ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 708/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 09 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC XÁC ĐỊNH PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ TỈNH LẠNG SƠN THEO NGHỊ ĐỊNH 01/2015/NĐ-CP NGÀY 02/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG PHÒNG CHỐNG BUÔN LẬU VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/02015 của Chính phủ Quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng chống buôn lậu vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới;
Xét đề nghị của Chỉ huy Trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh tại Tờ trình số 742/TTr-BCH ngày 04/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Xác định phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan tại khu vực cửa khẩu đường bộ tỉnh Lạng Sơn theo Nghị định số 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ (theo phụ lục gửi kèm Quyết định này) và trách nhiệm phối hợp trong phòng chống buôn lậu vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
Điều 2. Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị:
1. Cục Hải quan tỉnh:
a) Chủ trì thực hiện nhiệm vụ phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới theo phạm vi, địa bàn được xác định tại Nghị định 01/2015/NĐ-CP , ngày 02/01/2015 của Chính phủ; triển khai lực lượng Hải quan thực hiện nhiệm vụ tại: Cửa khẩu Nà Căng (xã Tam Gia, huyện Lộc Bình) và cửa khẩu Bản Chắt (xã Bính Xá, huyện Đình Lập).
b) Chủ trì xây dựng quy chế phối hợp với lực lượng Bộ đội Biên phòng, Công an tỉnh và UBND 05 huyện Biên giới thực hiện nghiêm túc công tác phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong phạm vi khu vực cửa khẩu theo Nghị định 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ.
2. Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh bàn giao toàn bộ cơ sở vật chất phục vụ cho công tác chống buôn lậu trong phạm vi khu vực cửa khẩu cho Cục Hải quan tỉnh tiếp nhận, quản lý, hoàn thành trước ngày 15/5/2015.
3. Các lực lượng chức năng hoạt động tại cửa khẩu có trách nhiệm chủ động phối hợp với lực lượng Hải quan thực hiện nghiêm túc công tác phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong phạm vi khu vực cửa khẩu theo Nghị định 01/2015/NĐ-CP ngày 02/01/2015 của Chính phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh, Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện biên giới và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
PHẠM VI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG HẢI QUAN TẠI KHU VỰC CỬA KHẨU ĐƯỜNG BỘ TỈNH LẠNG SƠN THEO NGHỊ ĐỊNH 01/2015/NĐ-CP NGÀY 02/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VÀ TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP TRONG PHÒNG CHỐNG BUÔN LẬU VẬN CHUYỂN TRÁI PHÉP HÀNG HÓA QUA BIÊN GIỚI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 708/QĐ-UBND ngày 09/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | TÊN CỬA KHẨU | RANH GIỚI ĐỊA BÀN HOẠT ĐỘNG CỦA HẢI QUAN |
01 | Cửa khẩu Hữu Nghị | - Chính diện đường biên giới từ mốc 1114 (tọa độ 3151576110) chạy dọc theo đường biên giới đến mốc 1121 (tọa độ 3075076815), dài khoảng 1.450 m (thuộc khu Kéo Kham, thị trấn Đồng Đăng). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1114 (khu Kéo Kham) đi dọc theo đường biên giới đến mốc 1110, sau đó cắt sang đỉnh đồi có tọa độ 2942076280 đi theo sườn đồi đến điểm cắm biển khu vực cửa khẩu tọa độ 2880075475 (cạnh đường quốc lộ 1A cũ) về đến điểm cắm biển báo (khu vực cửa khẩu bên phải đường quốc lộ 1A mới) có tọa độ 2850075695 (khu Nam Quan, thị trấn Đồng Đăng). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 1121 đi theo khe đồi đến điểm cắm biển báo khu vực cửa khẩu tọa độ 3052076830 (bên phải đường tiểu lộ 235), đi theo bên trái chỉ giới đường sắt đến điểm có tọa độ 2847575750 về đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có tọa độ 2850075695 (khu Kéo Kham, thị trấn Đồng Đăng) bên phải đường quốc lộ 1A mới. - Chiều sâu vào nội địa tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1116 đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có tọa độ 2850075695, dài khoảng 2.750 m. |
