BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1504/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 04 tháng 06 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HỆ THỐNG CHỈ TIÊU THỐNG KÊ NGÀNH GIAO THÔNG VẬN TẢI
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Luật Thống kê ngày 26 tháng 6 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 40/2004/NĐ-CP ngày 13/02/2004 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thống kê;
Căn cứ Nghị định số 107/2012/NĐ-CP ngày 20/12/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị định số 03/2010/NĐ-CP ngày 13/01/2010 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 43/2010/QĐ-TTg ngày 02/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ văn bản số 231/TCTK-TMDV ngày 27/3/2013 của Tổng cục Thống kê về việc thẩm định Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Giao thông vận tải;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Giao thông vận tải.
Điều 2. Căn cứ Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Giao thông vận tải ban hành kèm theo Quyết định này, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục Quản lý chuyên ngành ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê thuộc ngành, lĩnh vực và chuẩn hóa các khái niệm, nội dung, phương pháp tính của từng chỉ tiêu trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê của cơ quan sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Giao thông vận tải.
Điều 3. Các cơ quan, đơn vị liên quan trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình thu thập, tổng hợp các chỉ tiêu được phân công trong Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Giao thông vận tải, cung cấp cho Vụ Kế hoạch - Đầu tư tổng hợp, báo cáo.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, Vụ trưởng các Vụ chức năng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam, Cục trưởng các Cục quản lý chuyên ngành, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị ngành GTVT chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
- 1 Thông tư 41/2014/TT-BGTVT ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 2 Quyết định 02/QĐ-BGTVT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2014 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 02/QĐ-BGTVT năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật về giao thông vận tải hết hiệu lực thi hành 6 tháng cuối năm 2014 do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1 Quyết định 2101/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng công tác thống kê ngành Giao thông vận tải
- 2 Quyết định 5139/QĐ-BVHTTDL năm 2012 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3 Nghị định 107/2012/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải
- 4 Quyết định 6622/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Chương trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 5 Quyết định 43/2010/QĐ-TTg ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 03/2010/NĐ-CP quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức thống kê Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ
- 7 Quyết định 12/2006/QĐ-LĐTBXH Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê thuộc lĩnh vực lao động - người có công và xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành
- 8 Nghị định 40/2004/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thống kê
- 9 Luật Thống kê 2003
- 1 Quyết định 2101/QĐ-BGTVT năm 2013 phê duyệt Đề án Nâng cao chất lượng công tác thống kê ngành Giao thông vận tải
- 2 Quyết định 5139/QĐ-BVHTTDL năm 2012 về Hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3 Quyết định 6622/QĐ-BCT năm 2011 phê duyệt Chương trình triển khai Đề án đổi mới đồng bộ Hệ thống chỉ tiêu thống kê giai đoạn 2011 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4 Quyết định 12/2006/QĐ-LĐTBXH Ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê thuộc lĩnh vực lao động - người có công và xã hội do Bộ trưởng Bộ Lao động,Thương binh và Xã hội ban hành