- 1 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 40/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
- 4 Thông tư 29/2016/TT-BTNMT Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5 Quyết định 2889/QĐ-UBND năm 2018 công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7 Quyết định 4383/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre
- 9 Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Bình
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3064/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 27 tháng 10 năm 2020 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT RANH GIỚI HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Thông tư số 29/2016/TT-BTNMT ngày 12/10/2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định kỹ thuật thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển;
Căn cứ Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 13/12/2018 của UBND tỉnh về việc Công bố Đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm tỉnh Quảng Trị;
Căn cứ Quyết định số 843/QĐ-UBND ngày 16/4/2019 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt Danh mục các khu vực phải thiết lập hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Quảng Trị;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 3307/TTr-STNMT ngày 16/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị.
Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị bao gồm: ranh giới ngoài và ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển.
- Ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị là đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm, đã được công bố tại Quyết định số 2889/QĐ-UBND ngày 13/12/2018 của UBND tỉnh Quảng Trị.
- Ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị chi tiết tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
1. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
- Công bố ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trên các phương tiện thông tin đại chúng không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt.
- Thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển không quá 60 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển được phê duyệt.
- Trình UBND tỉnh ban hành Quy định về quản lý việc khai thác, sử dụng và bảo vệ hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Trị.
- Nghiên cứu đề xuất giải pháp cấp bách để bảo vệ các khu vực hành lang bảo vệ bờ biển có nguy cơ xói sạt lở cao.
2. UBND các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong và Hải Lăng có trách nhiệm:
- Tham gia và phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý.
- Quản lý việc khai thác, sử dụng và bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, khai thác, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn quản lý.
3. UBND các xã, thị trấn ven biển có biển có trách nhiệm
- Không quá 20 ngày, kể từ ngày ranh giới hành lang được phê duyệt tiến hành niêm yết công khai bản đồ ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tại trụ sở UBND xã, thị trấn và công bố hành lang bảo vệ bờ biển thuộc địa phương quản lý trên đài truyền thanh xã, thị trấn.
- Phối hợp thực hiện việc cắm mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn xã, thị trấn.
- Quản lý việc khai thác, sử dụng và bảo vệ mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển; chịu trách nhiệm khi để xảy ra hiện tượng lấn chiếm, khai thác, sử dụng trái phép phần đất thuộc phạm vi hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn xã, thị trấn.
Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND các huyện: Vĩnh Linh, Gio Linh, Triệu Phong, Hải Lăng và Chủ tịch UBND các xã, thị trấn ven biển; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
RANH GIỚI TRONG CỦA HÀNH LANG BẢO VỆ BỜ BIỂN TỈNH QUẢNG TRỊ
(Kèm theo Quyết định 3064/QĐ-UBND ngày 27/10/2020 của UBND tỉnh Quảng Trị)
TT | Tên xã | Ký hiệu mốc giới HLBVBB | Tọa độ mốc giới HLBVBB | Chiều rộng HLBVBB (m) | Ghi chú | |
X (m) | Y (m) | |||||
1 | Xã Vĩnh Thái | VT.VL.QT-01 | 1898551.475 | 578488.964 | 167 | Nằm trên đường Địa giới hành chính của tỉnh Quảng Bình và tỉnh Quảng Trị |
2 | VT.VL.QT-02 | 1898181.407 | 579042.808 | 160 |
| |
3 | VT.VL.QT-03 | 1897813.657 | 579524.991 | 140 |
| |
4 | VT.VL.QT-04 | 1897475.799 | 579996.8 | 100 |
| |
5 | VT.VL.QT-05 | 1897245.178 | 580340.636 | 105 |
| |
6 | VT.VL.QT-06 | 1897007.26 | 580635.843 | 100 |
| |
7 | VT.VL.QT-07 | 1896756.094 | 580985.199 | 103 |
| |
8 | VT.VL.QT-08 | 1896471.501 | 581441.292 | 100 |
| |
9 | VT.VL.QT-09 | 1896161.636 | 581840.616 | 100 |
| |
10 | VT.VL.QT-10 | 1895741.654 | 582438.019 | 107 |
| |
11 | VT.VL.QT-11 | 1895378.478 | 582940.285 | 107 |
| |
12 | VT.VL.QT-12 | 1895048.459 | 583420.946 | 103 |
| |
13 | VT.VL.QT-13 | 1894600.087 | 583991.978 | 172 |
| |
14 | VT.VL.QT-14 | 1894346.145 | 584385.34 | 152 |
| |
15 | VT.VL.QT-15 | 1894078.268 | 584829.908 | 120 |
| |
16 | VT.VL.QT-16 | 1893893.702 | 585177.944 | 111 |
| |
17 | VT.VL.QT-17 | 1893690.649 | 585522.656 | 100 |
| |
18 | VT.VL.QT-18 | 1893470.213 | 585850.566 | 100 |
| |
19 | VT.VL.QT-19 | 1893226.166 | 586248.061 | 121 |
| |
20 | VT.VL.QT-20 | 1892978.006 | 586677.937 | 100 |
| |
21 | VT.VL.QT-21 | 1892672.19 | 587058.026 | 145 |
| |
22 | VT.VL.QT-22 | 1892315.163 | 587610.654 | 167 |
| |
23 | Xã Kim Thạch | KT.VL.QT-23 | 1892125.416 | 588067.392 | 101 | Nằm trên đường địa giới hành chính của xã Vĩnh Thái và Xã Kim Thạch |
24 | KT.VL.QT-24 | 1891931.107 | 588493.186 | 70 | Lấy theo chiều rộng tự nhiên | |
25 | KT.VL.QT-25 | 1891703 | 588987.715 | 72 | Lấy theo chiều rộng tự nhiên | |
26 | KT.VL.QT-26 | 1891560.917 | 589412.785 | 63 | Lấy theo chiều rộng tự nhiên | |
27 | KT.VL.QT-27 | 1891337.399 | 589914.456 | 30 | Lấy theo chiều rộng tự nhiên | |
28 | KT.VL.QT-28 | 1891143.184 | 590129.941 | 24 | Lấy theo chiều rộng tự nhiên | |
29 | KT.VL.QT-29 | 1890882.183 | 590491.779 | 55 | Lấy theo chiều rộng tự nhiên | |
30 | KT.VL.QT-30 | 1890662.055 | 590836.592 | 27 | Lấy theo chiều rộng tự nhiên | |
31 | KT.VL.QT-31 | 1890308.02 | 591192.72 | 68 | Lấy theo chiều rộng tự nhiên | |
32 | KT.VL.QT-32 | 1889865.423 | 591672.284 | 25 | Lấy theo chiều rộng tự nhiên | |
33 | KT.VL.QT-33 | 1887442.35 | 591529.438 | 277 |
| |
34 | KT.VL.QT-34 | 1887121.8 | 591586.646 | 132 |
| |
35 | KT.VL.QT-35 | 1886850.45 | 591654.685 | 207 |
| |
36 | TT Cửa Tùng | CT.VL.QT-36 | 1886496.21 | 591565.292 | 181 | Nằm trên đường địa giới hành chính của xã Kim Thạch và TT Cửa Tùng |
37 | CT.VL.QT-37 | 1886012.971 | 591605.968 | 161 |
| |
38 | CT.VL.QT-38 | 1885407.028 | 591792.479 | 176 |
| |
39 | CT.VL.QT-39 | 1884587.214 | 591177.166 | 136 |
| |
40 | CT.VL.QT-40 | 1884202.27 | 591221.856 | 126 |
| |
41 | CT.VL.QT-41 | 1883800.066 | 591293.354 | 130 |
| |
42 | CT.VL.QT-42 | 1883463.016 | 591484.222 | 100 |
| |
43 | Xã Trung Giang | TG.GL.QT-43 | 1881823.724 | 591584.263 | 136 |
|
44 | TG.GL.QT-44 | 1881127.982 | 591729.109 | 210 |
| |
45 | TG.GL.QT-45 | 1880508.158 | 592017.902 | 220 |
| |
46 | TG.GL.QT-46 | 1879968.164 | 592352.321 | 171 |
| |
47 | TG.GL.QT-47 | 1879256.626 | 592744.492 | 192 |
| |
48 | TG.GL.QT-48 | 1878718.492 | 593064.002 | 195 |
| |
49 | TG.GL.QT-49 | 1878266.533 | 593442.442 | 145 |
| |
50 | TG.GL.QT-50 | 1877569.205 | 593831.496 | 231 |
| |
51 | TG.GL.QT-51 | 1877145.06 | 594171.134 | 191 |
| |
52 | TG.GL.QT-52 | 1876604.083 | 594543.675 | 170 |
| |
53 | TG.GL.QT-53 | 1876231.788 | 594830.148 | 145 |
| |
54 | Xã Gio Hải | GH.GL.QT-54 | 1875448.13 | 595388.181 | 195 | Nằm trên đường địa giới hành chính của xã Trung Giang và xã Gio Hải |
55 | GH.GL.QT-55 | 1875038.999 | 595810.803 | 132 |
| |
56 | GH.GL.QT-56 | 1874378.75 | 596271.431 | 204 |
| |
57 | GH.GL.QT-57 | 1873761.984 | 596766.142 | 191 |
| |
58 | GH.GL.QT-58 | 1873280.186 | 597157.370 | 180 |
| |
59 | GH.GL.QT-59 | 1872678.137 | 597643.406 | 199 |
| |
60 | GH.GL.QT-60 | 1872044.897 | 598209.573 | 206 |
| |
61 | TT Cửa Việt | CV.GL.QT-61 | 1871601.331 | 598741.701 | 156 | Nằm trên đường địa giới hành chính của xã Gio Hải và TT Cửa Việt |
62 | CV.GL.QT-62 | 1871314.417 | 599083.475 | 130 |
| |
63 | CV.GL.QT-63 | 1870969.681 | 599433.725 | 164 |
| |
64 | CV.GL.QT-64 | 1870587.147 | 599768.860 | 240 |
| |
65 | Triệu An | TA.TP.QT-65 | 1869743.786 | 600774.178 | 302 |
|
66 | TA.TP.QT-66 | 1869333.629 | 601281.847 | 100 |
| |
67 | TA.TP.QT-67 | 1868918.213 | 601568.325 | 100 |
| |
68 | TA.TP.QT-68 | 1868518.59 | 601873.028 | 100 |
| |
69 | TA.TP.QT-69 | 1868128.917 | 602197.293 | 100 |
| |
70 | TA.TP.QT-70 | 1867769.345 | 602527.769 | 100 |
| |
71 | TA.TP.QT-71 | 1867445.44 | 602825.862 | 100 |
| |
72 | Xã Triệu Vân | TV.TP.QT-72 | 1866798.09 | 603428.249 | 100 | Nằm trên đường địa giới hành chính của xã Triệu An và xã Triệu Vân |
73 | TV.TP.QT-73 | 1866392.585 | 603837.856 | 100 |
| |
74 | TV.TP.QT-74 | 1865960.677 | 604285.557 | 100 |
| |
75 | TV.TP.QT-75 | 1865612.14 | 604665.861 | 100 |
| |
76 | TV.TP.QT-76 | 1865271.482 | 605064.578 | 100 |
| |
77 | TV.TP.QT-77 | 1864986.119 | 605371.787 | 100 |
| |
78 | TV.TP.QT-78 | 1864600.073 | 605786.344 | 100 |
| |
79 | TV.TP.QT-79 | 1864274.875 | 606137.65 | 100 |
| |
80 | TV.TP.QT-80 | 1863942.504 | 606498.922 | 100 |
| |
81 | TV.TP.QT-81 | 1863614.093 | 606878.296 | 100 |
| |
82 | TV.TP.QT-82 | 1863288.046 | 607255.383 | 100 |
| |
83 | TV.TP.QT-83 | 1862769.375 | 607834.12 | 100 |
| |
84 | Xã Triệu Lăng | TL.TP.QT-84 | 1862463.074 | 608185.955 | 101 | Nằm trên đường địa giới hành chính của xã Triệu Vân và xã Triệu Lăng |
85 | TL.TP.QT-85 | 1862113.688 | 608595.875 | 100 |
| |
86 | TL.TP.QT-86 | 1861636.389 | 609144.716 | 100 |
| |
87 | TL.TP.QT-87 | 1861312.891 | 609511.819 | 100 |
| |
88 | TL.TP.QT-88 | 1860994.56 | 609903.682 | 100 |
| |
89 | TL.TP.QT-89 | 1860663.982 | 610264.77 | 100 |
| |
90 | TL.TP.QT-90 | 1860285.639 | 610673.639 | 108 |
| |
91 | TL.TP.QT-91 | 1859906.954 | 611062.237 | 100 |
| |
92 | TL.TP.QT-92 | 1859609.239 | 611418.623 | 100 |
| |
93 | TL.TP.QT-93 | 1859327.689 | 611760.976 | 100 |
| |
94 | TL.TP.QT-94 | 1858981.1 | 612159.632 | 100 |
| |
95 | Xã Hải An | HA.HL.QT-95 | 1858619.68 | 612583.143 | 100 | Nằm trên đường địa giới hành chính của xã Triệu Lăng và Xã Hải An |
96 | HA.HL.QT-96 | 1858357.133 | 612904.188 | 100 |
| |
97 | HA.HL.QT-97 | 1858044.846 | 613296.36 | 100 |
| |
98 | HA.HL.QT-98 | 1857727.409 | 613679.527 | 100 |
| |
99 | HA.HL.QT-99 | 1857414.307 | 614071.961 | 100 |
| |
100 | HA.HL.QT-100 | 1857106.192 | 614466.746 | 100 |
| |
101 | HA.HL.QT-101 | 1856817.872 | 614840.77 | 100 |
| |
102 | HA.HL.QT-102 | 1856317.714 | 615434.904 | 100 |
| |
103 | HA.HL.QT-103 | 1856065.809 | 615770.376 | 100 |
| |
104 | Xã Hải Khê | HK.HL.QT-104 | 1854668.385 | 617568.872 | 100 |
|
105 | HK.HL.QT-105 | 1854331.441 | 618006.631 | 100 |
| |
106 | HK.HL.QT-106 | 1853996.836 | 618458.146 | 100 |
| |
107 | HK.HL.QT-107 | 1853604.859 | 619016.543 | 100 |
| |
108 | HK.HL.QT-108 | 1853283.839 | 619509.692 | 100 |
| |
109 | HK.HL.QT-109 | 1852959.772 | 619971.102 | 100 |
| |
110 | HK.HL.QT-110 | 1852637.039 | 620379.826 | 100 |
| |
111 | HK.HL.QT-111 | 1852387.997 | 620715.311 | 100 |
| |
112 | HK.HL.QT-112 | 1852050.201 | 621182.634 | 100 | Nằm trên đường địa giới hành chính của tỉnh Quảng Trị và Tỉnh Thừa Thiên Huế |
Ghi chú:
1. Mốc giới hành lang bảo vệ bờ biển được dùng để xác định ranh giới trong của hành lang bảo vệ bờ biển trên thực địa. Tọa độ mốc được xác định trên hệ tọa độ VN 2000, kinh tuyến trục 106°15” múi chiếu 3°.
2. Số hiệu mốc bao gồm phần viết tắt theo địa danh hành chính (xã, huyện, tỉnh) và số thứ tự của mốc giới.
3. Chiều rộng hành lang bảo vệ bờ biển là khoảng cách được tính từ vị trí mốc giới hành lang bảo vệ ra đến đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm (ranh giới ngoài của hành lang bảo vệ bờ biển) theo phương vuông góc với đường mực nước triều cao trung bình nhiều năm.
- 1 Quyết định 2592/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Quyết định 4383/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bình Định
- 3 Quyết định 267/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt chiều rộng, ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 1510/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Ranh giới hành lang bảo vệ bờ biển tỉnh Quảng Bình