02 | Cửa khẩu Tân Thanh | - Chính diện đường biên giới: Từ mốc 1088/2 + 120m (tọa độ 3485075200) chạy dọc theo đường biên giới đến mốc 1091+140m (tọa độ 3404074480), dài khoảng 1,1 km (thuộc thôn Nà Lầu, xã Tân Thanh, huyện Văn Lãng). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1188/2 + 50m theo sườn đồi đến đỉnh đồi có tọa độ 3527074570, chạy dọc sống núi đến điểm có tọa độ 3493073235 ra đến suối Bản Thầu chạy dọc theo đường 230A ra đến điểm cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba Pác Luống, thôn Pác Luống), tọa độ 3366071450. - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 1091 + 140m cắt thẳng sang đỉnh núi có tọa độ 3426072640, sang đỉnh núi có tọa độ 3458072650, cắt thẳng ra đường 235A ôm cạnh trục đường ra đến vị trí cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba Pác Luống), tọa độ 3366071450. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1090 vào nội địa chạy từ Nà Lầu qua cổng đồn Biên phòng Tân Thanh đến ngã ba Pao Luống có tọa độ 3366071450, dài khoảng 3,8km. |
03 | Cửa khẩu Cốc Nam | - Chính diện đường biên giới: Từ mốc 1103/1 thôn Cốc Nam, xã Tân Mỹ (tọa độ 2991074455) chạy dọc theo đường biên giới đến mốc 1107 (tọa độ 297257485), dài khoảng 750 m. - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1103/1 đi theo sườn núi ra quốc lộ 4A, tọa độ 2967574335 đi dọc theo quốc lộ 4A đến điểm cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu (ngã ba đường rẽ vào cửa khẩu Cốc Nam), tọa độ 2938574630 dọc theo quốc lộ đến tọa độ 2887574450 (dốc Tềnh Tạm, thôn Cốc Nam). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 1107 chạy dọc theo điểm tiếp giáp địa giới hành chính giữa huyện Văn Lãng và huyện Cao Lộc đến tọa độ 2892574650 cắt sang tọa độ 2887574450 (dốc Tềnh Tạm, thôn Cốc Nam). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1104 đến khu vực có tọa độ 2938574630, dài khoảng 850 m. |
04 | Cửa khẩu Chi Ma | - Chính diện trùng với đường biên giới: Từ mốc 1220/2 (tọa độ 1463508960) (thuộc bản Chi Ma, xã Yên Khoái, huyện Lộc Bình) chạy dọc theo đường biên giới quốc gia đến mốc 1239 (tọa độ 1318514055) (thuộc Bản Thín, xã Tú Mịch, huyện Lộc Bình), dài khoảng 5,8 km. - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1220/2 theo sườn đồi đến các điểm có tọa độ 1422008280, 1321008150 sau về đến vị trí cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu, tọa độ 132008300 (bên ngoài ngã ba đường rẽ đi Nà Quân, Nà Phát khoảng 100m). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 1239 đi theo sông Bản Thín ra đến điểm đồi có tọa độ 1233511420, sau đó ra đến điểm có tọa độ 1271010480, đi dọc theo đường Nà Quân, Nà Phát cắt sang điểm có tọa độ 1310009160, chạy thẳng đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có tọa độ 1320008300 (bên ngoài ngã ba đường rẽ đi Nà Quân, Nà Phát khoảng 100m), dài khoảng 1,55 km. |
05 | Cửa khẩu ga đường sắt liên vận quốc tế Đồng Đăng | - Diện tích cửa khẩu quốc tế ga Đồng Đăng khoảng 56.000m2, bao gồm: Khu vực trung tâm, bao gồm trụ sở làm việc ga (phòng chờ làm thủ tục hành khách, làm việc của nhà ga và các cơ quan chức năng), quảng trường ga, phòng đợi tàu; khu đầu máy; cung đường sắt và toàn bộ bãi hóa trường (khu nhà chuyển hàng hóa từ phương tiện ô tô sang tàu hỏa và từ tàu hỏa sang ô tô). Ngoài phạm vi các khu vực cửa khẩu trên còn thêm đoạn đường hộ tống từ nhà ga đến điểm dừng đầu ghi trên biên giới theo phạm vi hành lang an toàn giao thông đường sắt dài khoảng 3,4 km. |
06 | Cửa khẩu Bình Nghi | - Chính diện đường biên giới quốc gia: Từ mốc 1033/1 (thuộc bản Pác Lạn) (tọa độ 5862074010) chạy dọc theo đường biên giới qua mốc 1036/1,2 + 2.200 m (tọa độ 5651573420), dài khoảng 3.700 m (Pác Lạn). - Chiều sâu khu vực cửa khẩu: Bắt đầu từ mốc 1033/1 đến đồi có tọa độ 5782574040 (đỉnh đồi), đến đồi có tọa độ 5725073925 đến vị trí cắm biển báo khu vực cửa khẩu, tọa độ 5674073435 sang đến điểm mốc 1036/1,2 + 2.200 m (tọa độ 5647556425). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1033 đến mốc 1035 (thuộc bản Pác Lạn). - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 1030 đến mốc 1038 (thuộc bản Nà Cóoc). |
07 | Cửa khẩu Pò Nhùng | - Chính diện đường biên giới: Từ mốc 1138/1 + 75m tọa độ 3507582815 đi theo đường biên giới đến mốc 1142 tọa độ 3450083380, dài khoảng 900 m (thuộc thôn Pò Nhùng, xã Bảo Lâm, huyện Cao Lộc). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1138/1+75m có tọa độ 3507582815 đi theo khe và qua các điểm đồi có tọa độ 3485082865, 3455082590, 3442582770, 3413582515 sau đó đi theo sườn đồi đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu đầu bản Pò Nhùng tọa độ 3397582675. - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 1142 đi theo sườn đồi đến tọa độ 3421083125, 340008383210 đến điểm cắm biển phạm vi khu vực cửa khẩu đầu bản Pò Nhùng, tọa độ 3397582675. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1140 đến khu vực có tọa độ 3397582675, dài khoảng 1 km. |
08 | Cửa khẩu Co Sâu | - Chính diện đường biên giới: - Từ mốc 1181/2 (tọa độ 2662500905) đi theo đường biên giới đến mốc 1182 + 225m tọa độ 2660001265), dài khoảng 350m (thuộc Bản Co Sâu). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1182/2 chạy theo sườn đồi đến khe có tọa độ 2639500565, sau đó chạy qua đồi đến đầu bản Co Sâu có tọa độ 2595000675 và cắt chéo đến vị trí cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (bên phải trục đường 230) có tọa độ 2580000860. - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 1182 + 225m chạy thẳng theo sườn đồi đến đỉnh đồi có tọa độ 2581501190, sau đó cắt chéo sang sườn đồi có tọa độ 2573000960 và chạy thẳng đến điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có tọa độ 258000860. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1182 đến khu vực tọa độ 2580000860, dài khoảng 800m (thuộc Bản Co Sâu). |
09 | Cửa khẩu Nà Nưa | - Phạm vi khu vực cửa khẩu từ mốc 973 đến mốc 979 - Chính diện đường biên giới: Từ mốc 971 (tọa độ 7603562635) theo đường biên giới đến mốc 973 (tọa độ 7483562240), dài khoảng 1,5 km (thuộc bản Nà Nưa). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 971 cắt thẳng đến đồi có tọa độ 7572562250; 7585061875 về đến điểm cắm biển khu vực cửa khẩu có tọa độ 7572061575. - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 973 đến đồi có tọa độ 7517561800; 7562561400 đến điểm cắm phạm vi khu vực cửa khẩu có tọa độ 7572061575. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 972 đến khu vực có tọa độ 7572061575, dài khoảng 1,36 km. |
10 | Cửa khẩu Na Hình | - Chính diện đường biên giới: Từ mốc 1054/1 (tọa độ 4888074170) chạy dọc theo đường biên giới đến mốc 1059 (tọa độ 48335744440), dài khoảng 800 m (thuộc thôn Na Hình, xã Thụy Hùng B, huyện Văn Lãng). - Tiếp giáp bên trái: Từ mốc 1054/1 cắt thẳng đến đỉnh đồi có tọa độ 4877573960, sau đó cắt thẳng ra điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu (bên phải trục đường 230) có tọa độ 4867073950. - Tiếp giáp bên phải: Từ mốc 1059 cắt thẳng đến khe đồi có tọa độ 4835074045, sau đó chạy ngược lên sườn đồi có tọa độ 4857573950 và chạy thẳng ra điểm cắm biển báo phạm vi khu vực cửa khẩu có tọa độ 48670703950. - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1056 đến khu vực có tọa độ 4867073950, dài khoảng 650 m (thuộc thôn Na Hình). |
11 | Cửa khẩu Nà Căng | - Chính diện đường biên giới: Từ mốc 1248/2 (tọa độ 1031019020) chạy dọc theo đường biên giới quốc gia đến mốc 1251 (tọa độ 0963019755), dài khoảng 1,1 km (thuộc thôn Nà Căng, xã Tam Gia, huyện Lộc Bình). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1250 đến khu vực có tọa độ (9032518590). |
12 | Cửa khẩu Bản Chắt | - Chính diện đường biên giới: Từ mốc 1268/2 (tọa độ 0471027100) chạy dọc theo đường biên giới quốc gia đến mốc 1271+300m (tọa độ 0356027300), dài khoảng 1,35 km (thuộc thôn Bản Chắt, xã Bính Xá, huyện Đình Lập). - Chiều sâu và tiếp giáp phía sau khu vực cửa khẩu: Từ mốc 1270 đến khu vực có tọa độ (0232526050), dài khoảng 02 km. |
- 1 Quyết định 15/QĐ-HQLC năm 2018 về quy định trách nhiệm quản lý địa bàn hải quan của Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
- 2 Công văn 5795/UBND-NC năm 2015 chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Nghị định 01/2015/NĐ-CP quy định chi tiết phạm vi địa bàn hoạt động hải quan; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới
- 4 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp, lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5 Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt phạm vi khu vực cụ thể cửa khẩu phụ trên biên giới tỉnh Lào Cai
- 6 Quyết định 93/2005/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa lực lượng Biên phòng – Công an – Hải quan – Kiểm dịch Y tế - kiểm dịch động vật – Kiểm dịch thực vật – Cảng vụ cửa khẩu Quốc tế Thường Phước và cửa khẩu Quốc gia Dinh Bà, tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 7 Chỉ thị 02/2004/CT-UB về Chấn chỉnh công tác phối hợp, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan nơi cửa khẩu biên giới đường bộ trong tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 644/2003/QĐ-UB ban hành quy định quản lý các hoạt động trong khu vực cửa khẩu quốc tế Lào Cai
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 10 Chỉ thị 20/CT-UBT-97 về tăng cường đấu tranh phòng chống buôn lậu kinh doanh trái phép trong tình hình mới do tỉnh Cần Thơ ban hành
- 1 Quyết định 15/QĐ-HQLC năm 2018 về quy định trách nhiệm quản lý địa bàn hải quan của Chi cục Hải quan cửa khẩu trực thuộc Cục Hải quan tỉnh Lào Cai
- 2 Công văn 5795/UBND-NC năm 2015 chỉ đạo nâng cao hiệu quả công tác thi hành pháp luật về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3 Quyết định 36/2012/QĐ-UBND về Quy chế trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa ngành, cấp, lực lượng chức năng trong công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, hàng giả và gian lận thương mại trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 4 Quyết định 209/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt phạm vi khu vực cụ thể cửa khẩu phụ trên biên giới tỉnh Lào Cai
- 5 Quyết định 93/2005/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp hoạt động giữa lực lượng Biên phòng – Công an – Hải quan – Kiểm dịch Y tế - kiểm dịch động vật – Kiểm dịch thực vật – Cảng vụ cửa khẩu Quốc tế Thường Phước và cửa khẩu Quốc gia Dinh Bà, tỉnh Đồng Tháp do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Chỉ thị 02/2004/CT-UB về Chấn chỉnh công tác phối hợp, kiểm tra, kiểm soát, phát hiện và xử lý buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới trong phạm vi địa bàn hoạt động Hải quan nơi cửa khẩu biên giới đường bộ trong tỉnh An Giang
- 7 Quyết định 644/2003/QĐ-UB ban hành quy định quản lý các hoạt động trong khu vực cửa khẩu quốc tế Lào Cai
- 8 Chỉ thị 20/CT-UBT-97 về tăng cường đấu tranh phòng chống buôn lậu kinh doanh trái phép trong tình hình mới do tỉnh Cần Thơ ban hành