UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 19/2014/QÐ-UBND | Quảng Bình, ngày 04 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THỦY LỢI DO CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI QUẢNG BÌNH QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi số 32/2001/PL-UBTVQH ngày 04/4/2001;
Căn cứ Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số 67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Thông tư số 65/2009/TT-BNNPTNT ngày 12/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 179/TTr-SNN ngày 14/02/2014 và Công văn số 982/SNN-TL ngày 24/6/2014;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thuỷ lợi Quảng Bình quản lý.
Điều 2. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì và phối hợp với các Sở: Tài chính; Kế hoạch và Đầu tư; Lao động, Thương binh và Xã hội hướng dẫn, giám sát Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình áp dụng định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi do Công ty quản lý trên địa bàn tỉnh Quảng Bình; tổng hợp những vướng mắc phát sinh (nếu có), báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội; Giám đốc Công ty TNHH Một thành viên Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC
KINH TẾ - KỸ THUẬT TRONG QUẢN LÝ, KHAI THÁC VÀ BẢO VỆ CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI DO CÔNG TY KHAI THÁC CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI QUẢNG BÌNH QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 19 /2014/QĐ-UBND ngày 04/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Định mức sử dụng nước mặt ruộng
Đơn vị tính: m3/ha
TT | Khu vực áp dụng | Định mức tưới mặt ruộng | |
Lúa vụ Đông Xuân | Lúa vụ Hè Thu | ||
1 | Bắc Quảng Bình (Bố Trạch, Quảng Trạch, Tuyên Hóa, thị xã Ba Đồn). | 5.558 | 7.464 |
2 | Nam Quảng Bình (Đồng Hới, Quảng Ninh, Lệ Thủy). | 5.341 | 7.330 |
Trung bình toàn tỉnh | 5.450 | 7.397 |
2. Định mức tiêu thụ điện năng cho công tác tưới, tiêu
2.1. Định mức tiêu thụ điện năng cho bơm tưới (tần suất 75%)
a. Định mức tiêu thụ điện năng cho bơm tưới của các trạm bơm vùng Nam Quảng Trạch bao gồm trạm Rào Nan, thị xã Ba Đồn và trạm Vĩnh Lộc.
- Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới lúa Vụ Đông Xuân: 253,3 kwh/ha.
- Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới lúa Vụ Hè Thu: 271,5 kwh/ha.
b. Định mức tiêu hao điện năng cho bơm tưới của các trạm bơm huyện Quảng Ninh, Lệ Thủy.
- Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới lúa Vụ Đông xuân: 342,7 kwh/ha.
- Định mức tiêu thụ điện năng cho tưới lúa Vụ Hè thu: 389,8 kwh/ha.
2.2. Định mức tiêu thụ điện năng cho bơm tiêu (tần suất 10%)
- Định mức tiêu thụ điện năng tiêu úng vụ Đông Xuân: 206,6 kwh/ha.
- Định mức tiêu thụ điện năng tiêu úng vụ Hè Thu: 65,35 kwh/ha.
3. Định mức lao động trên đơn vị sản phẩm
Định mức lao động tổng hợp trên đơn vị sản phẩm cho công tác quản lý khai thác công trình thuỷ lợi phục vụ sản xuất nông nghiệp bình quân toàn Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thuỷ lợi là 3,047 công/ha tưới, tiêu nghiệm thu quy đổi.
4. Định mức tiêu hao vật tư, nguyên nhiên liệu cho công tác vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thuỷ lợi
Định mức tiêu hao vật tư, nguyên vật liệu cho công tác quản lý vận hành, bảo dưỡng máy móc, thiết bị công trình thuỷ lợi tính theo số lượng và chủng loại máy móc và thiết bị quản lý vận hành công trình thuỷ lợi như sau:
- Dầu nhờn: 5,512 kg/100ha/năm;
- Dầu Diezel: 5,260 kg/100ha/năm;
- Mỡ các loại: 9,606 kg/100ha/năm;
- Giẻ lau: 6,981 kg/100ha/năm;
- Sợi amiăng: 0,411 kg/100ha/năm;
- Xăng công nghiệp: 0,209 kg/100ha/năm;
5. Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định
Định mức sửa chữa thường xuyên tài sản cố định là 1,19% nguyên giá tài sản cố định.
6. Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp
Định mức chi phí quản lý doanh nghiệp của Công ty TNHH MTV Khai thác công trình thủy lợi Quảng Bình bằng 15,18% tổng quỹ tiền lương năm kế hoạch.
- 1 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi và điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định 08/2010/QĐ-UBND về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 452/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 5219/QĐ-UBND năm 2014 về định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ đặt hàng duy tu, sửa chữa hạng mục công trình đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 4603/QĐ-UBND.NN năm 2014 về Đề án Kiện toàn, củng cố hệ thống tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Nghị định 67/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 143/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi
- 11 Quyết định 97/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 12 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 13 Thông tư 65/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn tổ chức hoạt động và phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 15 Quyết định 177/2007/QĐ-UBND Quy định thủ tục thực hiện đầu tư công trình thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất vụ đông đến năm 2010 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 16 Quyết định 3994/2006/QĐ-UBND quy định về bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 17 Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 18 Quyết định 15/QĐ-UB năm 2005 về Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 19 Nghị định 143/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 21 Pháp lệnh khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi năm 2001
- 1 Quyết định 24/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 19/2019/QĐ-UBND quy định về phân cấp quản lý, khai thác, bảo vệ công trình thuỷ lợi và điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND về định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng cho vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 35/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quy định 08/2010/QĐ-UBND về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Quyết định 452/2014/QĐ-UBND về phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 29/2014/QĐ-UBND quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7 Quyết định 5219/QĐ-UBND năm 2014 về định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ đặt hàng duy tu, sửa chữa hạng mục công trình đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 4603/QĐ-UBND.NN năm 2014 về Đề án Kiện toàn, củng cố hệ thống tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi tỉnh Nghệ An
- 9 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND về Quy định quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Long An
- 10 Quyết định 97/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp quản lý, khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 11 Quyết định 08/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về quản lý khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12 Quyết định 09/2008/QĐ-UBND Quy định về bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 13 Quyết định 177/2007/QĐ-UBND Quy định thủ tục thực hiện đầu tư công trình thủy lợi nội đồng phục vụ sản xuất vụ đông đến năm 2010 do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 14 Quyết định 3994/2006/QĐ-UBND quy định về bảo vệ công trình thuỷ lợi trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 15 Quyết định 25/2005/QĐ-UBND về khai thác và bảo vệ công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 16 Quyết định 15/QĐ-UB năm 2005 về Định mức kinh tế kỹ thuật cho công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi do tỉnh Đắk Lắk ban hành