- 1 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 4 Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 1790/QĐ-BTNMT năm 2018 công bố danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Quyết định 2199/QĐ-UBND năm 2020 về công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1510/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 26 tháng 5 năm 2021 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 1790/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành và công bố danh mục các điểm có giá trị đặc trưng mực nước triều vùng ven biển và 10 đảo, cụm đảo lớn của Việt Nam; bản đồ đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm và đường ranh giới ngoài cách đường mép nước biển thấp nhất trung bình trong nhiều năm một khoảng cách 03 hải lý vùng ven biển Việt Nam;
Căn cứ Quyết định số 2484/QĐ-UBND ngày 27 tháng 7 năm 2018 của UBND tỉnh về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ và dự toán kinh phí dự án Điều tra, khảo sát thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Căn cứ Quyết định số 2200/QĐ-UBND ngày 02 tháng 7 năm 2020 của UBND tỉnh phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Bình;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 254/TTr-STNMT ngày 20 tháng 5 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Bình với các nội dung sau:
Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Bình tại 22 khu vực bao gồm: Ranh giới ngoài và ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển.
Ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển tại 22 khu vực là đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm trên địa bàn tỉnh Quảng Bình đã được công bố tại Quyết định số 2199/QĐ-UBND ngày 02/7/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển nằm về phía đất liền là đường nối các điểm có khoảng cách được xác định để bảo đảm chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định (Chi tiết tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này).
1. Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương có liên quan tổ chức công bố ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng và triển khai thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển theo quy định.
2. UBND các huyện: Quảng Trạch, Bố Trạch, Quảng Ninh, Lệ Thủy; UBND thị xã Ba Đồn và UBND thành phố Đồng Hới chỉ đạo UBND các xã, phường, thị trấn có biển nơi có hành lang bảo vệ bờ biển được thiết lập thực hiện niêm yết công khai bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tại trụ sở UBND xã, phường, thị trấn; phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố ven biển; Thủ trưởng các sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1510/QĐ-UBND ngày 26 tháng 5 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
