BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3023/BNN-TCLN | Hà Nội, ngày 14 tháng 04 năm 2015 |
Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Thời gian qua, thực hiện văn bản số 395/TB-VPCP ngày 3/10/2014 của Văn phòng Chính phủ về việc thông báo kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại Hội nghị trực tuyến sơ kết 3 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (2011-2013), một số địa phương đã tích cực, chủ động tiến hành rà soát, lập phương án, đề xuất và đã được Thủ tướng Chính phủ đồng ý cho sử dụng số tiền dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) của các năm 2011, 2012 chưa có đối tượng chi phục vụ cho các hoạt động bảo vệ, phát triển rừng và thúc đẩy nâng cao hiệu quả thực hiện Chính sách chi trả DVMTR tại địa phương. Tuy vậy, đến nay vẫn còn nhiều địa phương chưa hoàn toàn chủ động, lúng túng, không rõ cách làm trong quá trình tổ chức, triển khai thực hiện.
Từ tình hình trên, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương còn tồn đọng tiền DVMTR năm 2011, 2012 chưa có đối tượng chi chỉ đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh khẩn trương phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện rà soát, đánh giá nhu cầu; trên cơ sở đó, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản đề xuất, kèm theo phương án và dự toán chi tiết gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính trước ngày 25/4/2015 để xem xét, tổng hợp, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định. (Chi tiết mẫu Phương án và Dự toán theo các phụ lục đính kèm).
Phương án nêu trên nên tập trung vào các nội dung: Hỗ trợ cho các diện tích rừng trong các lưu vực có mức chi trả thấp dưới 200.000 đồng/ha/năm; thực hiện các đề án rà soát, xác định ranh giới, diện tích rừng phục vụ chi trả DVMTR; hỗ trợ công tác tuần tra, kiểm tra rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, kinh doanh, vận chuyển lâm sản bất hợp pháp, phòng cháy chữa cháy rừng; trồng rừng thay thế đối với các dự án có chuyển mục đích sử dụng đất có rừng được đầu tư bằng nguồn ngân sách nhà nước đã thực hiện trước thời điểm Thông tư số 24/2013/TT-BNNPTNT ngày 06/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có hiệu lực mà không bố trí được vốn bổ sung.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương triển khai thực hiện./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1. MẪU PHƯƠNG ÁN
Sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng chưa có đối tượng chi năm 2011, 2012
(Kèm theo Công văn số: 3023/BNN-TCLN, ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
I. ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Khái quát thông tin cơ bản về địa phương
2. Khái quát tình hình thành lập bộ máy chỉ đạo/Quỹ BV&PTR
3. Giới thiệu tóm tắt tình hình tổ chức thực hiện chính sách chi trả DVMTR
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DVMTR
1. Kết quả thu, chi và tồn đọng tiền DVMTR
2. Sơ bộ đánh giá tác động và hiệu quả của chính sách
III. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN
1. Các căn cứ xây dựng phương án
2. Mục tiêu của phương án
3. Nhu cầu và các hoạt động đề xuất
4. Dự toán kinh phí
5. Kế hoạch triển khai thực hiện
6. Tổ chức thanh, quyết toán và theo dõi, giám sát
IV. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT
Phụ lục 2. MẪU TỔNG HỢP KẾT QUẢ THU CHI VÀ TỒN ĐỌNG TIỀN DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG 2011, 2012
(Kèm theo Công văn số: 3023/BNN-TCLN, ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT | Chỉ tiêu/Nội dung | Năm 2011 | Năm 2012 | Cộng dồn/Lũy kế |
I | Tổng thu |
|
|
|
1 | Thu tiền DVMTR |
|
|
|
| Trung ương điều phối |
|
|
|
| Thu nội tỉnh |
|
|
|
2 | Lãi tiền gửi phát sinh |
|
|
|
II | Tổng chi |
|
|
|
1 | Chi quản lý |
|
|
|
2 | Chi trả cho chủ rừng |
|
|
|
III | Tồn chưa có đối tượng chi |
|
|
|
Phụ lục 3. MẪU DỰ TOÁN NHU CẦU KINH PHÍ
(Sử dụng nguồn tiền DVMTR chưa có đối tượng chi năm 2011, 2012)
(Kèm theo Công văn số: 3023/BNN-TCLN, ngày 14 tháng 4 năm 2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
STT | Nội dung | ĐVT | Khối/số lượng | Đơn giá (Triệu đồng) | Thời gian (Năm) | Thành tiền (Triệu đồng) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cột 7 = Cột 4 x Cột 5 x Cột 6
- 1 Thông tư 04/2018/TT-BTC về hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2016 quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Thông báo 395/TB-VPCP năm 2014 kết luận của Phó Thủ tướng Hoàng Trung Hải tại Hội nghị trực tuyến sơ kết 3 năm thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (2011-2013) do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 5854/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Công văn 597/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 24/2013/TT-BNNPTNT quy định trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 7 Công văn 261/BNN-TCLN về nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 1 Công văn 261/BNN-TCLN về nộp tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Công văn 597/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Công văn 5854/BTC-TCT năm 2014 về chính sách thuế liên quan đến tiền chi trả dịch vụ môi trường rừng do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 1551/QĐ-UBND năm 2016 quy định thí điểm về mức thu, quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng cơ sở sản xuất công nghiệp có sử dụng nước trực tiếp từ nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5 Thông tư 04/2018/TT-BTC về hướng dẫn quản lý và sử dụng tiền dịch vụ môi trường rừng do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành