2) thuộc phạm vi phường Lào Cai, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Ranh giới về phía bên phải cửa khẩu, được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu nối tiếp liên tục đến các điểm sau: Toàn bộ địa giới hành chính của phường Lào Cai, thành phố Lào Cai đến hết địa giới hành chính của xã Bản Phiệt, huyện Bảo Thắng, tỉnh Lào Cai.
- Ranh giới về phía bên trái cửa khẩu, được tính từ tâm đường phân định biên giới quốc gia tại cửa khẩu nối tiếp liên tục đến các điểm sau: Toàn bộ địa giới hành chính của phường Duyên Hải và xã Đồng Tuyển, thành phố Lào Cai đến hết địa giới hành chính của thôn Kim Thành 1, xã Quang Kim, huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai.
3.2. Trách nhiệm, phạm vi địa bàn quản lý hải quan của Chi cục Hải quan ga đường sắt quốc tế Lào Cai:
- Toàn bộ khu vực trong phạm vi của hai đầu ghi của ga và khu vực nằm trong phạm vi tường rào ga Lào Cai.
- Từ khu vực ga liên vận quốc tế đường sắt Lào Cai đến đường phân định biên giới quốc gia tại ray đường sắt trên cầu Hồ Kiều 1, phường Lào Cai, thành phố Lào Cai trong khu vực mốc quốc giới số 103 (2) và toàn bộ địa giới hành chính của phường Phố Mới, thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai.
- Quản lý hải quan tại Khu công nghiệp Tằng Lỏong huyện Bảo Thắng tỉnh Lào Cai (Theo Quyết định số 2576/QĐ-TCHQ ngày 29/8/2014).
3.3. Trách nhiệm, phạm vi địa bàn quản lý hải quan của Chi cục Hải quan cửa khẩu Mường Khương:
- Ranh giới chính diện trùng với đường biên giới quốc gia, giới hạn từ mốc quốc giới số 144 đến mốc quốc giới số 145.
- Toàn bộ địa giới hành chính thị trấn Mường Khương, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai.
- Khu vực địa bàn cửa khẩu phụ Lồ Cô Chin, xã Pha Long, huyện Mường Khương, tỉnh Lào Cai (phạm vi cụ thể theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 của tỉnh Lào Cai về Phê duyệt phạm vi khu vực cụ thể các cửa khẩu phụ trên biên giới tỉnh Lào Cai), (Khi có phát sinh về hoạt động xuất nhập khẩu).
- Khu vực cửa khẩu phụ Hóa Chư Phùng, thuộc xã Nàn Sán, huyện Si Ma Cai, tỉnh Lào Cai (phạm vi cụ thể theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 của tỉnh Lào Cai về Phê duyệt phạm vi khu vực cụ thể các cửa khẩu phụ trên biên giới tỉnh Lào Cai), (Khi có phát sinh về hoạt động xuất nhập khẩu).
- Các khu vực lối mở, điểm xuất hàng, điểm xếp dỡ hàng hóa thuộc địa danh hành chính xã Bản Lầu huyện Mường Khương theo các Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
3.4. Trách nhiệm, phạm vi cụ thể địa bàn quản lý hải quan của Chi cục Hải quan Bát Xát:
- Toàn bộ địa giới hành chính của xã Bản Vược, huyện Bát Xát tỉnh Lào Cai.
- Khu vực địa bàn cửa khẩu phụ Ý Tý, xã Ý Tý, huyện Bát Xát, tỉnh Lào Cai (phạm vi cụ thể theo Quyết định số 209/QĐ-UBND ngày 23/01/2009 của tỉnh Lào Cai về Phê duyệt phạm vi khu vực cụ thể các cửa khẩu phụ trên biên giới Tỉnh Lào Cai), (Khi có phát sinh về hoạt động xuất nhập khẩu).
- Các khu vực lối mở, điểm xuất hàng, điểm xếp dỡ hàng hóa thuộc địa danh hành chính huyện Bát Xát theo các Quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 4. Quy định trách nhiệm phạm vi địa bàn quản lý hải quan tại các khu vực hải quan ngoài cửa khẩu và địa bàn hoạt động hải quan là các khu vực, địa điểm khác:
- Các Chi cục Hải quan thực hiện theo Điều 8, Điều 9 của Nghị định số 01/2015/NĐ-CP, phạm vi địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu, khu vực, địa điểm khác nằm trong địa bàn quản lý của Chi cục nào, Chi cục đó chịu trách nhiệm quản lý.
- Những địa điểm khác khi phát sinh yêu cầu nhiệm vụ quản lý hải quan, không nằm trong địa bàn quản lý của các Chi cục Hải quan, Cục trưởng phân công cụ thể cho một đơn vị quản lý phù hợp với điều kiện thực tế tại thời điểm phát sinh.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
- Các Chi cục hải quan có trách nhiệm phối hợp với các đơn vị thuộc, trực thuộc Cục có liên quan và các lực lượng chức năng trên địa bàn để thực hiện tốt công tác quản lý hải quan theo quy định của pháp luật.
- Trong quá trình thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc phát sinh các đơn vị báo cáo về Cục Hải quan tỉnh Lào Cai để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 94/QĐ-HQLC năm 2018 về quy định trách nhiệm quản lý địa bàn hải quan của các Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 1919/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 2992/QĐ-HQHCM năm 2016 quy định biên chế, địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh và nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các đội (tổ) công tác thuộc Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh - Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2015 xác định phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định 01/2015/NĐ-CP và trách nhiệm phối hợp trong phòng chống buôn lậu vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 5 Nghị định 08/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan
- 6 Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 7 Luật Hải quan 2014
- 8 Quyết định 139/QĐ-HQHCM năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đội Thủ tục hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4 do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9 Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt phạm vi khu vực cụ thể cửa khẩu phụ trên biên giới tỉnh Lào Cai
- 1 Quyết định 139/QĐ-HQHCM năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của Đội Thủ tục hàng hóa xuất, nhập khẩu thuộc Chi cục Hải quan cửa khẩu cảng Sài Gòn KV4 do Cục trưởng Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 708/QĐ-UBND năm 2015 xác định phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định 01/2015/NĐ-CP và trách nhiệm phối hợp trong phòng chống buôn lậu vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới do Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn ban hành
- 3 Quyết định 2992/QĐ-HQHCM năm 2016 quy định biên chế, địa bàn hoạt động của Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh và nhiệm vụ, quyền hạn, địa bàn hoạt động, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các đội (tổ) công tác thuộc Chi cục Hải quan chuyển phát nhanh - Cục Hải quan thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 94/QĐ-HQLC năm 2018 về quy định trách nhiệm quản lý địa bàn hải quan của các Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai