- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 03/2021/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7 Quyết định 299/QĐ-UBND về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh Bình Định
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1558/QĐ-UBND | Bình Định, ngày 18 tháng 5 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 299/QĐ-UBND ngày 25 tháng 01 năm 2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2022 trên địa bàn tỉnh;
Căn cứ Quyết định số 03/2021/QĐ-UBND ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 206/TTr-STC ngày 10 tháng 5 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Quản lý công sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tài chính (Phụ lục đính kèm).
2. Giao Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, kiểm tra, đôn đốc Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị liên quan thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký ban hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ CÔNG SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1558/QĐ-UBND ngày 18/5/2022 của UBND tỉnh Bình Định)
I. Thủ tục: Quyết định thanh lý tài sản công (Mã số TTHC: 1.005426.000.00.00.H08)
- Về thời hạn giải quyết: Đề nghị cắt giảm thời gian giải quyết thủ tục Quyết định thanh lý tài sản công được công bố tại Quyết định số 3062/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2018 của Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh từ 30 ngày xuống còn 25 ngày (giảm 05 ngày).
- Lý do: Qua quá trình giải quyết thủ tục hành chính, thời gian 30 ngày là còn dài so với thực tế. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi, giảm thời gian và tiết kiệm chi phí cho cơ quan, đơn vị thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị cắt giảm khoảng thời gian này từ 30 ngày xuống còn 25 ngày, quy trình xử lý thủ tục hành chính với trình tự như sau:
* Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh:
Ghi chú: (1): Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn thuộc Sở Tài chính; (3): Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo cơ quan xem xét; (4): Lãnh đạo cơ quan xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển đến Văn thư; (5): Văn thư vào sổ, chuyển kết quả đến Văn phòng UBND tỉnh; (6): Văn phòng UBND tỉnh giải quyết, trình Chủ tịch UBND tỉnh ký duyệt văn bản; (7): Văn phòng UBND tỉnh vào sổ, chuyển kết quả cho Trung tâm Phục vụ hành chính công để trả kết quả cho cơ quan, đơn vị. |
* Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện:
Ghi chú: (1): Bộ phận Một cửa cấp huyện tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến phòng Tài chính - Kế hoạch; (3): Phòng Tài chính - Kế hoạch xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét; (4): Lãnh đạo UBND cấp huyện xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển đến Văn thư; (5): Văn thư chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa cấp huyện; (6): Trả kết quả cho cơ quan, đơn vị. |
* Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã:
Ghi chú: (1): Bộ phận Một cửa cấp xã tiếp nhận hồ sơ; (2): Chuyển hồ sơ đến Công chức Tài chính - Kế toán; (3): Công chức Tài chính - Kế toán xử lý hồ sơ và trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét; (4): Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét, ký duyệt hồ sơ và chuyển đến Văn thư; (5): Văn thư chuyển hồ sơ đến Bộ phận Một cửa cấp xã; (6): Trả kết quả cho cơ quan, đơn vị. |
Tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý, sử dụng tài sản công có quy định như sau: “Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Nghị định này quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp…”.
Do đó, theo nội dung tại điểm 1 Mục I của Phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính nêu trên, đề nghị sửa đổi nội dung tại khoản 2 Điều 29 Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ như sau:“Trong thời hạn 25 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan, người có thẩm quyền quy định tại Điều 28 Nghị định này quyết định thanh lý tài sản hoặc có văn bản hồi đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý không phù hợp…”.
3. Lợi ích phương án đơn giản hóa
* Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 247.005.855 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 206.346.455 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm cho cơ quan, đơn vị: 40.659.400 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 16,6%.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,46%.
* Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp huyện:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 129.402.960 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 108.189.360 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm cho cơ quan, đơn vị: 21.213.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 16,7%.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,39%.
* Đối với thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết cấp xã:
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 129.402.960 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 108.189.360 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm cho cơ quan, đơn vị: 21.213.600 đồng/năm.
- Tỷ lệ cắt giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính: 16,7%.
- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 16,39%.
- 1 Quyết định 2564/QĐ-UBND năm 2019 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 1569/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 2845/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực Quản lý công sản thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa