Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1551/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 27 tháng 05 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH THÍ ĐIỂM VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NƯỚC TRỰC TIẾP TỪ NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Luật Bảo vệ và Phát triển rừng ngày 03/12/2004;

Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng;

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ: Nông nghiệp và PTNT và Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý, sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Xét đề nghị của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 09/TTr-QBVR ngày 11/5/2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

(có Quy định chi tiết kèm theo)

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- Tổng cục Lâm nghiệp;
- Quỹ Bảo vệ và PTR Việt Nam;
- TT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Báo Lào Cai, Đài PTTH tỉnh;
- Lưu: VT, TH, BBT, NLN.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Đặng Xuân Phong

 

QUY ĐỊNH

THÍ ĐIỂM VỀ MỨC THU, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG ĐỐI VỚI CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NƯỚC TRỰC TIẾP TỪ NGUỒN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI
(Kèm theo Quyết định s: 1551/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

Quy định áp dụng đối với các nội dung về đối tượng cung ứng dịch vụ môi trường rừng, sử dụng dịch vụ môi trường rừng, mức chi trả, hình thức chi trả, việc quản lý và sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai và được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép khai thác, sử dụng nguồn nước có trách nhiệm thực hiện các quy định này.

2. Đối tượng được nhận ủy thác tiền dịch vụ môi trường rừng là Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai.

3. Các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến quản lý, thực hiện chính sách DVMTR tại địa phương.

Điều 3. Nguyên tắc áp dụng

1. Áp dụng thống nhất với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai quy định tại Khoản 1, Điều 2 Quy định này.

2. Tiền chi trả DVMTR là một yếu tố trong giá thành sản phẩm có sử dụng DVMTR và không thay thế thuế tài nguyên, phí và lệ phí hoặc các khoản phải nộp khác theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Giải thích từ ngữ

Trong quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Môi trường rừng bao gồm các hợp phần của hệ sinh thái rừng: thực vật, động vật, vi sinh vật, nước, đất, không khí, cảnh quan thiên nhiên. Môi trường rừng có các giá trị sử dụng đối với nhu cầu của xã hội và con người, gọi là giá trị sử dụng của môi trường rừng, gồm: Bảo vệ đất, điều tiết nguồn nước, phòng hộ đầu nguồn, phòng chống thiên tai, đa dạng sinh học, hấp thụ và lưu trữ các bon, du lịch, nơi cư trú và sinh sản của các loài sinh vật, gỗ và lâm sản khác.

2. Dịch vụ môi trường rừng là công việc cung ứng các giá trị sử dụng của môi trường rừng để đáp ứng các nhu cầu của xã hội và đời sống của nhân dân, bao gồm các loại dịch vụ: Bảo vệ đất, hạn chế xói mòn và bồi lắng lòng hồ, lòng sông, lòng suối; Điều tiết và duy trì nguồn nước cho sản xuất và đời sống xã hội; Hấp thụ và lưu giữ các bon của rừng, giảm phát thải khí gây hiệu ứng nhà kính bằng các biện pháp ngăn chặn suy thoái rừng, giảm diện tích rừng và phát triển rừng bền vững; Bảo vệ cảnh quan tự nhiên và bảo tồn đa dạng sinh học của các hệ sinh thái rừng phục vụ cho dịch vụ du lịch; Dịch vụ cung ứng bãi đẻ, nguồn thức ăn và con giống tự nhiên, sử dụng nguồn nước từ rừng cho nuôi trồng thủy sản.

3. Chi trả dịch vụ môi trường rừng là quan hệ cung ứng và chi trả giữa bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng trả tiền cho bên cung ứng dịch vụ môi trường rừng. Bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng thanh toán ủy thác qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh để đầu tư cho trồng rừng, bảo vệ và phát triển rừng, bảo vệ và điều tiết và duy trì nguồn nước phục vụ cho sản xuất.

4. Nguồn nước là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác, sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các tầng chứa nước dưới đất; mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác.

5. Nước mặt là nước tồn tại trên mặt đất liền.

6. Công nghiệp là một ngành kinh tế thuộc lĩnh vực sản xuất, một bộ phận cấu thành cơ bản của nền sản xuất xã hội. Công nghiệp bao gồm 3 loại hoạt động chủ yếu: Khai thác tài nguyên thiên nhiên; sản xuất và chế biến sản phẩm của công nghiệp khai thác và của nông nghiệp thành nhiều loại sản phẩm nhằm thỏa mãn các nhu cầu khác nhau của xã hội; khôi phục giá trị sử dụng của sản phẩm được tiêu dùng trong quá trình sản xuất và đời sống.

Chương II

MỨC THU, THỜI ĐIỂM, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Điều 5. Mức thu tiền dịch vụ môi trường rừng

1. Mức thu (đơn giá) tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh là 35 đồng/m3 nước khai thác.

2. Số tiền thu trong kỳ bằng (=): Đơn giá (x) lượng nước đăng ký được cơ quan có thẩm quyền cấp phép (x) tỷ lệ huy động công suất so với công suất thiết kế của dự án.

Điều 6. Thời điểm thu tiền dịch vụ môi trường rừng

Thời điểm thực hiện thu tiền DVMTR đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai tính từ ngày 01/7/2016.

Trường hợp các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh, hoạt động sau ngày 01/7/2016 thì thời điểm thu tiền DVMTR bắt đầu tính từ ngày cơ sở đó đi vào hoạt động.

Điều 7. Quản lý, sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng

1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng sử dụng 10% trên tổng số tiền ủy thác để chi cho các hoạt động quản lý theo quy định tại Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.

2. Dự phòng bằng 5% trên tổng số tiền ủy thác chuyển về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh. Việc quản lý, sử dụng nguồn dự phòng thực hiện theo quy định Điều 6, Thông tư số 85/2012/TT-BTC ngày 25/5/2012 của Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng.

3. Sử dụng 85% trên tổng số tiền ủy thác DVMTR chi cho các chủ rừng có cung ứng dịch vụ môi trường rừng cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp; Hỗ trợ thực hiện các chương trình dự án do UBND tỉnh phê duyệt bao gồm: các dự án trồng rừng, trồng rừng cảnh quan; tuyên truyền, phổ biến và triển khai thực hiện chính sách pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng; đào tạo nguồn nhân lực cho công tác bảo vệ và phát triển rừng trên địa bàn các huyện, thành phố có cung ứng dịch vụ môi trường đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp.

Điều 8. Ký kết hợp đồng ủy thác, kê khai, lập kế hoạch, kỳ hạn thanh quyết toán tiền dịch vụ môi trường rừng

1. Các cơ sở sản xuất công nghiệp phải chi trả tiền DVMTR theo Khoản 1, Điều 2 của Quy định này, thực hiện ký kết hợp đồng ủy thác chi trả tiền DVMTR với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng theo Mẫu số 01 (ban hành kèm theo Quyết định này).

2. Các cơ sở sản xuất công nghiệp phải chi trả tiền DVMTR theo Khoản 1, Điều 2 của Quy định này phải tự kê khai lượng nước sử dụng của đơn vị và số tiền phải chi trả DVMTR về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo biểu mẫu kê khai sau:

a) Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, đơn vị chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng nộp tờ khai đăng ký kế hoạch nộp tiền DVMTR của năm kế tiếp theo Mẫu số 02 (ban hành kèm theo Quyết định này).

Riêng đối với năm 2016, các cơ sở sản xuất công nghiệp nộp tờ khai đăng ký kế hoạch nộp tiền DVMTR từ tháng 7/2016.

b) Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, các cơ sở sản xuất công nghiệp lập Bản kê khai nộp tiền chi trả DVMTR theo Mẫu số 3 (ban hành kèm theo Quyết định này).

c) Chậm nhất 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm kế toán, đơn vị đã nộp tiền DVMTR lập tờ khai tự quyết toán tiền DVMTR theo Mẫu số 04 (ban hành kèm theo Quyết định này).

3. Kỳ hạn thanh toán: Việc thực hiện thanh toán tiền DVMTR được thực hiện theo từng quý, thời gian thanh toán chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý; thời gian thanh toán quý IV của năm chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm.

Trường hợp chậm thanh toán tiền dịch vụ môi trường rừng, các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước phải trả thêm tiền lãi đối với số tiền dịch vụ môi trường rừng chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán. Đồng thời, phải chịu xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

4. Chứng từ thu tiền DVMTR

a) Chứng từ thu tiền DVMTR được sử dụng biên lai thu tiền theo mẫu số C38-BB (Ban hành theo Quyết định số: 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 và sửa đi bổ sung theo Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính).

b) Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm viết biên lai thu tiền và kèm theo thông báo xác nhận số tiền thu của các đơn vị đã nộp tiền DVMTR về Quỹ. Quỹ hạch toán, quyết toán biên lai thu tiền theo chế độ kế toán hành chính sự nghiệp (Ban hành theo Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).

Chương III

QUYỀN HẠN, NGHĨA VỤ CỦA CÁC CƠ SỞ SẢN XUẤT CÔNG NGHIỆP CÓ SỬ DỤNG NƯỚC TRỰC TIẾP TỪ NGUỒN NƯỚC VÀ QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH

Điều 9. Quyền hạn và nghĩa vụ của các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước

1. Quyền hạn

a) Hằng năm, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thông báo kết quả sử dụng nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng đơn vị đã nộp.

b) Trong trường hợp gặp rủi ro, bất khả kháng thì được xem xét miễn, giảm tiền phải chi trả DVMTR theo hướng dẫn tại Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

c) Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cung cấp biên lai thu tiền và kèm theo thông báo xác nhận số tiền làm cơ sở để thanh quyết toán theo quy định.

2. Nghĩa vụ

a) Thực hiện ký kết hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng; đăng ký, kê khai số tiền DVMTR phải nộp về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh theo đúng quy định.

b) Thực hiện việc thanh toán tiền DVMTR về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng.

Điều 10. Quyền hạn và nghĩa vụ của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh

1. Quyền hạn

a) Được các cơ sở sản xuất công nghiệp ủy thác và thực hiện việc chi trả tiền sử dụng DVMTR đầy đủ và đúng kỳ hạn.

b) Được quyền kiểm tra và yêu cầu các cơ sở sản xuất công nghiệp giải trình về việc tự kê khai, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

2. Nghĩa vụ

a) Thực hiện việc chi trả ủy thác tiền DVMTR chi cho các chủ rừng có cung ứng DVMTR cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp; Hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án do UBND tỉnh phê duyệt theo quy định tại Khoản 3, Điều 7 của Quy định này.

b) Trường hợp sử dụng không đúng mục đích tiền chi trả DVMTR thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 11. Trách nhiệm của các cơ quan

1. Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh là cơ quan thường trực, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố căn cứ chức năng nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm hướng dẫn các cơ sở và các đơn vị liên quan thực hiện Quy định này.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh và các sở, ngành có liên quan xác định các trường hợp được xem xét miễn, giảm tại Điểm b, Khoản 1, Điều 9, báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.

3. Sở Tài nguyên và Môi trường: định kỳ 6 tháng, có trách nhiệm thực hiện rà soát, lập danh sách các đơn vị sản xuất công nghiệp mới được cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước (hoặc các đơn vị được cấp lại giấy phép khai thác sử dụng nước) phục vụ cho sản xuất công nghiệp gửi về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh làm cơ sở thực hiện việc ký kết hợp đồng và thu nộp tiền DVMTR theo quy định; Đồng thời, đề xuất UBND tỉnh các biện pháp xử lý đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc đối tượng phải chi trả DVMTR vi phạm chính sách chi trả DVMTR theo quy định.

4. Sở Công thương có trách nhiệm hằng quý, sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, sau 45 ngày kể từ ngày kết thúc năm cung cấp và xác nhận tỷ lệ huy động công suất so với công suất thiết kế của dự án của các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh, gửi về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh làm cơ sở để tính tiền DVMTR của các cơ sở sản xuất công nghiệp.

5. Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ của đơn vị có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến, cập nhật và đôn đốc các cơ sở sản xuất công nghiệp thuộc địa bàn quản lý thực hiện chính sách chi trả DVMTR theo đúng quy định hiện hành.

6. Sở Tài chính căn cứ chức năng nhiệm vụ của ngành có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh về việc sử dụng nguồn tiền dịch vụ môi trường rừng thu từ các cơ sở sản xuất công nghiệp theo quy định hiện hành.

7. UBND các huyện, thành phố: có trách nhiệm chỉ đạo cơ quan chức năng phổ biến tuyên truyền, phối hợp thực hiện Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả DVMTR và nội dung Quyết định này.

Áp dụng chế tài xử lý hành chính, tạm dừng cấp phép các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền đối với các đơn vị thuộc đối tượng chi trả DVMTR không thực hiện ký kết hợp ủy thác và thanh toán tiền DVMTR với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh.

Chương V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 12. Trách nhiệm thi hành

1. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế tỉnh, Ban Quản lý khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc Công ty TNHH một thành viên kinh doanh nước sạch tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan và các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh chịu trách nhiệm thi hành quy định này.

2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, các ý kiến phản ánh gửi về UBND tỉnh (qua Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh) để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.

 

Mẫu số 01

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 1551/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

HỢP ĐỒNG ỦY THÁC CHI TRẢ TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Áp dụng đối với bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng là cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước

Số: ……/HĐUT-DVMTR/20...

Căn cứ Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 09 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng;

Căn cứ Nghị định số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 của Chính phủ về Quỹ bảo vệ và phát triển rừng;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 62/2012/TTLT-BNNPTNT-BTC ngày 16/11/2012 của Liên Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Tài chính hướng dẫn cơ chế quản lý sử dụng tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR);

Căn cứ Quyết định số: ..../QĐ-UBND ngày ..../.../…. của UBND tỉnh Lào Cai về việc quy định thí điểm mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

Hôm nay, ngày .... tháng….. năm 20... tại ………………, chúng tôi gồm:

1. Bên A - Bên ủy thác: (Tổ chức/cá nhân sử dụng DVMTR)

Ông/Bà: …………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………….

Tại: ………………………………………………………………………………………………………

Mã số thuế: ………………………………………………………………………………………………

2. Bên B - Bên nhận ủy thác: Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai

Ông/Bà: …………………………………………….. Chức vụ: ……………………………………..

Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………….

Tài khoản số: ………………………………………………………………………………………….

Tại: ………………………………………………………………………………………………………

Hai bên cùng nhau thống nhất thỏa thuận ký kết Hợp đồng ủy thác chi trả dịch vụ môi trường rừng với các điều, khoản như sau:

Điều 1. Nội dung hợp đồng

1. Nội dung công việc ủy thác: Bên A ủy thác cho bên B trả tiền DVMTR cho các đối tượng cung ứng DVMTR về điều tiết và duy trì nguồn nước phục vụ cho hoạt động sản xuất công nghiệp.

2. Thời gian bắt đầu chi trả và số tiền chi trả DVMTR ủy thác:

a) Thời gian bắt đầu chi trả: từ ngày 01/7/2016.

b) Mức chi trả và xác định số tiền phải chi trả thực hiện theo quy định tại Điều 5 Quyết định số: ……../QĐ-UBND ngày …/…/… của UBND tỉnh.

c) Trong trường hợp bên A chậm trả tiền thì bên A phải trả lãi đối với số tiền chậm trả theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước công bố tương ứng với thời gian chậm trả tại thời điểm thanh toán. Đồng thời, phải chịu xử phạt vi phạm hành chính theo Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

3. Kê khai, hình thức và kỳ hạn thanh toán:

a) Kê khai:

- Trước ngày 15 tháng 7 hằng năm, đơn vị chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng nộp tờ khai đăng ký kế hoạch nộp tiền DVMTR của năm kế tiếp theo Mẫu số 02 đính kèm Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/… của UBND tỉnh Lào Cai.

- Chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc quý, các cơ sở sản xuất công nghiệp lập Bản kê khai nộp tiền chi trả DVMTR theo Mẫu số 03 đính kèm Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/…. của UBND tỉnh Lào Cai.

- Chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày kết thúc kế toán năm, đơn vị trả tiền DVMTR lập tờ khai tự quyết toán tiền DVMTR theo Mẫu số 04 đính kèm Quyết định số .../QĐ-UBND ngày …/…/… của UBND tỉnh Lào Cai.

b) Hình thức thanh toán: Bên A chuyển khoản hoặc tiền mặt số tiền chi trả DVMTR vào tài khoản của bên B.

c) Kỳ hạn thanh toán:

Bên A chuyển trả tiền dịch vụ môi trường rừng cho bên B theo từng quý, thời gian thanh toán chậm nhất là 20 ngày kể từ ngày kết thúc quý; thời gian chi trả quý IV của năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc năm.

Điều 2. Quyền và nghĩa vụ

1. Quyền và nghĩa vụ của Bên A:

a) Quyền hạn

- Hàng năm, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh thông báo kết quả sử dụng nguồn tiền DVMTR đơn vị đã chi trả.

- Trong trường hợp gặp rủi ro, bất khả kháng thì được xem xét miễn giảm tiền chi trả DVMTR theo Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT.

- Được Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng cung cấp biên lai thu tiền và kèm theo thông báo xác nhận số tiền làm cơ sở để thanh quyết toán theo quy định.

b) Nghĩa vụ

- Tự kê khai số tiền dịch vụ môi trường rừng phải chi trả ủy thác vào Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai;

- Thực hiện việc thanh toán tiền DVMTR đầy đủ và đúng hạn theo hợp đồng ủy thác với Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lào Cai;

- Trường hợp vi phạm các quy định tại điểm b, Khoản 1 Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

2. Quyền và nghĩa vụ của bên B:

a) Quyền hạn

- Được các cơ sở sản xuất công nghiệp ủy thác và thực hiện việc chi trả tiền sử dụng DVMTR đầy đủ và đúng kỳ hạn.

- Được quyền kiểm tra và yêu cầu các cơ sở sản xuất công nghiệp giải trình về việc tự kê khai, quyết toán tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng.

b) Nghĩa vụ:

- Thực hiện việc chi trả ủy thác tiền DVMTR chi cho các chủ rừng có cung ứng DVMTR cho các cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp; Hỗ trợ thực hiện các chương trình, dự án hoặc hoạt động phi dự án do UBND tỉnh phê duyệt.

- Trường hợp sử dụng không đúng mục đích tiền chi trả DVMTR thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3. Thời hạn của hợp đồng

Hợp đồng này là hợp đồng không có thời hạn.

Điều 4. Trường hợp bất khả kháng

1. Đối với Bên A:

- Xử lý theo quy định tại Thông tư số 80/2011/TT-BNNPTNT ngày 23/11/2011 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn phương pháp xác định tiền chi trả DVMTR.

- Xử lý vi phạm theo quy định tại Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11/11/2013 của Chính phủ và Nghị định số 40/2015/NĐ-CP ngày 27/4/2015 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 157/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính về quản lý rừng, phát triển rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản.

2. Đối với Bên B: được miễn trừ trách nhiệm trong các trường hợp xảy ra thiệt hại hoặc vi phạm hợp đồng do sự kiện bất khả kháng.

Điều 5. Giải quyết tranh chấp

1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng này, nếu xảy ra tranh chấp, các Bên sẽ cùng nhau tiến hành giải quyết qua thương lượng. Trong trường hợp không tự giải quyết được một trong hai Bên có quyền đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết. Quyết định của cơ quan có thẩm quyền là căn cứ để giải quyết tranh chấp.

2. Trường hợp một trong hai Bên không chấp nhận Quyết định của cơ quan thẩm quyền thì trong vòng 15 ngày sau khi nhận được Quyết định có quyền khởi kiện ra Tòa án hành chính hoặc Tòa án kinh tế để giải quyết nhưng phải thông báo cho Bên kia biết trước khi khởi kiện. Quyết định của tòa án là quyết định cuối cùng các Bên có nghĩa vụ phải thi hành.

Điều 6. Điều khoản cuối cùng.

1. Hai Bên thống nhất thông qua tất cả các điều khoản trên của bản Hợp đồng, cam kết thực hiện thực hiện tốt các thỏa thuận trong bản Hợp đồng này và các quy định tại Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ; Quyết định số .../…../QĐ-UBND ngày …/…/… của UBND tỉnh Lào Cai.

2. Hợp đồng được lập thành 04 bản tiếng Việt, mỗi bản có .... trang. Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 01 bản, 01 bản được gửi Tổng cục Lâm nghiệp, 01 bản gửi UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo thực hiện./.

 

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

 


Mẫu số 02

TỜ ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH NỘP TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 1551/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

KẾ HOẠCH NỘP TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Năm:…………..

Tên cơ sở sử dụng DVMTR: …………………………………………………………… Người đại diện: ……………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………… Huyện/Thành phố …………………………..……………………………… Tỉnh Lào Cai

Điện thoại: ……………………………… Số tài khoản: ……………………… Tại Ngân hàng …………………………Mã số thuế ………………………

Đăng ký nộp tiền DVMTR tại Quỹ  ………………………………………………………………………………………………………………………………

STT

Dự kiến nước sử dụng năm đăng ký kế hoạch

Mức chi trả

Số tiền chi trả DVMTR (triệu đồng)

Chỉ tiêu

Sản lượng nước theo giấy phép đăng ký (m3)

Tỷ lệ huy động công suất so với công suất thiết kế của dự án (%)

Lượng nước sử dụng thực tế trong năm (m3)

Năm trước

Ước thực hiện năm hiện hành

Kế hoạch năm...

1

2

3

4

5=3*4

6

7

8

9=6*5

1

Lượng nước sử dụng trong năm

 

 

 

…đồng/m3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Quỹ BV và PTR tỉnh;
- Lưu: VT.

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
Người đại diện cơ sở sử dụng DVMTR
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

Mẫu số 03

BẢN KÊ KHAI NỘP TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 1551/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢN KÊ KHAI NỘP TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Quý …….  năm .....

Tên cơ sở sử dụng DVMTR: …………………………………………………………… Người đại diện: ……………………………………………………

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………… Huyện/Thành phố …………………………..……………………………… tỉnh Lào Cai.

Điện thoại: ……………………………… Số tài khoản: ……………………… Tại Ngân hàng …………………………Mã số thuế ………………………

STT

Lượng nước sử dụng kê khai quý... năm ….

Mức chi trả

Số tiền DVMTR phải nộp

Chỉ tiêu

Sản lượng nước theo giấy phép đăng ký (m3)

Tỷ lệ huy động công suất so với công suất thiết kế của dự án (%)

Lượng nước sử dụng thực tế trong quý (m3)

1

2

3

4

5=3*4

6

7=6*5

1

Lượng nước sử dụng quý

 

 

 

….. đồng/m3

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Quỹ BV và PTR tỉnh;
- Lưu: VT.

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
Người đại diện cơ sở sử dụng DVMTR
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)

 

Mẫu số 04

TỜ KHAI TỰ QUYẾT TOÁN TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG
(Kèm theo Quyết định số: 1551/QĐ-UBND ngày 27/5/2016 của UBND tỉnh Lào Cai)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

TỜ KHAI TỰ QUYẾT TOÁN TIỀN CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG

Kỳ quyết toán: năm ……….

Tên cơ sở sử dụng DVMTR: …………………………………………..………… Người đại diện: ……………………………………………………..

Địa chỉ trụ sở: …………………………………………………… Huyện/Thành phố …………………………..……………………………… Tỉnh Lào Cai

Điện thoại: ……………………………… Số tài khoản: ……………………… Tại Ngân hàng …………………………Mã số thuế ………………………

STT

Lượng nước để tính tiền trả DVMTR năm ....

Mức chi trả

Số tiền chi trả DVMTR (triệu đồng)

Chỉ tiêu

Sản Iượng nước theo giấy phép đăng ký (m3)

Tỷ lệ huy động công suất so với công suất thiết kế của dự án(%)

Lượng nước sử dụng thực tế trong năm (m3)

Phải nộp

Đã nộp

Đươc miễn giảm

Còn phải nộp

1

2

3

4

5=3*4

6

7=5*6

8

9

10=7-(8+9)

1

Lượng nước sử dụng năm...

 

 

 

... đồng/m3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Quỹ BV và PTR tỉnh;
- Lưu: VT.

………….., ngày ….. tháng ….. năm …..
Người đại diện cơ sở sử dụng DVMTR
(ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên và chức vụ)