- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Quyết định 299/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Đề án “Thực hiện cơ chế “5 tại chỗ” và quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm HHC tỉnh và Trung tâm HCC cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh”
- 5 Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Ban quản lý An toàn thực phẩm tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh
- 6 Quyết định 4756/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý An toàn thực phẩm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý An toàn thực phẩm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1534/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 01/9/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc phê duyệt Đề án “Thực hiện cơ chế “5 tại chỗ” và quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính tại Trung tâm Hành chính công tỉnh và Trung tâm Hành chính công cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Trưởng Ban - Ban Quản lý An toàn thực phẩm tỉnh Bắc Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt danh mục và quy trình giải quyết 01 thủ tục hành chính tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, đóng dấu, trả kết quả (“5 tại chỗ”) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý An toàn thực phẩm tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh.
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Ban Quản lý An toàn thực phẩm có trách nhiệm:
1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin Một cửa của tỉnh. Thời hạn hoàn thành chậm nhất 02 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
2. Phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh và các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện quy trình giải quyết thủ tục hành chính theo nội dung đã phê duyệt; niêm yết quy trình giải quyết tại Trung tâm Hành chính công tỉnh theo quy định ngay sau khi ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng Ban - Ban Quản lý An toàn thực phẩm, Giám đốc Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG QUY TRÌNH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ “5 TẠI CHỖ”
(Ban hành Kèm theo Quyết định số: 1534/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
STT | Tên Thủ tục hành chính | Thời gian thực hiện theo quy định | Thời gian thực hiện đã cắt giảm theo quy định | Thời gian thực hiện theo cơ chế “5 tại chỗ” |
1 | Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh nông, lâm, thủy sản (trường hợp Giấy chứng nhận ATTP vẫn còn thời hạn hiệu lực nhưng bị mất, bị hỏng, thất lạc, hoặc có sự thay đổi, bổ sung thông tin trên Giấy chứng nhận ATTP) | 5 ngày làm việc | 3 ngày làm việc | 1 ngày làm việc (Trường hợp phải phối hợp thẩm định, xác minh, kiểm tra thời hạn không quá 2 ngày làm việc) |
Quy trình xử lý công việc | ||||
Các bước | Diễn giải | Trách nhiệm | Biểu mẫu/Kết quả |
|
Bước 1 Hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm HCC | Cán bộ một cửa kiểm tra sự đầy đủ, tính hợp lệ của hồ sơ; + Trường hợp hồ sơ hợp lệ, đầy đủ thành phần, số lượng theo quy định: - Tiếp nhận trực tiếp/trực tuyến - Tạo lập hồ sơ điện tử trên hệ thống - Lập giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ trực tiếp | Cán bộ một cửa
| Giấy hẹn trả kết quả |
|
+ Trường hợp hồ sơ không hợp lệ: - Từ chối nhận hồ sơ - Hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện hồ sơ | Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ |
| ||
Bước 2 Thẩm định hồ sơ tại Trung tâm HCC. Thời hạn: ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ, thời gian không quá ½ ngày (Trường hợp phải phối hợp với bộ phận chuyên môn để thẩm định, xác minh, kiểm tra thời hạn không quá 1 ngày làm việc) | Cán bộ một cửa được ủy quyền tiến hành thẩm định hồ sơ: - Trường hợp cần giải trình, bổ sung hồ sơ, cán bộ một cửa thông báo cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ biết và nêu rõ lý do. Việc yêu cầu tổ chức, cá nhân hoàn thiện, bổ sung theo quy định chỉ được thực hiện 1 lần và trong thời hạn giải quyết TTHC. | Cán bộ một cửa
| Văn bản thông báo (nếu có) |
|
- Trường hợp cần xác minh, kiểm tra, đối chiếu thông tin về Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP cũ (nếu cần), cán bộ một cửa phối hợp với với Phòng Nghiệp vụ/ Đội Thanh tra - Quản lý ATTP để kiểm tra, xác minh. | Biên bản xác minh (nếu có) |
| ||
- Trường hợp có lý do bất khả kháng dẫn đến hồ sơ giải quyết chậm hơn so với thời gian quy định thì phải có trách nhiệm thông báo lý do cho tổ chức và hẹn lại thời gian trả kết quả. | Văn bản thông báo |
| ||
- Trường hợp hồ sơ đáp ứng các quy định thì Cán bộ một cửa soạn thảo kết quả giải quyết TTHC (Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP - cấp lại) để trình người có thẩm quyền phê duyệt | Dự thảo kết quả giải quyết thủ tục hành chính - Giấy chứng nhận đủ điều kiện ATTP (cấp lại) |
| ||
- Trường hợp hồ sơ không đáp ứng các quy định về nội dung theo quy định thì soạn thảo văn bản trả lời không cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện và nêu rõ lý do để trình người có thẩm quyền phê duyệt | Dự thảo văn bản trả lời không cấp lại |
| ||
- Kết quả thẩm định phải được số hóa theo dữ liệu điện tử để lưu vào hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu |
|
| ||
Bước 3 Phê duyệt Thực hiện ứng dụng quy trình điện tử trên Hệ thống Cổng DVC tỉnh Thời hạn: ngay sau khi trình phê duyệt, trường hợp cần xem xét thời gian không quá ½ ngày làm việc | Lãnh đạo Ban Quản lý ATTP (Trưởng ban, Phó Trưởng ban) ký duyệt kết quả giải quyết TTHC 5 tại chỗ: ký số vào Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP (cấp lại) hoặc văn bản trả lời không cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện ATTP | Người có thẩm quyền phê duyệt | Kết quả giải quyết TTHC có chữ ký số của Trưởng ban, Phó Trưởng ban |
|
Bước 4 Lấy số, đóng dấu tại Trung tâm HCC Thời hạn: Ngay sau khi có kết quả phê duyệt TTHC | - Cán bộ một cửa lấy số điện tử theo quy định - Cán bộ một cửa in kết quả giải quyết TTHC, sử dụng con dấu thứ hai của cơ quan để đóng dấu kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo quy định (bản giấy) | Cán bộ một cửa và Văn thư | Kết quả giải quyết TTHC có chữ ký Trưởng ban, Phó Trưởng ban đã được lấy số, đóng dấu theo quy định |
|
Bước 5 Trả kết quả tại Trung tâm HCC Thời hạn: bàn giao kết quả cho Trung tâm HCC ngay sau khi lấy số, đóng dấu | - Chuyển kết quả sang Bộ phận trả kết quả của Trung tâm HCC tỉnh để trả cho tổ chức, người dân. - Trung tâm HCC tỉnh vào Sổ theo dõi hồ sơ và trả kết quả cho tổ chức, công dân theo giấy hẹn (yêu cầu tổ chức, công dân đối chiếu và nộp lại giấy tờ gốc theo quy định cho cán bộ một cửa của Ban trước khi trả kết quả - đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến) | Cán bộ một cửa và bộ phận trả kết quả Trung tâm HCC tỉnh | - Giấy bàn giao kết quả cho Trung tâm HCC tỉnh - Kết quả Giải quyết TTHC |
|
- 1 Quyết định 532/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt thủ tục hành chính được lập sơ đồ, quy trình giải quyết của Ban quản lý An toàn thực phẩm tiếp nhận tại Trung tâm Hành chính công tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 4756/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý An toàn thực phẩm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 721/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ban Quản lý An toàn thực phẩm do thành phố Hồ Chí Minh ban hành