UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1504/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 21 tháng 6 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC KIỆN TOÀN CƠ CẤU TỔ CHỨC BAN DÂN TỘC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 53/2004/NĐ-CP ngày 18 tháng 02 năm 2004 của Chính phủ về việc kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc Uỷ ban nhân dân các cấp;
Căn cứ Nghị định số 22/2004/NĐ-CP ngày 12 tháng 01 namư 2004 của Chính phủ về việc kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo thuộc uỷ ban nhân dân các cấp ;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 246/2004/TTLT-UBDT-BNV ngày 06 tháng 05 năm 2004 của Uỷ ban Dân tộc và Bộ Nội vụ hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác dân tộc ở địa phương;
Căn cứ Thông tư số 25/2004/TT-BNV ngày 19 tháng 4 năm 2004 của Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác tôn giáo ở địa phương;
Thực hiện Thông báo số 174-TB/BTCTU ngày 22 tháng 5 năm 2007 của ban Tổ chức tỉnh uỷ về việc thông báo Nghị quyết của Ban thường vụ Tỉnh uỷ về công tác cán bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số413/TTr-SNV ngày 31 tháng 5 năm 2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Kiện toàn cơ cấu tổ chức Ban Dân tộc tỉnh như sau:
- Lãnh đạo ban gồm: Trưởng ban và không quá 02 Phó trưởng ban.
- Cơ cấu tổ chức gồm:
+ Văn phòng;
+ Thanh tra;
+ Phòng Kế hoạch tổng hợp;
+ Phòng Tôn giáo.
Điều 2. Biên chế của Ban Dân tộc được Uỷ ban nhân dân tỉnh giao hàng năm trong tổng biên chế hành chính, sự nghiệp của tỉnh. Việc bố trí cán bố, công chức, viên chức của Ban phải căn cứ vào nhu cầu, chức danh, tiêu chuẩn, cơ cấu ngạch công chức, viên chức nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành.
Giao cho Trưởng ban Dân tộc căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, ban hành quy chế làm việc của Ban Dân tộc tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh Sơn La; Giám đốc Sở nội vụ, Trưởng Ban Dân tộc tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký, những quy định nào trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Thông tư liên tịch 246/2004/TTLT-UBDT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước do Ủy ban Dân tộc - Bộ Nội vụ ban hành
- 5 Thông tư 25/2004/TT-BNV hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức cơ quan chuyên môn giúp Uỷ ban nhân dân quản lý nhà nước về công tác tôn giáo ở địa phương do Bộ Nội vụ ban hành
- 6 Nghị định 53/2004/NĐ-CP về kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác dân tộc thuộc ủy ban nhân dân các cấp
- 7 Nghị định 22/2004/NĐ-CP về việc kiện toàn tổ chức bộ máy làm công tác tôn giáo thuộc Ủy ban nhân dân các cấp
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 29/2012/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Dân tộc trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Bạc Liêu
- 3 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Dân tộc tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 23/2011/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của ban dân tộc do tỉnh Vĩnh Long ban hành