ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 15/QĐ-UB | Buôn Ma Thuột, ngày 05 tháng 01 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THỦY LỢI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂKLĂK
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND được Quốc hội thông qua ngày 26/11/2003.
Căn cứ vào công văn số 790 BNN/QLN ngày 26/3/2001 của Bộ Nông nghiệp & PTNT, về việc triển khai công tác xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi.
Căn cứ Công văn số 688/CV-UB, ngày 27/3/2003 của UBND tỉnh, về việc triển khai xây dựng các chỉ tiêu định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Căn cứ vào văn bản thẩm định số 527/CV-TL ngày 22/12/2004 của Cục thủy lợi - Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn, về việc thẩm định định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý khai thác hệ thống công trình thủy lợi tỉnh Đăk Lăk.
Xét tờ trình số 162/TT-TL ngày 24/12/2004 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Đăk Lăk, về việc ban hành định mức kinh tế kỹ thuật.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này tập “Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi”.
Điều 2: Tập định mức này là căn cứ để làm cơ sở cho công tác quản lý, khai thác, quản lý kinh tế - tài chính đối với tất cả các tổ chức được giao quản lý công trình thủy lợi.
Tập định mức kinh tế kỹ thuật này được áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Đăklăk, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005 .
Điều 3: Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Nông nghiệp & PTNT, Tài chính, Kế hoạch & đầu tư; Nội vụ, Công ty KTCT thủy lợi và UBND các huyện, thành phố Buôn Ma Thuột căn cứ Quyết định thi hành.
| ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐĂKLĂK |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT
CHO CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KHAI THÁC HỆ THỐNG CÔNG TRÌNH THỦY LỢI - TỈNH ĐĂKLĂK
(Ban hành kèm theo Quyết định 15 ngày 05 tháng 01 năm 2005 của UBND Tỉnh Đắk Lắk)
1- Định mức lao động tổng hợp:
3,27 công/ha tưới.
2- Đơn giá tiền lương trên đơn vị sản phẩm.
168.827 đồng/ha tưới nghiệm thu (Xây dựng theo Nghị định số 03/2003/NĐ-CP ngày 15/01/2003 của Chính Phủ)
3- Định mức sử dụng tưới nước:
Định mức sử dụng tưới nước mặt ruộng cho tưới lúa vụ đông xuân:
10.593 m3/ha
4- Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới tại đầu mối trạm bơm:
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới lúa ứng với tần suất P = 75% bình quân toàn Công ty vụ đông xuân: 549,81 kwh/ha.
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới được tính toán ứng với lượng mưa vụ (tần suất P = 75%) theo trạm khí tượng Buôn Ma Thuột như sau:
Trạm khí tượng | Vụ đông xuân (mm/vụ) |
Trạm Buôn Ma Thuột | 104,24 |
Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới phụ thuộc vào lượng mưa và phân bổ mưa trong từng giai đoạn. Đối với các năm có lượng mưa khác với lượng điều chỉnh theo phân bổ mưa, cụ thể như sau:
Tưới lúa vụ đông xuân:
a. Hệ số điều chỉnh theo lượng mưa K1:
Lượng mưa | 50 | 70 | 90 | 110 | 130 | 150 | 170 | 190 | 210 | 250 | 280 | 300 |
Hệ số điều chỉnh K1 | 1.06 | 1.04 | 1.02 | 0.99 | 0.97 | 0.95 | 0.92 | 0.89 | 0.87 | 0.81 | 0.77 | 0.74 |
Hệ số điều chỉnh theo phân bổ mưa K2:
Tỉ lệ phân bổ mưa của giai đoạn 1 | 0% | 10% | 20% | 30% | 40% | 50% | 60% | 70% | 80% | 90% | 100% |
Hệ số điều chỉnh K2 | 1,07 | 1,04 | 1,01 | 1,00 | 0,99 | 0,98 | 1,00 | 1,03 | 1,05 | 1,08 | 1,10 |
5- Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành:
- Dầu nhờn: 199,80 kg/năm
- Mỡ các loại: 108,56 kg/năm
- Dầu Diezel: 271,80 kg/năm
- Giẻ lau: 264,90 kg/năm
- Sợi Amiăng: 8,28 kg/năm
6- Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định:
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định được tính bằng tỷ lệ phần trăm trên nguyên giá tài sản cố định.
Kết quả tính bình quân toàn tỉnh: 0,81%
7- Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp:
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp được tính bằng tỷ lệ (%) trên tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch.
Định mức giao khoán là: 18,30%
- 1 Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2020 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk năm 2019
- 3 Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)
- 4 Quyết định 213/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019 (01/01/2019 - 31/12/2019)
- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý
- 2 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 1890/2012/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 03/2003/NĐ-CP về điều chỉnh tiền lương, trợ cấp xã hội và đổi mới một bước cơ chế quản lý tiền lương
- 1 Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty Trách nhiệm hữu hạn Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý
- 2 Quyết định 31/2012/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Tuyên Quang
- 3 Quyết định 1890/2012/QĐ-UBND về Định mức kinh tế kỹ thuật trong công tác quản lý khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hải Phòng