TT | Kí hiệu khu vực | Địa phương | Ranh giới trong hành lang bảo vệ bờ biển | Chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển (m) | |||
Hệ tọa độ VN2000 Kinh tuyến trục 106°, múi chiếu 3° | |||||||
KH Điểm | X (m) | Y (m) | |||||
|
|
|
| ||||
1 | KV1 | Xã Quảng Đông | RT1 | 1.982.452,92 | 551.280,85 | 47 | |
RT2 | 1.982.354,53 | 551.059,36 | 52 | ||||
RT3 | 1.982.132,73 | 550.884,76 | 49 | ||||
RT4 | 1.981.731,03 | 550.738,84 | 50 | ||||
RT5 | 1.981.496,69 | 550.585,36 | 47 | ||||
RT6 | 1.981.301,79 | 550.451,13 | 30 | ||||
2 | KV2 | Xã Quảng Phú | Đoạn 1 | RT7 | 1.980.169,07 | 549.450,88 | 109 |
RT8 | 1.979.917,29 | 549.392,03 | 80 | ||||
RT9 | 1.979.359,99 | 549.371,27 | 56 | ||||
RT10 | 1.979.039,98 | 549.068,30 | 26 | ||||
RT11 | 1.978.790,99 | 548.879,34 | 54 | ||||
Đoạn 2 | RT11 | 1.978.790,99 | 548.879,34 | 54 | |||
RT12 | 1.978.315,98 | 548.731,88 | 45 | ||||
RT13 | 1.977.972,14 | 548.631,39 | 32 | ||||
RT14 | 1.977.694,42 | 548.401,02 | 101 | ||||
3 | KV3 | Xã Cảnh Dương | Đoạn 1 | RT15 | 1.977.022,06 | 547.816,27 | 30 |
RT16 | 1.976.453,63 | 547.538,31 | 30 | ||||
Đoạn 2 | RT16 | 1.976.453,63 | 547.538,31 | 30 | |||
RT17 | 1.975.835,44 | 547.290,05 | 30 | ||||
RT18 | 1.975.113,41 | 547.071,42 | 30 | ||||
4 | KV4 | Xã Quảng Hưng | Đoạn 1 | RT18 | 1.975.113,41 | 547.071,42 | 30 |
RT19 | 1.974.828,03 | 547.000,52 | 30 | ||||
RT20 | 1.974.276,16 | 546.898,85 | 30 | ||||
RT21 | 1.973.591,94 | 546.846,23 | 60 | ||||
Đoạn 2 | RT21 | 1.973.591,94 | 546.846,23 | 60 | |||
RT22 | 1.972,898,76 | 546.843,61 | 61 | ||||
5 | KV5 | Xã Quảng Xuân | RT23 | 1.971.326,23 | 547.001,12 | 56 | |
RT24 | 1.970.587,31 | 547.094,90 | 64 | ||||
RT25 | 1.969.080,85 | 547.447,63 | 45 | ||||
RT26 | 1.967.451,12 | 547.886,46 | 51 | ||||
RT27 | 1.965.995,89 | 548.333,63 | 52 | ||||
|
|
|
| ||||
6 | KV6 | Phường Quảng Thọ | Đoạn 1 | RT27 | 1.965.995,89 | 548.333,63 | 52 |
RT28 | 1.964.731,64 | 548.784,29 | 24 | ||||
RT29 | 1.964.135,54 | 548.996,91 | 37 | ||||
Đoạn 2 | RT29 | 1.964.135,54 | 548.996,91 | 37 | |||
RT30 | 1.962.941,45 | 549.491,47 | 49 | ||||
7 | KV7 | Phường Quảng Phúc | Đoạn 1 | RT30 | 1.962.941,45 | 549.491,47 | 49 |
RT31 | 1.961.486,47 | 550.167,34 | 110 | ||||
RT32 | 1.960.720,35 | 550.633,63 | 77 | ||||
RT33 | 1.959.304,34 | 551.392,02 | 88 | ||||
RT34 | 1.959.128,39 | 551.508,78 | 33 | ||||
RT35 | 1.958.823,63 | 551.550,02 | 92 | ||||
Đoạn 2 | RT35 | 1.958.823,63 | 551.550,02 | 92 | |||
RT36 | 1.958.546,93 | 551.576,51 | 57 | ||||
|
|
|
| ||||
8 | KV8 | Xã Thanh Trạch | RT37 | 1.958.042,48 | 552.072,07 | 145 | |
RT38 | 1.957.993,86 | 552.250,14 | 58 | ||||
RT39 | 1.957.787,18 | 552.294,93 | 138 | ||||
RT40 | 1.956.076,63 | 552.867,91 | 60 | ||||
RT41 | 1.955.157,06 | 553.287,96 | 63 | ||||
RT42 | 1.954.231,74 | 553.804,05 | 70 | ||||
RT43 | 1.953.402,02 | 554.380,30 | 60 | ||||
9 | KV9 | Xã Hải Phú | RT44 | 1.952.084,02 | 555.207,51 | 30 | |
RT45 | 1.951.220,43 | 555.701,92 | 48 | ||||
10 | KV10 | Xã Đức Trạch | RT46 | 1.949.514,73 | 556.925,95 | 57 | |
RT47 | 1.949.097,48 | 557.403,51 | 38 | ||||
RT48 | 1.948.871,91 | 557.787,50 | 52 | ||||
RT49 | 1.948.740,37 | 557.880,41 | 41 | ||||
RT50 | 1.948.222,56 | 558.050,95 | 43 | ||||
11 | KV11 | Xã Trung Trạch | RT50 | 1.948.222,56 | 558.050,95 | 43 | |
RT51 | 1.947.946,14 | 558.174,83 | 52 | ||||
RT52 | 1.947.537,27 | 558.405,81 | 31 | ||||
RT53 | 1.947.066,59 | 558.611,32 | 42 | ||||
RT54 | 1.946.539,60 | 558.926,15 | 24 | ||||
RT55 | 1.945.599,54 | 559.367,19 | 62 | ||||
RT56 | 1.945.054,75 | 559.666,83 | 69 | ||||
12 | KV12 | Xã Đại Trạch | RT56 | 1.945.054,75 | 559.666,83 | 69 | |
RT57 | 1.944.598,68 | 559.841,31 | 103 | ||||
RT58 | 1.944.165,91 | 560.162,51 | 50 | ||||
RT59 | 1.943.613,27 | 560.503,94 | 37 | ||||
RT60 | 1.943.057,05 | 560.827,43 | 60 | ||||
RT61 | 1.942.656,81 | 561.096,79 | 59 | ||||
13 | KV13 | Xã Nhân Trạch | Đoạn 1 | RT61 | 1.942.656,81 | 561.096,79 | 59 |
RT62 | 1.942.174,78 | 561.395,77 | 56 | ||||
Đoạn 2 | RT63 | 1.942.156,68 | 561.364,22 | 92 | |||
RT64 | 1.941.753,86 | 561.586,70 | 117 | ||||
14 | KV14 | Xã Nhân Trạch | Đoạn 1 | RT65 | 1.941.529,88 | 561.742,20 | 117 |
RT66 | 1.940.686,80 | 562.282,22 | 46 | ||||
Đoạn 2 | RT66 | 1.940.686,80 | 562.282,22 | 46 | |||
RT67 | 1.939.955,98 | 562.733,45 | 50 | ||||
RT68 | 1.939.597,53 | 562.967,63 | 58 | ||||
RT69 | 1.939.321,47 | 563.205,44 | 40 | ||||
|
|
|
| ||||
15 | KV15 | Xã Quang Phú | Đoạn 1 | RT69 | 1.939.321,47 | 563.205,44 | 40 |
RT70 | 1.939.166 61 | 563.336,99 | 33 | ||||
RT71 | 1.938.485,97 | 563.846,71 | 48 | ||||
Đoạn 2 | RT72 | 1.938.431,21 | 563.811,06 | 112 | |||
RT73 | 1.938.189 60 | 564.000,89 | 117 | ||||
RT74 | 1.937.883,55 | 564.245,54 | 96 | ||||
15 | KV15 | Xã Quang Phú | Đoạn 2 | RT75 | 1.937.412,67 | 564.422,00 | 236 |
RT76 | 1.936.675,88 | 565.113,24 | 109 | ||||
RT77 | 1.936.216,49 | 565.271,63 | 265 | ||||
RT78 | 1.935.899,20 | 565.633,17 | 153 | ||||
16 | KV16 | Phường Hải Thành | Đoạn 1 | RT78 | 1.935.899,20 | 565.633,17 | 153 |
RT79 | 1.935.422,70 | 566.036,01 | 105 | ||||
RT80 | 1.934.942,91 | 566.334,88 | 65 | ||||
Đoạn 2 | RT80 | 1.934.942,91 | 566.334,88 | 65 | |||
RT81 | 1.934.509,91 | 566.427,34 | 70 | ||||
RT82 | 1.934.022,16 | 566.459,07 | 82 | ||||
17 | KV17 | Xã Bảo Ninh | Đoạn 1 | RT83 | 1.933.077,63 | 567.344,34 | 41 |
RT84 | 1.932.354,95 | 567.767,65 | 100 | ||||
RT85 | 1.930.889,41 | 568.800,75 | 110 | ||||
RT86 | 1.930.396,63 | 569.204,21 | 86 | ||||
RT87 | 1.929.827,66 | 569.665,76 | 102 | ||||
RT88 | 1.929.489,26 | 569.933,64 | 112 | ||||
Đoạn 2 | RT88 | 1.929.489,26 | 569.933,64 | 112 | |||
RT89 | 1.928.684,81 | 570.589,37 | 125 | ||||
Đoạn 3 | RT89 | 1.928.684,81 | 570.589,37 | 125 | |||
RT90 | 1.927.926,57 | 571.240,70 | 143 | ||||
Đoạn 4 | RT90 | 1.927.926,57 | 571.240,70 | 143 | |||
RT91 | 1.927.236,82 | 571.857,31 | 123 | ||||
RT92 | 1.926.322,54 | 572.658,63 | 127 | ||||
|
|
|
| ||||
18 | KV18 | Xã Hải Ninh | Đoạn 1 | RT92 | 1.926.322,54 | 572.658,63 | 127 |
RT93 | 1.923.853,39 | 574.966,66 | 100 | ||||
Đoạn 2 | RT93 | 1.923.853,39 | 574.966,66 | 100 | |||
RT94 | 1.922.569,65 | 576.250,95 | 96 | ||||
Đoạn 3 | RT94 | 1.922.569,65 | 576.250,95 | 96 | |||
RT95 | 1.922.010,61 | 576.787,27 | 78 | ||||
RT96 | 1.920.952,18 | 577.851,47 | 65 | ||||
RT97 | 1.920.038,34 | 578.722,45 | 106 | ||||
RT98 | 1.919.078,82 | 579.695,92 | 99 | ||||
19 | KV19 | Xã Hải Ninh | RT99 | 1.914.834,80 | 584.330,98 | 138 | |
RT100 | 1.914.945,20 | 584.236,87 | 181 | ||||
|
|
|
| ||||
20 | KV20 | Xã Ngư Thủy Bắc | RT100 | 1.914.945,20 | 584.236,87 | 181 | |
RT101 | 1.913.472,22 | 586.074,99 | 100 | ||||
RT102 | 1.912.460,14 | 587.287,70 | 129 | ||||
RT103 | 1.911.633,01 | 588.138,78 | 198 | ||||
RT104 | 1.910.637,63 | 589.435,12 | 212 | ||||
RT105 | 1.909.922,17 | 590.570,18 | 58 | ||||
RT106 | 1.908.588,85 | 592.254,87 | 100 | ||||
RT107 | 1.907.914,88 | 593.171,80 | 85 | ||||
RT108 | 1.907.134,92 | 594.153,42 | 92 | ||||
21 | KV21 | Xã Ngư Thủy | RT108 | 1.907.134,92 | 594.153,42 | 92 | |
RT109 | 1.906.044,87 | 595.581,78 | 101 | ||||
RT110 | 1.905.037,93 | 596.786,14 | 120 | ||||
RT111 | 1.903.795,31 | 598.384,12 | 122 | ||||
RT112 | 1.903.062,60 | 599.346,02 | 100 | ||||
22 | KV22 | Xã Ngư Thủy | RT112 | 1.903.062,60 | 599.346,02 | 100 | |
RT113 | 1.901.701,26 | 601.197,13 | 74 | ||||
RT114 | 1.901.341,54 | 601.656,85 | 70 | ||||
RT115 | 1.900.661,84 | 602.646,28 | 76 | ||||
RT116 | 1.900.143,02 | 603.366,99 | 83 | ||||
RT117 | 1.899.624,66 | 603.978,60 | 136 | ||||
RT118 | 1.899.356,18 | 604.363,22 | 44 | ||||
RT119 | 1.899.077,76 | 604.747,19 | 63 | ||||
RT120 | 1.898.677,40 | 605.238,74 | 79 |
Ghi chú: Chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển được xác định trên các mặt cắt đặc trưng để bảo đảm yêu cầu, mục tiêu thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển và phù hợp với điều kiện thực tế của khu vực thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển.
- 1 Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 354/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 3064/QĐ-UBND năm 2020 phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị
- 4 Quyết định 24/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 5 Quyết định 31/2021/QĐ-UBND quy định về quản lý, bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Nghệ An