ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 156/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 06 tháng 01 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 18/2012/QĐ-UBND ngày 31/7/2012 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 14/01/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành Quy chế về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội;
Căn cứ Quyết định số 2830/QĐ-UBND ngày 20/5/2013 của UBND Thành phố về việc phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực hệ thống giám sát, cảnh báo sớm, đáp ứng nhanh với một số dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm tại Hà Nội đến năm 2020”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 3097/TTr-SNV ngày 21/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác giám sát, phòng chống dịch thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành từ ngày ký.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Y tế, Nội vụ, Tài chính Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG NÂNG CAO NĂNG LỰC ĐỘI NGŨ LÀM CÔNG TÁC GIÁM SÁT, PHÒNG CHỐNG DỊCH THÀNH PHỐ HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của UBND Thành phố)
Nâng cao năng lực chuyên sâu cho đội ngũ viên chức làm công tác Y tế dự phòng thành phố Hà Nội góp phần xây dựng hệ thống giám sát, cảnh báo sớm, đáp ứng nhanh với các dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm tại Hà Nội.
Tuyển chọn người đi đào tạo đúng đối tượng, đúng nội dung, chương trình, đảm bảo chất lượng, quy định về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức của Bộ Nội vụ, Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo và UBND Thành phố.
1. Đào tạo sau đại học
a) Đối tượng
- Là viên chức có 05 (năm) năm kinh nghiệm làm công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm tuyến Thành phố; hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao trong 03 (ba) năm gần nhất (tính đến thời điểm được cử đi học);
- Không quá 40 tuổi đối với trường hợp được cử đi đào tạo lần đầu.
b) Chỉ tiêu đào tạo: 50 người (từ 2016 - 2020) (chi tiết tại Phụ lục 1)
c) Thời gian đào tạo: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
d) Quyền lợi, trách nhiệm và nghĩa vụ của người được cử đi đào tạo
- Quyền lợi
+ Được hỗ trợ kinh phí đào tạo theo quy định. Trong quá trình học tập được hưởng các quyền lợi theo quy định của nhà nước và các phúc lợi khác do đơn vị quy định.
+ Sau khi tốt nghiệp được bố trí công tác phù hợp với chuyên môn được đào tạo.
- Trách nhiệm và nghĩa vụ
+ Cam kết sau khi hoàn thành chương trình đào tạo tiếp tục làm việc tại đơn vị trong thời gian ít nhất gấp 02 (hai) lần thời gian đào tạo. Nếu vi phạm phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí đào tạo theo quy định của pháp luật.
+ Trong quá trình học tập phải nghiêm túc chấp hành nội quy, quy chế của cơ sở đào tạo.
- Phải đảm bảo kết quả học tập đủ các môn học trong từng năm, điểm hạnh kiểm từ loại khá trở lên. Kết thúc năm học phải báo cáo kết quả học tập gửi Sở Y tế làm cơ sở xét danh hiệu thi đua.
- Các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ học tập, vi phạm kỷ luật đến mức bị đuổi học hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí đào tạo theo quy định.
2. Đào tạo liên tục (theo Thông tư 22/2013/TT-BYT ngày 09/8/2013 của Bộ Y tế)
a) Đối tượng: Nhân viên y tế làm công tác phòng, chống dịch bệnh truyền nhiễm tại tuyến Thành phố và quận, huyện, thị xã.
b) Nội dung:
- Bồi dưỡng phòng chống bệnh truyền nhiễm.
- Bồi dưỡng về Dịch tễ học.
- Bồi dưỡng an toàn sinh học.
- Phương pháp nghiên cứu khoa học.
c) Chỉ tiêu đào tạo, bồi dưỡng liên tục: (Chi tiết tại Phụ lục 2)
d) Thời gian đào tạo: Theo yêu cầu của từng khóa đào tạo.
đ) Quyền lợi và nghĩa vụ: Trong quá trình học tập được hưởng các quyền lợi theo quy định của nhà nước và các phúc lợi khác do đơn vị quy định.
Các trường hợp không hoàn thành nhiệm vụ học tập, vi phạm kỷ luật đến mức bị đuổi học hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự phải hoàn toàn chịu trách nhiệm và phải bồi hoàn toàn bộ kinh phí đào tạo theo quy định.
3. Kinh phí
- Kinh phí đào tạo được bố trí trong dự toán chi ngân sách ngành Y tế Hà Nội đến năm 2020.
- Khái toán kinh phí: 11.000.0000.000 đồng (Mười một tỷ đồng)
(Chi tiết tại các Phụ lục 3, 4, 5 kèm theo).
III. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
I. Sở Y tế
- Là đầu mối chủ trì thực hiện Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ làm công tác giám sát, phòng chống dịch bệnh thành phố Hà Nội giai đoạn 2016 - 2020.
- Chịu trách nhiệm trước UBND Thành phố về các quyết định cử viên chức đi đào tạo, đảm bảo đủ điều kiện và đúng tiêu chuẩn.
- Chỉ đạo và hướng dẫn Trung tâm Y tế dự phòng phối hợp với cơ sở đào tạo quản lý học viên trong quá trình đào tạo và xử lý các trường hợp vi phạm quy chế đào tạo theo quy định hiện hành, báo cáo UBND Thành phố (qua Sở Nội vụ để tổng hợp).
- Phối hợp với cơ sở đào tạo có năng lực, thẩm quyền tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng đảm bảo chất lượng, hiệu quả, đáp ứng mục tiêu đề ra và các quy định và đào tạo, bồi dưỡng của Nhà nước và Thành phố.
- Hàng năm lập Kế hoạch và dự toán kinh phí trình UBND Thành phố phê duyệt. Báo cáo kết quả thực hiện năm trước và lập dự toán kinh phí năm sau gửi Sở Nội vụ, Sở Tài chính thẩm định trình UBND Thành phố phê duyệt.
- Phối hợp Sở Nội vụ cụ thể hóa kế hoạch đào tạo và dự toán kinh phí đào tạo hàng năm trình UBND Thành phố phê duyệt và giải quyết các chế độ chính sách đối với người được cử đi đào tạo.
2. Sở Nội vụ
- Phối hợp với Sở Y tế kiểm tra công tác đào tạo, sử dụng, bố trí công tác sau đào tạo đối với người cử đi đào tạo và tổ chức sơ kết đánh giá hiệu quả quá trình tổ chức, thực hiện Kế hoạch và báo cáo UBND Thành phố.
3. Sở Tài chính
- Tổng hợp, cân đối trình UBND Thành phố bố trí kinh phí hàng năm của Sở Y tế đảm bảo thực hiện Kế hoạch.
- Hướng dẫn, quản lý, sử dụng thanh quyết toán nguồn kinh phí đào tạo theo đúng quy định.
4. Trung tâm Y tế dự phòng
Thông báo công khai chỉ tiêu, kế hoạch đào tạo, điều kiện, tiêu chuẩn được cử đi đào tạo; lựa chọn, báo cáo Sở Y tế ra quyết định cử viên chức đi đào tạo đúng đối tượng, yêu cầu, kết hợp tham gia theo dõi học viên trong quá trình đào tạo.
Tiếp nhận và bố trí công việc đúng chuyên ngành đào tạo sau khi tốt nghiệp; thực hiện chế độ chính sách đối với người được cử đi đào tạo.
Phối hợp với Sở Y tế và cơ quan liên quan giải quyết các trường hợp học viên vi phạm các quy định về đào tạo./.
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Chuyên ngành | NHU CẦU ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC THEO NĂM | |||||||||||||||||
Tổng số | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 | ||||||||||||||
Tiến sỹ | CKII | Thạc sỹ | Tiến sỹ | CKII | Thạc sỹ | Tiến sỹ | CKII | Thạc sỹ | Tiến sỹ | CKII | Thạc sỹ | Tiến sỹ | CKII | Thạc sỹ | Tiến sỹ | CKII | Thạc sỹ | ||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) |
1 | Y học dự phòng | 1 | 0 | 18 |
|
| 4 | 1 |
| 3 |
|
| 6 |
|
| 3 |
|
| 2 |
2 | Dịch tễ học | 5 | 0 | 0 | 3 |
|
|
|
|
| 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Vệ sinh phòng dịch | 0 | 1 | 0 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Y tế công cộng | 1 | 0 | 12 |
|
| 4 |
|
| 2 | 1 |
|
|
|
| 4 |
|
| 2 |
5 | Vi sinh | 0 | 2 | 2 |
| 1 | 1 |
|
| 1 |
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Sinh học | 1 | 0 | 0 | 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Kỹ thuật hóa học | 0 | 0 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Kỹ thuật môi trường | 0 | 0 | 2 |
|
| 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
9 | Hóa thực phẩm | 0 | 0 | 2 |
|
| 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Công nghệ thực phẩm | 0 | 0 | 1 |
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Kỹ thuật Y học | 0 | 0 | 1 |
|
|
|
|
| 1 |
|
|
|
|
|
|
|
| 1 |
Tổng | 8 | 3 | 39 | 4 | 2 | 13 | 1 | 0 | 8 | 3 | 1 | 7 | 0 | 0 | 7 | 0 | 0 | 4 | |
50 | 19 | 9 | 11 | 7 | 4 |
KẾ HOẠCH ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG LIÊN TỤC THEO THÔNG TƯ 22/2013/ TT-BYT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Khóa đào tạo | Số lượt nhân viên y tế dự kiến đào tạo theo năm | Tổng (lượt người) | ||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Dịch tễ học thực địa ngắn hạn | 0 | 30 | 30 | 30 | 30 | 120 |
2 | Kỹ năng PC Côn trùng | 40 | 40 | 40 | 40 | 40 | 200 |
3 | An toàn trong phòng XN cấp II | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 | 150 |
4 | Đào tạo về kỹ thuật sinh học phân tử chẩn đoán các bệnh gây dịch | 0 | 10 | 10 | 10 | 10 | 40 |
5 | Kỹ năng xét nghiệm tác nhân gây bệnh truyền nhiễm | 0 | 40 | 40 | 40 | 40 | 160 |
6 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 0 | 30 | 30 | 30 | 30 | 120 |
7 | Xét nghiệm ký sinh trùng | 0 | 40 | 40 | 40 | 40 | 160 |
| Tổng số: | 70 | 220 | 220 | 220 | 220 | 950 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ HỖ TRỢ ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC GIAI ĐOẠN TỪ 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung | Định mức | Số lượng | Số lần | Thành tiền |
1 | Hỗ trợ kinh phí cho 11 cán bộ theo học các khóa Tiến sỹ, CKII |
| 33 |
| 2,389,750,000 |
1.1 | Hỗ trợ học phí | 22,000,000 | 11 | 3 | 726,000,000 |
Dự kiến 22.000.000đ/người/năm x 11 người x 3 năm | |||||
1.2 | Hỗ trợ hàng tháng | 1,815,000 | 11 | 30 | 598,950,000 |
1.210.000đ/người/tháng x 1,5 lần x 11 người x 30 tháng | |||||
1.3 | Hỗ trợ làm luận án tốt nghiệp | 96,800,000 | 11 | 1 | 1,064,800,000 |
1.210.000đ x 80 lần x 11 người x 1 lần | |||||
2 | Hỗ trợ kinh phí cho 39 cán bộ theo học thạc sỹ, CKI |
|
|
| 3,767,400,000 |
2.1 | Hỗ trợ học phí | 12,000,000 | 39 | 2 | 936,000,000 |
Dự kiến 12.000.000đ/người/năm x 39 người x 2 năm | |||||
2.2 | Hỗ trợ hàng tháng | 1,815,000 | 39 | 20 | 1,415,700,000 |
1.210.000đ/người/tháng x 1,5 lần x 39 người x 20 tháng | |||||
2.3 | Hỗ trợ làm luận văn tốt nghiệp | 36,300,000 | 39 | 1 | 1,415,700,000 |
1.210.000đ x 30 lần x 39 người x 1 lần | |||||
3 | Dự phòng (thay đổi mức lương cơ bản, học phí theo thực tế) |
|
|
| 82,850,000 |
| Tổng cộng: |
|
|
| 6,240,000,000 |
KHÁI TOÁN KINH PHÍ ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG LIÊN TỤC THEO THÔNG Tư 22/2013/TT-BYT GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung đào tạo | Học phí/người | Số người | Tổng |
1 | Dịch tễ học thực địa ngắn hạn | 8,000,000 | 120 | 960,000,000 |
2 | Kỹ năng phòng chống Côn trùng | 3,500,000 | 200 | 700,000,000 |
3 | An toàn trong phòng xét nghiệm cấp II | 2,000,000 | 150 | 300,000,000 |
4 | Đào tạo về kỹ thuật sinh học phân tử chẩn đoán các bệnh gây dịch | 6,000,000 | 40 | 240,000,000 |
5 | Kỹ năng xét nghiệm tác nhân gây bệnh truyền nhiễm | 7,000,000 | 160 | 1,120,000,000 |
6 | Phương pháp nghiên cứu khoa học | 8,000,000 | 120 | 960,000,000 |
7 | Xét nghiệm ký sinh trùng | 3,000,000 | 160 | 480,000,000 |
| Tổng cộng: |
|
| 4,760,000,000 |
KHÁI TOÁN TỔNG KINH PHÍ ĐÀO TẠO THEO TỪNG NĂM (TỪ 2016 - 2020)
(Kèm theo Quyết định số 156/QĐ-UBND ngày 06/01/2017 của UBND thành phố Hà Nội)
TT | Nội dung | Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng |
1 | Hỗ trợ kinh phí đào tạo Tiến sỹ, chuyên khoa II, thạc sỹ, chuyên khoa I (50 người) | 944,650,000 | 1,088,650,000 | 1,562,450,000 | 1,326,250,000 | 1,318,000,000 | 6,240,000,000 |
2 | Kinh phí đào tạo liên tục cho cán bộ làm công tác phòng chống dịch tuyến Thành phố và quận huyện | 200,000,000 | 1,140,000,000 | 1,140,000,000 | 1,140,000,000 | 1,140,000,000 | 4,760,000,000 |
| Tổng số : | 1,144,650,000 | 2,228,650,000 | 2,702,450,000 | 2,466,250,000 | 2,458,000,000 | 11,000,000,000 |
- 1 Kế hoạch 6569/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2016 nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Kế hoạch 428/KH-UBND thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 và năm 2016 do tỉnh An Giang ban hành
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về đào tạo, bồi dưỡng công chức và giảng viên thỉnh giảng thuộc thành phố Hà Nội
- 6 Thông tư 22/2013/TT-BYT hướng dẫn đào tạo liên tục trong lĩnh vực y tế Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7 Quyết định 2830/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt Đề án Nâng cao năng lực hệ thống giám sát, cảnh báo sớm, đáp ứng nhanh với dịch bệnh truyền nhiễm nguy hiểm tại Hà Nội đến năm 2020
- 8 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND quy định quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công, viên chức của thành phố Hà Nội
- 1 Kế hoạch 6569/KH-UBND năm 2016 thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Kế hoạch 124/KH-UBND năm 2016 nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức, viên chức về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Kế hoạch 428/KH-UBND thực hiện Đề án nâng cao năng lực cho đội ngũ công, viên chức các bộ, ngành, địa phương về pháp luật quốc tế và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế giai đoạn 2016-2020 và năm 2016 do tỉnh An Giang ban hành