UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 20 tháng 01 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2017
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 19/TTr-STP ngày 19 tháng 01 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Tư pháp chủ trì, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các cơ quan, đơn vị thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; HĐND, UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
KẾ HOẠCH
KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT NĂM 2017
(Ban hành kèm theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 20 tháng 01 năm 2017 của UBND tỉnh Sơn La)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
- Việc kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản được tiến hành nhằm phát hiện những nội dung trái pháp luật, chồng chéo, mâu thuẫn, hết hiệu lực hoặc không còn phù hợp của văn bản với quy định của pháp luật hiện hành, tình hình phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để kịp thời đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành văn bản mới thay thế, bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật và phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở địa phương.
- Nâng cao và gắn trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong việc thực hiện các quy định của pháp luật về công tác soạn thảo, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh, tập trung triển khai hiệu quả việc thi hành Luật Ban hành văn bản QPPL năm 2015 và Nghị định số 34/2016/NĐ-CP góp phần xây dựng hệ thống văn bản tại địa phương đồng bộ, thống nhất, đúng pháp luật.
2. Yêu cầu
- Việc tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản đảm bảo khách quan, kịp thời, đúng đối tượng, nội dung, tiến độ, thời hạn thực hiện các nhiệm vụ được nêu tại Kế hoạch.
- Các cấp, các ngành có trách nhiệm thực hiện nghiêm túc, đầy đủ công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản theo quy định của pháp luật và Kế hoạch này.
II. NỘI DUNG KẾ HOẠCH
1. Công tác kiểm tra, xử lý văn bản QPPL
a) Tổ chức tự kiểm tra 100% văn bản QPPL do UBND các cấp ban hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 đến ngày 31 tháng 12 năm 2017 nhằm kịp thời phát hiện và chủ động sửa đổi, bổ sung, khắc phục những sai sót hạn chế trong các văn bản QPPL.
- Đơn vị thực hiện:
+ Sở Tư pháp giúp UBND tỉnh tự kiểm tra các văn bản QPPL do UBND tỉnh ban hành.
+ Thủ trưởng các sở, ban, ngành thực hiện tự kiểm tra các văn bản đã tham mưu cho UBND tỉnh ban hành thuộc lĩnh vực quản lý.
+ UBND cấp huyện, cấp xã tự kiểm tra các văn bản do UBND cấp mình ban hành.
Các cơ quan được giao trách nhiệm tự kiểm tra phải kịp thời đề xuất cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với các văn bản qua kiểm tra phát hiện có nội dung trái pháp luật.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
b) Kiểm tra theo thẩm quyền đối với 100% văn bản QPPL do HĐND, UBND huyện, thành phố; HĐND, UBND xã, phường, thị trấn gửi đến Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp để kiểm tra.
- Đơn vị thực hiện:
+ Sở Tư pháp giúp Chủ tịch UBND tỉnh kiểm tra đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND huyện, thành phố ban hành.
+ Phòng Tư pháp giúp Chủ tịch UBND huyện, thành phố tỉnh kiểm tra đối với văn bản QPPL do HĐND, UBND xã, phường, thị trấn ban hành.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
c) Kiểm tra đối với các văn bản có chứa quy phạm pháp luật nhưng không được ban hành bằng hình thức văn bản quy phạm pháp luật; văn bản có chứa quy phạm pháp luật hoặc có thể thức như văn bản quy phạm pháp luật do cơ quan, người không có thẩm quyền ban hành khi nhận được yêu cầu, kiến nghị của các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về văn bản có dấu hiệu trái pháp luật.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp, công chức tư pháp - hộ tịch xã, phường, thị trấn.
- Thời gian thực hiện: Năm 2017.
2. Công tác rà soát văn bản
a) Thực hiện rà soát thường xuyên, kịp thời các văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành ngay khi có căn cứ rà soát văn bản (có văn bản pháp luật của cơ quan nhà nước cấp trên ban hành, HĐND, UBND ban hành văn bản mới, tình hình kinh tế xã hội thay đổi…).
- Đơn vị thực hiện:
+ Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh rà soát các văn bản QPPL do HĐND, UBND tỉnh ban hành có nội dung điều chỉnh những vấn đề, thuộc chức năng, nhiệm vụ quản lý nhà nước của cơ quan mình, nếu phát hiện có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội, kịp thời đề xuất, kiến nghị cơ quan có thẩm quyền đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới phù hợp với quy định của pháp luật.
+ Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã chỉ đạo rà soát các văn bản do HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành, nếu phát hiện có quy định trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội kịp thời đình chỉ thi hành, ngưng hiệu lực, bãi bỏ, sửa đổi, bổ sung, ban hành văn bản mới phù hợp với quy định của pháp luật.
Thời gian thực hiện: Năm 2017.
b) Công bố danh mục văn bản QPPL do HĐND, UBND các cấp ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực năm 2017 theo quy định tại Điều 157 Nghị định số 34/2016/NĐ-CP.
- Đơn vị thực hiện:
+ Sở Tư pháp phối hợp với các sở, ban, ngành lập danh mục các văn bản do HĐND, UBND tỉnh ban hành hết hiệu lực, ngưng hiệu lực trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố.
+ Chủ tịch UBND cấp huyện, cấp xã thực hiện công bố các văn bản QPPL hết hiệu lực, ngưng hiệu lực do HĐND, UBND cấp huyện, cấp xã ban hành.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 30 tháng 01 năm 2018.
3. Công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ
a) Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ về xây dựng chính sách cho đại diện lãnh đạo các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; công chức pháp chế; các phòng chuyên môn của các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh.
- Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu giúp UBND tỉnh thực hiện.
- Thời gian thực hiện: Quý I năm 2017.
b) Tổ chức đoàn công tác đi thực tế, học tập kinh nghiệm tại một số đơn vị, địa phương làm tốt công tác xây dựng, ban hành văn bản, kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL.
Đơn vị thực hiện: Sở Tư pháp chủ trì xây dựng Kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giao Giám đốc Sở Tư pháp
- Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố triển khai thực hiện đầy đủ nhiệm vụ công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL năm 2017.
- Tổng hợp kết quả công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL năm 2017 trên địa bàn tỉnh, báo cáo UBND tỉnh, Bộ Tư pháp theo quy định của pháp luật.
2. Thủ trưởng các sở, ban, ngành
- Ban hành kế hoạch cụ thể để triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản QPPL theo các nội dung trong Kế hoạch.
- Báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản năm 2017 của cơ quan, đơn vị theo quy định của pháp luật.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Ban hành Kế hoạch kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản QPPL năm 2017 tại địa phương.
- Phối hợp với Sở Tư pháp thực hiện công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản QPPL theo các nội dung trong Kế hoạch.
- Chỉ đạo UBND cấp xã thực hiện việc kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản theo quy định của pháp luật.
- Báo cáo kết quả công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản năm 2017 tại địa phương (bao gồm cả kết quả kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản của cấp xã) gửi Sở Tư pháp tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
IV. KINH PHÍ BẢO ĐẢM CHO CÔNG TÁC KIỂM TRA, XỬ LÝ VÀ RÀ SOÁT VĂN BẢN QPPL
Kinh phí phục vụ cho công tác kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản thực hiện theo Thông tư liên tịch số 122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17 tháng 8 năm 2011 của liên bộ: Tài chính - Tư pháp quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật; Nghị quyết số 12/2011/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2011 của HĐND tỉnh Quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Trên đây là Kế hoạch kiểm tra, xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017, UBND tỉnh Sơn La yêu cầu Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố nghiêm túc thực hiện./.
- 1 Quyết định 3527/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 19/2015/CT-UBND về tăng cường công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 4 Quyết định 3742/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 5 Quyết định 6581/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017
- 6 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Kế hoạch 17/KH-UBND thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
- 9 Quyết định 247/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
- 10 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị quyết 12/2011/NQ-HĐND quy định mức chi có tính chất đặc thù bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hoá văn bản Quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 13 Thông tư liên tịch 122/2011/TTLT-BTC-BTP quy định việc lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp ban hành
- 1 Kế hoạch 17/KH-UBND thực hiện công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Nam Định năm 2016
- 2 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành liên quan đến công tác xây dựng, ban hành, kiểm tra, xử lý và rà soát hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 247/QĐ-UBND Kế hoạch thực hiện công tác xây dựng, kiểm tra xử lý và rà soát văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2016
- 4 Quyết định 6581/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch công tác kiểm tra, rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017
- 5 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND Quy chế về kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và tổ chức, quản lý công tác viên kiểm tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 3742/QĐ-UBND năm 2016 kế hoạch thực hiện công tác rà soát văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 7 Quyết định 33/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Chỉ thị 19/2015/CT-UBND về tăng cường công tác kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 8 Quyết định 3527/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch kiểm tra và xử lý văn bản quy phạm pháp luật năm 2019 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu