- 1 Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 2 Luật Tài nguyên nước 1998
- 3 Nghị định 179/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 6 Quyết định 14/2007/QĐ-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8 Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định 149/2004/NĐ-CP và Nghị định 160/2005/NĐ-CP
- 1 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 3 Quyết định 38/2019/QĐ-UBND quy định nội dung quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 4 Quyết định 127/QĐ-UBND năm 2020 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1508/2012/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 26 tháng 9 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 20/5/1998;
Căn cứ Nghị định số: 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ Quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước; Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước; Nghị định số: 38/2011/NĐ-CP ngày 26/5/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều quy định về thủ tục hành chính của Nghị định số: 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004, Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 và Nghị định số: 160/2005/NĐ-CP ngày 27/12/2005;
Căn cứ Thông tư: 02/2005/TT-BTNMT ngày 24/6/2005 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Hướng dẫn thực hiện Nghị định số: 149/2004/NĐ-CP ngày 27/7/2004 của Chính phủ Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước.
Căn cứ Quyết định số: 14/2007/QĐ-BTNMT ngày 04/09/2007 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng;
Căn cứ Quyết định số: 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31/12/2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy định bảo vệ tài nguyên nước dưới đất;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số: 189/TTr-STNMT ngày 05/9/2012; Báo cáo thẩm định số: 187/BC-STP ngày 22/8/2012 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC THUỘC PHẠM VI GIA ĐÌNH KHÔNG PHẢI XIN PHÉP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1508/2012/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2012 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Quy định này quy định việc quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước thuộc phạm vi gia đình không phải xin cấp giấy phép và những hộ gia đình khai thác, sử dụng nước dưới đất bằng giếng khoan, xả nước thải vào nguồn nước phải đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước trên địa bàn tỉnh.
Quy định này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức, cá nhân, hộ gia đình liên quan đến khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
KHAI THÁC, SỬ DỤNG TÀI NGUYÊN NƯỚC, XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC TRONG PHẠM VI GIA ĐÌNH
1. Khai thác, sử dụng nước mặt với quy mô không vượt quá 100m3/ngày-đêm phục vụ sinh hoạt, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp và các mục đích khác trong phạm vi gia đình.
2. Khai thác, sử dụng nước mặt với lưu lượng nhỏ hơn 0,02m3/s để sản xuất nông nghiệp.
3. Khai thác, sử dụng nước mặt để phát điện không có chuyển đổi dòng chảy với công suất lắp máy không vượt quá 50KW.
4. Khai thác, sử dụng nước mặt từ các ao, hồ tự nhiên được hình thành từ nguồn nước mưa trong phạm vi đất được giao, được thuê hoặc được quyền sử dụng hợp pháp theo quy định của pháp luật về đất đai.
5. Khai thác, sử dụng tài nguyên nước không nhằm mục đích kinh doanh phục vụ các hoạt động lâm nghiệp, giao thông thủy, nuôi trồng thủy sản, thể thao, giải trí, du lịch, an dưỡng, y tế, nghiên cứu khoa học.
6. Khai thác nước dưới đất từ các công trình thay thế có quy mô không lớn hơn và mực nước hạ thấp nhỏ hơn giới hạn cho phép đã được xác định trong giấy phép, nằm trong khu vực đã được cấp phép.
7. Khai thác, sử dụng nước dưới đất với lưu lượng không vượt quá 20m3/ngày-đêm, trừ các trường hợp quy định tại Điều 4 Quy định này.
8. Xả nước thải vào nguồn nước có quy mô nhỏ hơn 10m3/ngày-đêm.
1. Khai thác, sử dụng nước dưới đất bằng các giếng khoan bao gồm cả giếng khoan UNICEF với công suất không vượt quá 20m3/ngày-đêm.
2. Khai thác, sử dụng nước dưới đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, sản xuất tiểu thủ công nghiệp trong vùng mà tổng lượng nước khai thác vượt quá tổng lượng dòng chảy trung bình nhiều năm của các sông, suối vùng đó vào các tháng mùa kiệt.
3. Xả nước thải vào nguồn nước có quy mô từ 8-10m3/ngày-đêm nhằm mục đích kinh doanh.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỒ SƠ ĐĂNG KÝ
Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là cơ quan đăng ký công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước đối với các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thuộc địa bàn quản lý; cán bộ địa chính xã, phường, thị trấn có trách nhiệm tiếp nhận và quản lý hồ sơ đăng ký trên địa bàn.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất và xả nước thải vào nguồn nước bao gồm:
1. Hồ sơ đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất (số lượng 02 bộ) bao gồm:
a) Bản đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất (theo Mẫu số 01a).
b) Bản sao Hợp đồng thi công khoan giếng với tổ chức, cá nhân có giấy phép hành nghề khoan, thăm dò, khai thác nước dưới đất được cấp có thẩm quyền cấp theo quy định (mang theo bản gốc đối chiếu).
Đối với các trường hợp quy định tại Khoản 2, Điều 7 của Quyết định hợp đồng thi công khoan giếng được thay bằng văn bản báo cáo hiện trạng khai thác (theo Mẫu 01d).
c) Văn bản cam kết của tổ chức, hộ gia đình về việc quản lý, sử dụng công trình khai thác nước dưới đất (theo Mẫu 01c).
2. Hồ sơ đăng ký xả nước thải vào nguồn nước (số lượng 02 bộ) bao gồm:
Bản đăng ký xả nước thải vào nguồn nước (theo Mẫu 01b).
1. Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có nhu cầu khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình thuộc Điều 4 của Quy định này phải tiến hành làm thủ tục với UBND cấp xã nơi đặt công trình khai thác trước khi thi công công trình khai thác 05 ngày làm việc
2. Đối với các trường hợp tổ chức, cá nhân, hộ gia đình khai thác, sử dụng tài nguyên và xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình thuộc Điều 4 của Quy định này đã đưa vào khai thác, sử dụng trước khi Quyết định này có hiệu lực thi hành phải thực hiện việc đăng ký kể từ khi Quyết định này có hiệu lực đến trước ngày 30 tháng 6 năm 2013.
Tổ chức, cá nhân, hộ gia đình nộp hồ sơ đăng ký trực tại UBND cấp xã nơi đặt công trình khai thác.
UBND xã (phường, thị trấn) có trách nhiệm quản lý, đôn đốc, hướng dẫn tổ chức, cá nhân, hộ gia đình đăng ký và lập sổ theo dõi.
Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 6 cơ quan tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm vào sổ đăng ký.
Điều 9. Chấm dứt hoạt động công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất
Khi không còn nhu cầu sử dụng hoặc khi công trình khai thác nước dưới đất bị hư hỏng, cạn kiệt không sử dụng thì chủ hộ gia đình phải tiến hành gia cố, lấp giếng khai thác nước theo đúng yêu cầu kỹ thuật, có sự giám sát, xác nhận của UBND xã, phường, thị trấn sở tại.
Điều 10. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm
1. Chỉ đạo, hướng dẫn phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị thực hiện công tác quản lý Nhà nước về tài nguyên nước theo quy định này; hàng năm tổng hợp kết quả đăng ký khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh báo cáo UBND tỉnh theo quy định của pháp luật.
2. Cung cấp số liệu về địa chất thủy văn và tổng lượng dòng chảy sông suối về mùa kiệt cho phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thị làm cơ sở cho công tác quản lý công trình khai thác, sử dụng nước dưới đất thuộc phạm vi gia đình.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra hoạt động lĩnh vực tài nguyên nước; xử lý vi phạm và đề xuất quản lý trong lĩnh vực tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Điều 11. UBND cấp huyện có trách nhiệm
1. Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường: kiểm tra, giám sát các hoạt động về tài nguyên nước trên địa bàn, tổng hợp các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước không phải xin phép nhưng phải đăng ký, báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 20 tháng 12 hàng năm để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh (báo cáo theo Mẫu số 02a).
2. Phối hợp với các cấp ngành kiểm tra, xử lý các vi phạm về khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước theo thẩm quyền trên địa bàn.
3. Hướng dẫn UBND cấp xã thực hiện thống kê, đăng ký các công trình khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước, các trường hợp không phải xin phép, phải đăng ký theo quy định này.
Điều 12. UBND cấp xã có trách nhiệm
1. Hàng năm tổ chức kê khai, lập sổ theo dõi các công trình khai thác nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn (theo Mẫu số 03a, 03b, 03c); hướng dẫn các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân về thủ tục đăng ký theo quy định, đăng ký và quản lý các hồ sơ; tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện trước ngày 10 tháng 12 hàng năm, qua Phòng Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp (báo cáo theo Mẫu số 02b).
2. Xử lý, phối hợp xử lý các vi phạm trong khai thác tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn theo thẩm quyền.
Điều 13. Tổ chức, cá nhân và các hộ gia đình có trách nhiệm
1. Tổ chức, cá nhân và hộ gia đình trên địa bàn tỉnh khi tham gia khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước phải thực hiện theo quy định này và các quy định khác của pháp luật về tài nguyên nước, các văn bản pháp luật liên quan, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.
2. Các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước quy định tại Điều 3 của Quy định này phải tuân thủ đầy đủ các quy định về vùng bảo hộ vệ sinh, vùng cấm, vùng hạn chế khai thác.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phải kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tài nguyên và Môi trường tổng hợp) xem xét quyết định./.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT
Kính gửi: UBND (xã, phường, thị trấn)
Họ và tên (chủ hộ gia đình):……………………………………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………….
Điện thoại:……………………………….. Email:………………………………………………….
Mục đích khai thác sử dụng nước:(1)
………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………………..
Vị trí công trình khai thác (thôn, xã)………………………………………… (2)
Độ sâu các giếng khai thác: (đối với công trình giếng khoan)(3)
- Giếng 1:……………..
- Giếng 2:……………..
Tổng lưu lượng khai thác:…………………………………….(m3/ngày đêm)(4).
Chế độ khai thác:………………………………………………(giờ/ngày đêm)(5).
Các giấy tờ kèm theo bản đăng ký này:
- Giấy phép kinh doanh, hành nghề của đơn vị khoan giếng
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (nếu có)
Hộ gia đình xin cam kết chấp hành đúng nội dung bản đăng ký và pháp luật có liên quan.
Xác nhận của cán bộ Địa chính - Môi trường | CHỦ HỘ GIA ĐÌNH (Ký, ghi rõ họ tên) |
Hoạt động khai thác, sử dụng nước dưới đất của hộ gia đình ông (bà)…………………đã đăng ký tại UBND ( xã, phường, thị trấn )
Số đăng ký………….ĐK/KTNDĐ.
| ………….Ngày………tháng….…năm……… |
HƯỚNG DẪN VIẾT BẢN ĐĂNG KÝ
(1) Ghi cụ thể mục đích khai thác, sử dụng nước (tưới, cấp nước sinh hoạt...)
(2) Trường hợp đăng ký khai thác từ hai giếng trở lên ghi cụ thể vị trí từng giếng khai thác
(3) Ghi rõ độ sâu của giếng (m)
(4) Lưu lượng khai thác trung bình m3/ngày đêm
(5) Thời gian khai thác, sử dụng một ngày (giờ/ngày đêm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN ĐĂNG KÝ XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC
Kính gửi: UBND (xã, phường, thị trấn)
Họ và tên (chủ hộ gia đình):……………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại:………………………Email:………………………………………………………….
Đăng ký xả nước thải vào nguồn nước, từ các nguồn nước thải sản xuất………………(1) của gia đình
Vị trí, nguồn tiếp nhận nước xả thải ( ao hồ, sông.... thuộc thôn, xã)(2)
Số cửa xả thải…………………………………………………………………………………….
- Cửa 1:…………… (3)
- Cửa 2:…………… (4)
Tổng lưu lượng nước xả thải:………………………………………………(m3/ngày đêm).(5)
Chế độ xả nước thải:………………………………………………………..(giờ/ngày đêm).(6)
Các giấy tờ kèm theo bản đăng ký này:
- Giấy tờ hợp pháp về quyền sử dụng đất (nếu có)
Hộ gia đình xin cam kết chấp hành đứng nội dung bản đăng ký và pháp luật có liên quan.
Xác nhận của cán bộ Địa chính | CHỦ HỘ GIA ĐÌNH |
Hoạt động xả nước thải vào nguồn nước của hộ gia đình ông (bà)…………………………… đã đăng ký tại UBND (xã, phường, thị trấn )……………
Số đăng ký…………… ĐK/XNT.
| ……….. Ngày……tháng…….năm………. |
HƯỚNG DẪN VIẾT ĐĂNG KÝ:
(1) Ghi rõ nguồn nước thải từ loại hình sản xuất nào
(2) Ghi rõ tên và vị trí sông, suối, ao, hồ đề nghị được phép xả nước thải vào nguồn nước
(3) Ghi rõ vị trí cửa xả thải 1 thuộc thôn, xã, huyện nào
(4) Ghi rõ vị trí cửa xả thải 2 thuộc thôn, xã, huyện nào
(5) Lưu lượng nước thải xả ra trong một ngày (m3/ngày đêm)
(6) Thời gian xả nước thải trong một ngày (giờ/ngày đêm)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Quản lý, sử dụng công trình khai thác nước dưới đất
1. Họ và tên chủ hộ gia đình:……………………………………………………………………
2. Hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………………..
3. Đăng ký khai thác, sử dụng nước dưới đất tại (thôn, xã, huyện)………………………..
4. Cam kết thực hiện:
- Khai thác, sử dụng nước dưới đất theo đúng độ sâu, công suất, chế độ khai thác đã đăng ký;
- Khi gia đình không còn nhu cầu sử dụng giếng khoan hoặc giếng bị hư hỏng, cạn kiệt không sử dụng được gia đình tôi chịu trách nhiệm xử lý lấp giếng khoan theo đúng yêu cầu kỹ thuật, có sự giám sát của cán bộ xã (phường, thị trấn) và báo cáo cơ quan quản lý.
Chủ hộ xin chấp hành đúng những điều đã cam kết và các quy định pháp luật về tài nguyên nước hiện hành.
| …………., ngày……..tháng…... năm…. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BÁO CÁO HIỆN TRẠNG KHAI THÁC GIẾNG
(Dùng cho những tổ chức, cá nhân đã khai thác, sử dụng
trước khi ban hành Quyết định này)
Họ và tên (chủ hộ gia đình):………………………………………………………………..
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
Điện thoại:…………………………………………………………………………………...
Họ và tên tổ chức (cá nhân) khoan giếng:……………………………………………….
Địa chỉ:……………………………………………………………………………………….
- Năm khoan giếng:…………………………………………………………………………
I. Hiện trạng công trình khai thác
1. Vị trí các giếng (thôn, xã, huyện, tỉnh)
2. Cấu trúc các giếng khai thác:
- Chiều sâu, đường kính giếng
- Chiều sâu và đường kính các đoạn ống lọc, ống chống; loại vật liệu ống chống, ống lọc
- Chiều sâu phân bố lớp sỏi lọc, kích thước sỏi lọc
- Chiều sâu đoạn trám cách ly, loại vật liệu trám
- Loại máy bơm sử dụng: mã hiệu, công suất, chiều sâu đặt máy hoặc chiều sâu ống hút
(Trường hợp không có đủ số liệu về cấu trúc giếng thì ít nhất phải có số liệu về đường kính giếng, tầng chứa nước khai thác, chế độ khai thác, mực nước tĩnh, mực nước động mùa khô, mùa mưa)
3. Lưu lượng khai thác của từng giếng và chế độ khai thác (Lưu lượng khai thác trung bình tính theo ngày m3/ngày đêm; Thời gian khai thác trong một ngày giờ/ngày)
II. Tình hình khai thác nước
1. Năm bắt đầu khai thác...
2. Biến đổi lưu lượng khai thác qua các thời kỳ... (biểu đồ khai thác nước)
3. Hiện trạng khai thác hiện tại: lưu lượng các giếng, tổng lượng nước khai thác từng tháng, lưu lượng trung bình ngày, lưu lượng ngày lớn nhỏ nhất
4. Đối tượng cấp nước hiện tại
5. Diễn biến mực nước: chiều sâu mực nước tĩnh, mực nước động qua các thời kỳ và hiện tại ở các giếng khai thác và các giếng quan trắc (nếu có)
III. Đánh giá chất lượng nước và biến đổi môi trường
1. Đánh giá mức độ ổn định của chất lượng nước
2. Đánh giá chất lượng nước cho mục đích sử dụng
3. Đánh giá biến đổi môi trường (như sụt rắn mặt đất, gây rạn nứt các công trình xung quanh, mực nước hạ thấp quá mức, gia tăng nhiễm bẩn.... và đánh giá tác động của các hoạt động kinh tế ảnh hưởng tới số lượng và chất lượng nguồn nước khai thác)
IV. Kết luận và kiến nghị
Kết luận về khả năng nguồn nước, chất lượng nguồn nước và ảnh hưởng của việc khai thác nước đến môi trường
Kiến nghị nội dung đăng ký (Đề nghị Ủy ban nhân dân xã.... xem xét, đăng ký khai thác nước dưới đất cho (tên chủ hộ gia đình đề nghị đăng ký khai thác nước)
| …………..., ngày…..tháng…năm... |
UBND (huyện, thị xã) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …. / | ……, ngày tháng năm…. |
I. Đánh giá tình hình quản lý
1. Những kết quả đã đạt được trong công tác quản lý việc khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép, và trường hợp phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định
2. Những khó khăn, tồn tại
3. Bảng số liệu tổng hợp gửi kèm theo (lập theo các bảng Mẫu: số 03a, 03b, 03c.)
II. Đề xuất kiến nghị
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
UBND (xã, phường ,thị trấn) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… / | ………, ngày tháng năm….. |
I. Đánh giá tình hình quản lý
1. Những kết quả đã đạt được trong công tác quản lý việc khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trong phạm vi gia đình không phải xin phép và trường hợp phải đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định.
2. Những khó khăn, tồn tại
3. Bảng số liệu tổng hợp gửi kèm theo (lập theo các bảng Mẫu: số 03a, 03b, 03c)
II. Đề xuất kiến nghị
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
năm 200... (trường hợp phải đăng ký)
Tên xã, phường, thị trấn | Số hộ gia đình (công trình) đã được đăng ký trước năm 200... (a) | Số hộ gia đình (công trình) được đăng ký năm 200.. (b) | Số hộ gia đình (công trình) xin san lấp (c) | Tổng số hộ gia đình (công trình) đăng ký đang hoạt động (a)+(b)-(c) | Tổng lưu lượng đang khai thác (trung bình m3/ngày-đêm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU XẢ NƯỚC THẢI VÀO NGUỒN NƯỚC CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
năm 200... (trường hợp phải đăng ký)
Tên xã, phường, thị trấn | Số hộ gia đình đăng ký trước năm 200... (a) | Số hộ gia đình đăng ký năm 200... (b) | Số hộ gia đình xin thôi không xả nước thải (c) | Tổng số hộ gia đình đang xả nước thải (a)+(b)-(c) | Tổng lưu lượng nước thải đang xả thải (trung bình m3/ngày đêm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU KHAI THÁC SỬ DỤNG NƯỚC DƯỚI ĐẤT CỦA CÁC HỘ GIA ĐÌNH
(trường hợp không phải đăng ký và cấp phép)
Tên xã, phường, thị trấn | Số hộ gia đình (công trình) khai thác sử dụng có trước (a) | Số hộ gia đình (công trình) khai thác sử dụng mới (b) | Số hộ gia đình (công trình) thôi khai thác đã san lấp công trình (c) | Tổng số hộ gia đình (công trình) đang khai thác (a+b-c) | Tổng lưu lượng các công trình đang khai thác (trung bình m3/ngày đêm) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
- 1 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 3 Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 1 Chỉ thị 33/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 2 Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3 Nghị định 38/2011/NĐ-CP sửa đổi quy định về thủ tục hành chính của Nghị định 181/2004/NĐ-CP, Nghị định 149/2004/NĐ-CP và Nghị định 160/2005/NĐ-CP
- 4 Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 14/2007/QĐ-BTNMT Quy định về việc xử lý, trám lấp giếng không sử dụng do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Thông tư 02/2005/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 149/2004/NĐ-CP về việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước do Bộ tài nguyên và môi trường ban hành
- 7 Nghị định 149/2004/NĐ-CP qui định việc cấp phép thăm dò, khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Nghị định 179/1999/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Tài nguyên nước
- 10 Luật Tài nguyên nước 1998
- 1 Chỉ thị 24/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước và xả nước thải và lưu vực nguồn nước trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 09/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý nhà nước về tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 3 Chỉ thị 19/CT-UBND năm 2015 về tăng cường quản lý hoạt động thăm dò, khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 4 Quyết định 973/QĐ-UBND năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn hết hiệu lực toàn bộ và một phần năm 2015
- 5 Chỉ thị 33/CT-UBND năm 2017 về tăng cường công tác quản lý hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên nước và xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng