ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1565/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 23 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KHÁNH HÒA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 36/TTr-SCT ngày 12 tháng 6 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 04 thủ tục hành chính mới ban hành; 03 thủ tục hành chính sửa đổi, thay thế; 05 thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Công Thương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1565/QĐ-UBND ngày 23 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
STT | Tên thủ tục hành chính |
I. | Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng |
1. | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá |
2. | Cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá |
3. | Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 03 triệu lít/năm) |
II. | Lĩnh vực An toàn thực phẩm |
1. | Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
I. | Lĩnh vực An toàn thực phẩm | ||
1 | TT-KHA-227335 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | - Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương; - Quyết định số 3624/QĐ-BCT ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương; - Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm |
2 | TT-KHA-236442 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện |
3. Danh mục thủ tục hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính |
I. | Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng | ||
1 |
| Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá | - Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. - Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá. |
2 |
| Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá | |
3 |
| Cấp Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. | |
4 |
| Cấp Giấy phép sản xuất rượu (Quy mô dưới 03 triệu lít/năm) | - Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 7 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/TT-BCT ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. |
5 |
| Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu (Quy mô dưới 03 triệu lít/năm) |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG KHÁNH HÒA
I. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa”. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa”.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác.
- Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
- Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá và bản kê tổng hợp diện tích trồng, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
c2) Đối với trường hợp cấp lại (do hết thời hạn hiệu lực):
Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy chứng nhận 30 ngày; tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
c3) Đối với trường hợp cấp lại (do Giấy chứng nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy):
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy chứng nhận phải lập, và nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (Theo mẫu quy định).
+ Bản sao: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép chế biến nguyên liệu thuốc lá, Giấy phép sản xuất sản phẩm thuốc lá, Giấy phép mua bán sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
c4) Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung (do có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận)
Tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về cơ quan cấp phép, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
d) Thời hạn giải quyết:
d1) Đối với trường hợp cấp mới: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d2) Đối với trường hợp cấp lại (do hết thời hạn hiệu lực): 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d3) Đối với trường hợp cấp lại (do Giấy chứng nhận bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy):
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
d3) Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung (do có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp có trụ sở chính đóng trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa để đầu tư trồng cây thuốc lá.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá.
h) Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính.
- Mức thu phí thẩm định:
+ Trên địa bàn thành phố, thị xã:
▪ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
▪ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Trên địa bàn các huyện:
▪ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
▪ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
- Mức thu lệ phí cấp Giấy phép:
+ Trên địa bàn thành phố, thị xã: 200.000 đồng/Giấy phép/lần cấp
+ Trên địa bàn các huyện: 100.000 đồng/Giấy phép/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá (theo mẫu quy định).
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu quy định)
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu quy định).
- Bảng kê danh sách lao động (theo mẫu quy định).
- Bảng kê tổng hợp diện tích trồng cây thuốc lá, dự kiến sản lượng nguyên liệu lá thuốc lá (theo mẫu quy định)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về quy mô đầu tư, cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Có quy mô đầu tư trồng cây thuốc lá tại địa phương ít nhất 100 ha mỗi năm;
b) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phù hợp với quy mô kinh doanh;
c) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 500m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
d) Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu, trình độ phải được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên. Đảm bảo 01 (một) cán bộ kỹ thuật quản lý tối đa 50 ha ruộng trồng cây thuốc lá.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
Phải có hợp đồng đầu tư trồng cây thuốc lá với người trồng cây thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 1
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: ………………………………………… (1)
1. Tên doanh nghiệp: .....................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………. Điện thoại: …………………… Fax: …………….;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …….. ………………………… do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
4. Đề nghị .............................(1) xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trồng cây thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại cây thuốc lá: ………………………(2); Diện tích trồng cây thuốc lá…………...(ha)
- Địa điểm trồng cây thuốc lá: …………………………………………………………………
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ………………………………………...(3)
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ- CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ……………………(3) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Ghi cụ thể các loại cây thuốc lá (ví dụ: thuốc lá vàng sấy, thuốc lá Burley, thuốc lá Nâu...)
(3): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT | Hạng mục | Đơn vị | Diện tích | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng.. |
|
|
|
| |
Tổng diện tích đất |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT | Tên phương tiện, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải (1) | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo (1) | Bộ phận làm việc | Số sổ BHXH | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1); Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
PHỤ LỤC 5
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BẢNG KÊ
DỰ KIẾN DIỆN TÍCH, NĂNG SUẤT, SẢN LƯỢNG CỦA DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Số TT | Loại cây thuốc lá cây thuốc lá (1) | Địa điểm trồng | Diện tích (ha) | Năng suất (tấn/ha) | Sản lượng (tấn) |
1 | Thuốc lá vàng sấy |
|
|
|
|
2 | Thuốc lá Burley |
|
|
|
|
3 | Thuốc lá Nâu |
|
|
|
|
….. | Thuốc lá.... |
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên xã, huyện, tỉnh nơi dự kiến trồng cây thuốc lá.
PHỤ LỤC 36
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: …………………………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………. Điện thoại: …………………… Fax: …………….;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …….. ………………………… do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
4. Đã được…………………………(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số .............. ngày ..... tháng ..... năm ..... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ..... (nếu có) ………………..(2)
5. Đề nghị .............................(1) xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với lý do sau: …………………………………………………………………(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ………………………………………….(4)
……………………(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ……………..(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp Giấy phép sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
PHỤ LỤC 26
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN ĐẦU TƯ TRỒNG CÂY THUỐC LÁ
Kính gửi: …………………………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………. Điện thoại: …………………… Fax: …………….;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …….. ………………………… do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
4. Đã được…………………………(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số .............. ngày ..... tháng ..... năm ..... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ..... (nếu có) ………………..(2)
5. Đề nghị .........................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ: ……………………………………………………………………………….(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………
- Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………
- Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: …………………………………...(4)
…………………….(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ……………..(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Thông tin ghi trong Giấy chứng nhận cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy chứng nhận.
2. Thủ tục cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa”. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa”.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác, phương tiện vận tải.
- Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá.
- Bản kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao động, văn bằng chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên đối với cán bộ thu mua nguyên liệu.
- Bản sao hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
c2) Đối với trường hợp cấp lại (do hết thời hạn hiệu lực):
Trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày; tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép trong trường hợp tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
c3) Đối với trường hợp cấp lại (do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy):
Tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép phải lập, và nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (Theo mẫu quy định).
+ Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (nếu có).
c4) Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung (do có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận)
Tổ chức, cá nhân phải lập 01 bộ hồ sơ gửi về cơ quan cấp phép, bao gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
d) Thời hạn giải quyết:
d1) Đối với trường hợp cấp mới: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d2) Đối với trường hợp cấp lại (do hết thời hạn hiệu lực): 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d3) Đối với trường hợp cấp lại (do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy):
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
d4) Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung (do có thay đổi các nội dung của Giấy chứng nhận)
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá. Trường hợp tổ chức, cá nhân không đáp ứng được điều kiện theo quy định, cơ quan có thẩm quyền cấp phép sẽ có văn bản trả lời từ chối cấp phép và nêu rõ lý do.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá.
h) Lệ phí: Theo Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính.
- Mức thu phí thẩm định:
+ Trên địa bàn thành phố, thị xã:
■ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
■ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Trên địa bàn các huyện:
■ Đối với tổ chức, doanh nghiệp: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
■ Đối với hộ kinh doanh, cá nhân: 200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định
- Mức thu lệ phí cấp Giấy phép:
+ Trên địa bàn thành phố, thị xã: 200.000 đồng/Giấy phép/lần cấp
+ Trên địa bàn các huyện: 100.000 đồng/Giấy phép/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu đơn đề nghị cấp, cấp lại, cấp bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu quy định).
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác (theo mẫu quy định).
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá, phương tiện vận tải (theo mẫu quy định).
- Bảng kê danh sách lao động (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị con người:
a) Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
b) Có kho nguyên liệu thuốc lá với tổng diện tích không dưới 1.000m2. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: Các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Người lao động có nghiệp vụ, chuyên môn, được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp trở lên.
4. Có hợp đồng nhập khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc lá.
5. Điều kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy nổ.
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 7
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: …………………………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………. Điện thoại: …………………… Fax: …………….;
3. Văn phòng đại diện (nếu có) ………………... Điện thoại: ………… Fax: …………….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …….. ………………………… do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
5. Đề nghị …………………………(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá: ……………………………………………………..(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp: ..…………………………….....(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ……………………………………………..(4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan, nếu sai …………………………………………..(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
PHỤ LỤC 2
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
BẢNG KÊ
DIỆN TÍCH KHO, NHÀ XƯỞNG VÀ CÁC HẠNG MỤC KHÁC
Số TT | Hạng mục | Đơn vị | Diện tích | Số lượng | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
|
Tổng diện tích kho, nhà xưởng.. |
|
|
|
| |
Tổng diện tích đất |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
PHỤ LỤC 3
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BẢNG KÊ
PHƯƠNG TIỆN, TRANG THIẾT BỊ
Số TT | Tên phương tiện, trang thiết bị | Đơn vị | Số lượng | Ghi chú |
I. Thiết bị phòng cháy, chữa cháy | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
II. Ẩm kế, nhiệt kế | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
III. Giá, kệ đỡ kiện nguyên liệu thuốc lá | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
IV. Hệ thống thông gió | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
V. Phương tiện phòng chống sâu, mối mọt | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
….. |
|
|
|
|
VI. Phương tiện vận tải (1) | ||||
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
..... |
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1): Ghi rõ loại phương tiện và trọng tải của phương tiện.
PHỤ LỤC 4
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
BẢNG KÊ DANH SÁCH LAO ĐỘNG
Số TT | Họ và tên | Năm sinh | Trình độ | Chuyên ngành đào tạo (1) | Bộ phận làm việc | Số sổ BHXH | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan những kê khai trên đây là đúng, nếu sai doanh nghiệp hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người lập biểu | Giám đốc |
Chú thích:
(1); Trường hợp trình độ từ trung cấp trở lên thì ghi rõ chuyên ngành được đào tạo.
PHỤ LỤC 38
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: …………………………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………. Điện thoại: ……………… Fax: …………….;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …….. ………………………… do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
4. Đã được…………………………(1) cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá số .................. ngày ..... tháng ..... năm ..... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ .............................. (nếu có) ………………..(2)
5. Đề nghị .............................(1) xem xét cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá với lý do sau: …………………………………………………………………(3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ………………………………………….(4)
……………………(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ……………..(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép.
PHỤ LỤC 28
(Ban hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: …………………………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………………;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………. Điện thoại: ……………… Fax: …………….;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số …….. ………………………… do ………………………………………….. cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
4. Đã được…………………………(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số .............. ngày ..... tháng ..... năm ..... và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ..... (nếu có) ………………..(2)
5. Đề nghị .........................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ: ……………………………………………………………………………….(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………..
- Lý do sửa đổi, bổ sung: ………………………………………………………………………
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ………………………………………...(4)
…………………….(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ……………..(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép.
3. Thủ tục cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 03 triệu lít/năm)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (quy mô dưới 03 triệu lít/năm) và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa”. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa”.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới:
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh sản xuất rượu hoặc đồ uống có cồn theo quy định và phù hợp với quy trình sản xuất) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản thuyết minh về quy trình sản xuất, cơ sở vật chất (nhà xưởng), máy móc thiết bị (bảng kê danh mục và công suất máy móc, thiết bị chuyên ngành cho các công đoạn chính như nấu, lên men, chưng cất, pha chế, chiết rót... phù hợp với các công đoạn và quy mô sản xuất của cơ sở; thiết bị đo lường, kiểm tra chất lượng men rượu, hàm lượng đường, nồng độ cồn…);
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ nhà xưởng, kho tàng, văn phòng làm việc và các công trình phụ trợ;
+ Bản sao bằng cấp, giấy chứng nhận chuyên môn phù hợp và có giá trị, hợp đồng lao động với người lao động kỹ thuật ở các vị trí chủ chốt; bản cam kết của chủ sử dụng lao động về cán bộ công nhân viên sản xuất trong nhà máy đủ sức khỏe để sản xuất sản phẩm thực phẩm, không mắc bệnh truyền nhiễm;
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
+ Liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất;
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Đối với Dự án mới bắt đầu xây dựng: Trước khi sản phẩm rượu được đưa ra thị trường, doanh nghiệp xin cấp giấy phép sản xuất rượu sẽ phải nộp bổ sung cho cơ quan cấp phép các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký nhãn hiệu, Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 02 (Hai) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
c2) Đối với trường hợp cấp lại (do hết thời hạn hiệu lực)
- Trước thời điểm hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, thương nhân phải có văn bản đề nghị cấp lại giấy phép gửi về Sở Công Thương nơi đã cấp giấy phép cho thương nhân; thành phần hồ sơ như trường hợp cấp mới kèm theo văn bản đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu quy định).
- Số lượng hồ sơ: 02 (Hai) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp; 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu lại doanh nghiệp.
c3) Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp; tổ chức, cá nhân phải lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ hồ sơ gửi về Cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, thương nhân lưu 01 bộ hồ sơ. Hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (theo mẫu);
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp;
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
c4) Đối với trường hợp cấp lại (do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy):
- Hồ sơ đề nghị cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại (theo mẫu quy định);
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 02 (Hai) bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
d) Thời hạn giải quyết:
d1) Đối với trường hợp cấp mới: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d2) Đối với trường hợp cấp lại (do hết thời hạn hiệu lực): 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d3) Đối với trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung:
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp bổ sung, sửa đổi phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
d4) Đối với trường hợp cấp lại (do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy):
- Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, cơ quan cấp bổ sung, sửa đổi giấy phép, giấy xác nhận có văn bản yêu cầu bổ sung.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia các hoạt động sản xuất rượu và các hoạt động khác có liên quan đến sản xuất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
h) Lệ phí: Theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp, cấp lại, cấp sửa đổi bổ sung giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện về chủ thể
Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
2. Điều kiện về đầu tư
Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật, con người
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 của Quốc hội;
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHI CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ………………………………………… (1)
Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................
Trụ sở giao dịch: ………………………. Điện thoại: ………………… Fax: ………………;
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……….. ngày ….. tháng ….. năm ….. do …………………………………... cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
Đề nghị ...................(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu: …………….(2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu ………………………………………………………...(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(3): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ………………………………………… (1)
Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................
Trụ sở giao dịch: ………………………. Điện thoại: ………………… Fax: ………………;
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……….. ngày ….. tháng ….. năm ….. do …………………………………... cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số ………………do(1) ………………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số ………………. ngày ….. tháng ….. năm ….. do ……………………………………….(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị …………………………………...(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau …………………………………….(2)
Thông tin cũ: ……………………………………………………………………………………..
Thông tin mới: ……………………………………………………………………………………
Doanh nghiệp đề nghị ……………………………….(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu: …………………………………..(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu …………………………………………………………...(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp lại
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
PHỤ LỤC 3
(Kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /… | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ………………………………………… (1)
Tên doanh nghiệp: .........................................................................................................
Trụ sở giao dịch: ………………………. Điện thoại: ………………… Fax: ………………;
Địa điểm sản xuất............................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……….. ngày ….. tháng ….. năm ….. do …………………………………... cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số ………………do(1) ………………………… cấp ngày ….. tháng ….. năm …..
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số ………….. ngày ….. tháng ….. năm ….. do ……………………………………….(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị …………………………………...(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau …………………………………….(2)
Thông tin cũ: ………………………………………………………………………………………
Thông tin mới: …………………………………………………………………………………….
Doanh nghiệp đề nghị ……………………………….(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu: …………………………………..(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu ……………………………..(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung.
(3): Chủng loại rượu (ví dụ: rượu vang, rượu trắng, rượu whisky, rượu vodka...)
(4): Công suất từng loại rượu dự kiến sản xuất
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung
II. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM
1. Thủ tục Cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp đăng ký lần đầu:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh phù hợp của cơ sở sản xuất kinh doanh;
- Bản sao có chứng thực thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy (đối với sản phẩm đã có quy chuẩn kỹ thuật được ban hành và có hiệu lực) hoặc công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm (đối với sản phẩm chưa có quy chuẩn kỹ thuật tương ứng được ban hành và có hiệu lực);
- Tài liệu khoa học chứng minh tính chất, công dụng của sản phẩm đúng như nội dung đăng ký quảng cáo;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
- Giấy ủy quyền quảng cáo hoặc hợp đồng thuê dịch vụ quảng cáo đối với trường hợp đăng ký xác nhận quảng cáo bởi người kinh doanh dịch vụ quảng cáo.
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 (Một) bộ.
c2) Đối với trường hợp đăng ký lại:
- Giấy đề nghị xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định);
- Bản thuyết minh kèm theo các tài liệu sửa đổi, bổ sung liên quan đến nội dung quảng cáo thực phẩm đã thay đổi;
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm còn hiệu lực của cơ quan có thẩm quyền;
- Bản dự thảo nội dung dự kiến quảng cáo (video clip, hình ảnh, phóng sự, bài viết...);
Toàn bộ tài liệu có trong hồ sơ theo quy định phải có dấu của cơ quan, tổ chức, cá nhân đăng ký xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
c3) Trường hợp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng:
Cơ sở phải có văn bản đề nghị cấp lại gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo để được xem xét cấp lại. Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo xem xét cấp lại cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
d) Thời hạn giải quyết:
d1) Đối với trường hợp cấp mới: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d2) Đối với trường hợp cấp lại: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d3) Đối với trường hợp cấp lại do bị mất, thất lạc hoặc bị hư hỏng:
05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân sản xuất, chế biến, đóng gói, kinh doanh sản phẩm: rượu, bia, nước giải khát, sữa chế biến, dầu thực vật, sản phẩm chế biến bột, tinh bột, bánh, mứt, kẹo quảng cáo trên lãnh thổ Việt Nam…
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm.
h) Lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính.
- Mức thu phí thẩm định, xét duyệt hồ sơ:
+ Áp phích, tờ rơi, poster: 1.000.000 đồng/sản phẩm
+ Truyền hình, phát thanh: 1.200.000 đồng/sản phẩm
- Mức thu lệ phí cấp Giấy phép: 150.000 đồng/sản phẩm
- Đối với các trường hợp cấp lại (do hết hạn), cấp lại do bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng: Mức thu phí và lệ phí như trường hợp cấp mới.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị xác nhận, xác nhận lại nội dung quảng cáo thực phẩm (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Cơ sở có hồ sơ đăng ký đầy đủ và hợp lệ theo quy định.
2. Sản phẩm thực phẩm không thuộc danh mục những sản phẩm, hàng hóa bị cấm quảng cáo theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Sản phẩm thực phẩm của cơ sở đáp ứng quy định về điều kiện an toàn thực phẩm hoặc sản phẩm của cơ sở/quốc gia có tên trong danh sách được cơ quan thẩm quyền Việt Nam công nhận đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Nội dung quảng cáo phải chính xác, đúng với chất lượng, đảm bảo an toàn thực phẩm như đã công bố và đăng ký.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 176/2010.
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm.
- Thông tư số 40/2012/TT-BCT ngày 21/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp Giấy xác nhận nội dung quảng cáo thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Công Thương.
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm.
PHỤ LỤC I
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lần đầu)
Số: /20…………/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Căn cứ Thông tư số: /2012/TT-BCT ngày tháng năm 2012 của Bộ Công Thương và để đáp ứng nhu cầu quảng cáo thực phẩm của ................................... (tên cơ sở); đề nghị ............................ (tên cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT | Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
PHỤ LỤC II
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 40/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Tên tổ chức/cá nhân | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN NỘI DUNG QUẢNG CÁO THỰC PHẨM
(Áp dụng đối với trường hợp đăng ký lại)
Số: /20…………/
Kính gửi: (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo)
Ngày ….. tháng ….. năm ….., ….. (tên cơ sở) đã được ……………………………. (tên cơ quan có thẩm quyền) xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm (số ………….); tuy nhiên ……….. (lý do đăng ký lại) …..; đề nghị …….. (Cơ quan xác nhận nội dung quảng cáo) xem xét và xác nhận nội dung quảng cáo đối với sản phẩm thực phẩm, cụ thể như sau:
1. Thông tin liên quan đến sản phẩm:
TT
| Tên sản phẩm | Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm | Nội dung quảng cáo | Phương tiện quảng cáo (tên báo/ đài truyền hình ...) | Thời gian dự kiến quảng cáo |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
2. Các hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định:
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan các thông tin và hồ sơ nêu trên là đúng sự thật và cam kết thực hiện quảng cáo sản phẩm thực phẩm theo đúng nội dung đã đăng ký và được xác nhận.
| Đại diện tổ chức, cá nhân |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM:
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần , số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định).
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề sản xuất thực phẩm;
- Bảng thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp sản xuất hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp sản xuất hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp sản xuất do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 02 (Hai) bộ.
c2) Đối với trường hợp cấp lại (do Giấy chứng nhận hết hạn):
Trước 06 tháng (tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn), trong trường hợp tiếp tục sản xuất, kinh doanh, cơ sở phải nộp đơn đề nghị theo mẫu.
Hồ sơ và thủ tục xin cấp lại Giấy chứng nhận thực hiện theo như cấp mới.
c3) Đối với trường hợp cấp lại (do Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng):
Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm phải có văn bản đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định) gửi tới cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận để được xem xét cấp lại. Trong thời hạn 05 (Năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ, căn cứ hồ sơ lưu, cơ quan có thẩm quyền đã cấp Giấy chứng nhận xem xét và cấp lại Giấy chứng nhận cho cơ sở, trường hợp từ chối cấp lại, phải có văn bản thông báo nêu rõ lý do.
d) Thời hạn giải quyết
d1) Đối với cấp mới, cấp lại (do Giấy chứng nhận hết hạn): 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d2) Đối với trường hợp cấp lại (do Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng): 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các các cơ sở sản xuất sản phẩm thực phẩm; dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng các loại thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm.
h) Lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính
- Mức thu phí thẩm xét hồ sơ: 500.000 đồng/cơ sở
- Mức thu phí thẩm định:
+ Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở
+ Cơ sở có doanh thu ≤ 100 triệu đồng/tháng: 2.000.000 đồng/lần/cơ sở
+ Cơ sở có doanh thu ≥ 100 triệu đồng/tháng: 3.000.000 đồng/lần/cơ sở
- Mức thu lệ phí cấp Giấy phép: 150.000 đồng/Giấy phép
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định);
- Đơn đề nghị cấp lại (trường hợp đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng) Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định);
- Bảng thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo mẫu quy định).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký sản xuất thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành công thương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: Theo quy định hiện hành của pháp luật.
I) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý Bộ Công Thương;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm.
Mẫu Đơn đề nghị
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể) …………………………………………
Cơ sở ............................................................................................................................
Trụ sở tại: ......................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................ Fax: ……………………………….
Giấy phép kinh doanh số …………………………… ngày cấp: ………………………………… đơn vị cấp: …………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất/kinh doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm): ………………
Công suất sản xuất/phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): …………………..
Số lượng công nhân viên: …………………………………………………… (trực tiếp: ……………….; gián tiếp: ………………………………………………………………………..)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh) ......................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm: | CHỦ CƠ SỞ |
(Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ VÀ DỤNG CỤ SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ..............................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: ................................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: ...........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở sản xuất, chế biến: ....................................................................................
- Địa chỉ kho: ......................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………………… Fax: …………………………………
- Giấy phép kinh doanh số: ……………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp ……………
- Mặt hàng sản xuất, chế biến: ...........................................................................................
- Công suất thiết kế: ...........................................................................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp sản xuất/kinh doanh
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng sản xuất ……………m2, Trong đó diện tích nhà xưởng sản xuất .............m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng sản xuất (Kho nguyên liệu, khu vực sản xuất, chế biến, hoàn thiện sản phẩm; kho thành phần; khu vực vệ sinh;...)
- Kết cấu nhà xưởng
- Nguồn nước phục vụ sản xuất đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp và hệ thống đèn chiếu sáng
- Hệ thống vệ sinh nhà xưởng (hệ thống thoát nước thải và khu vệ sinh cá nhân.)
- Hệ thống xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | |||
Tốt | Trung bình | kém | ||||||
I. Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có | ||||||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
| |
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
| |
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
| |
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
| |
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| |
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
| |
9 | Dụng cụ lưu phụ lục và bảo quản phụ lục |
|
|
|
|
|
| |
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
| |
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
| |
12 | Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
| |
13 | Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
| |
14 | Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
| |
II. Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
..........................................................................................................................................
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) …………………………………………………………….. đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………………………. ngày cấp ………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.
Nơi nhận: | CHỦ CƠ SỞ |
2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện.
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định của Pháp luật;
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa, địa chỉ Khu liên cơ II, số 04 Phan Chu Trinh, Nha Trang. Thời gian nộp hồ sơ trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6;
- Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm cho cơ sở và trả kết quả cho tổ chức, cá nhân;
- Tổ chức, cá nhân nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Khánh Hòa. Thời gian trong giờ hành chính vào các ngày trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
b) Cách thức thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ và nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “Một cửa” của Sở Công Thương Khánh Hòa.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
c1) Đối với trường hợp cấp mới:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
- Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
- Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
c2) Đối với trường hợp cấp lại:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn: Trước 06 tháng tính đến ngày Giấy chứng nhận hết hạn, trong trường hợp tiếp tục kinh doanh, hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
+ Bản sao công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề kinh doanh thực phẩm;
+ Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đã được tập huấn kiến thức về an toàn vệ sinh thực phẩm của chủ cơ sở, người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan có thẩm quyền được Bộ Công Thương chỉ định cấp theo quy định;
+ Bản chính hoặc bản sao chứng thực Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và người trực tiếp kinh doanh hoặc danh sách các cán bộ của cơ sở trực tiếp kinh doanh do cơ quan y tế cấp quận/huyện trở lên cấp theo quy định.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng, hồ sơ gồm: Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012).
- Số lượng hồ sơ: 02 (hai) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
d1) Đối với trường hợp cấp mới: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
d2) Đối với trường hợp cấp lại:
- Trường hợp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm hết hạn: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp Giấy chứng nhận đã được cấp nhưng bị mất, thất lạc hoặc bị hỏng: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia kinh doanh thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Sở Công Thương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Khánh Hòa;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Khánh Hòa.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh thực phẩm.
h) Phí, lệ phí: Theo Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29/10/2013 của Bộ Tài chính.
- Mức thu phí thẩm xét hồ sơ: 500.000đồng/lần/cơ sở.
- Mức thu phí thẩm định:
+ Cửa hàng bán lẻ thực phẩm: 500.000 đồng/lần/cơ sở.
+ Đại lý, cửa hàng bán buôn thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở.
- Mức thu lệ phí cấp Giấy phép: 150.000 đồng/Giấy phép.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Bản thuyết minh về cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ bảo đảm điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 3 ban hành kèm theo số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05/10/2012);
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân có đăng ký kinh doanh thực phẩm thuộc lĩnh vực quản lý ngành công thương trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
- Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ thuật và con người: theo quy định hiện hành của pháp luật.
i) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật An toàn thực phẩm số 55/2010/QH12 ngày 17/6/2010;
- Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
- Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương Quy định cấp, thu hồi Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý Bộ Công Thương;
- Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Mẫu Đơn đề nghị
Cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
Kính gửi: (tên đơn vị có thẩm quyền cấp, cụ thể) ……………………………………………
Cơ sở ...............................................................................................................................
Trụ sở tại: .........................................................................................................................
Điện thoại: ................................................................ Fax: ………………………………….
Giấy phép kinh doanh số …………………………… ngày cấp: ………………………………… đơn vị cấp: …………………………………………………………………………
Ngành nghề sản xuất/kinh doanh (bán buôn hay bán lẻ; tên sản phẩm): …………………
Công suất sản xuất/phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): …………………….
Số lượng công nhân viên: …………………………………………………… (trực tiếp: ……………….; gián tiếp: ……………………………………………………………………………..)
Nay nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm (ghi cụ thể loại hình chế biến, kinh doanh) ..............................................................................................................................
Chúng tôi cam kết bảo đảm an toàn thực phẩm cho cơ sở và chịu hoàn toàn trách nhiệm về những vi phạm theo quy định của pháp luật.
Trân trọng cảm ơn.
Hồ sơ gửi kèm gồm: | CHỦ CƠ SỞ |
Mẫu Bản thuyết minh
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ KINH DOANH THỰC PHẨM
I. THÔNG TIN CHUNG
- Cơ sở: ...........................................................................................................................
- Đại diện cơ sở: ..............................................................................................................
- Địa chỉ văn phòng: .........................................................................................................
- Địa chỉ cơ sở kinh doanh: ..............................................................................................
- Địa chỉ kho: ....................................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………………………… Fax: ……………………………….
- Giấy phép kinh doanh số: ……………… Ngày cấp ………………… Nơi cấp ………….
- Mặt hàng kinh doanh: ....................................................................................................
- Phạm vi kinh doanh (01 tỉnh hay 02 tỉnh trở lên): ..........................................................
- Tổng số cán bộ, nhân viên, công nhân ..........................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân trực tiếp kinh doanh ...........................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã được tập huấn kiến thức an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định .......................................................................................................
- Tổng số cán bộ, công nhân đã khám sức khỏe định kỳ theo quy định
II. THỰC TRẠNG CƠ SỞ VẬT CHẤT, TRANG THIẾT BỊ, DỤNG CỤ
II.1. Cơ sở vật chất
- Diện tích mặt bằng kinh doanh …………m2, Trong đó diện tích kho hàng ..........m2;
- Sơ đồ bố trí mặt bằng kinh doanh (kho sản phẩm, khu trưng bày và bán sản phẩm, khu vực bảo quản sản phẩm;...)
- Nguồn nước phục vụ kinh doanh đạt TCCL
- Nguồn điện cung cấp
- Hệ thống vệ sinh và vệ sinh cá nhân (Khu vực rửa tay, phòng thay đồ, vệ sinh cá nhân,….)
- Hệ thống thu gom rác thải và xử lý môi trường
- Hệ thống phòng cháy, chữa cháy
II.2. Trang, thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến
TT | Tên trang, thiết bị | Số lượng | Xuất xứ | Thực trạng hoạt động của trang, thiết bị | Ghi chú | |||
Tốt | Trung bình | kém | ||||||
I. Trang, thiết bị, dụng cụ hiện có | ||||||||
1 | Thiết bị, dụng cụ sản xuất, chế biến |
|
|
|
|
|
| |
2 | Thiết bị, dụng cụ bao gói sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |
3 | Trang thiết bị vận chuyển sản phẩm |
|
|
|
|
|
| |
4 | Thiết bị bảo quản thực phẩm |
|
|
|
|
|
| |
5 | Thiết bị khử trùng, thanh trùng |
|
|
|
|
|
| |
6 | Thiết bị vệ sinh cơ sở, dụng cụ |
|
|
|
|
|
| |
7 | Thiết bị giám sát |
|
|
|
|
|
| |
8 | Phương tiện rửa và khử trùng tay |
|
|
|
|
|
| |
9 | Dụng cụ lưu phụ lục và bảo quản phụ lục |
|
|
|
|
|
| |
10 | Phương tiện, thiết bị phòng chống côn trùng, động vật gây hại |
|
|
|
|
|
| |
11 | Trang phục vệ sinh khi tiếp xúc trực tiếp với nguyên liệu, thực phẩm |
|
|
|
|
|
| |
12 | Hệ thống cung cấp khí nén |
|
|
|
|
|
| |
13 | Hệ thống cung cấp hơi nước |
|
|
|
|
|
| |
14 | Hệ thống thông gió |
|
|
|
|
|
| |
II. Trang, thiết bị dự kiến bổ sung | ||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III. ĐÁNH GIÁ CHUNG
Điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị hiện có của cơ sở đã đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm để sản xuất, chế biến thực phẩm theo quy định chưa?
Trường hợp chưa đáp ứng yêu cầu an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định, Cơ sở cam kết sẽ bổ sung và hoàn thiện những trang thiết bị (đã nêu tại mục II của Bảng kê trên).
Cam kết của cơ sở:
1. Cam đoan các thông tin nêu trong bản thuyết minh là đúng sự thật và chịu trách nhiệm hoàn toàn về những thông tin đã đăng ký.
2. Cam kết: Chấp hành nghiêm các quy định về an toàn vệ sinh thực phẩm theo quy định./.
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Mẫu Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm
(Ban hành kèm theo Thông tư số 29/2012/TT-BCT ngày 05 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng ….. năm …..
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN CƠ SỞ ĐỦ ĐIỀU KIỆN AN TOÀN THỰC PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm)
........................................................................................................................................
Đơn vị chúng tôi (tên cơ sở) …………………………………………………………….. đề nghị quý cơ quan cấp lại Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất, kinh doanh (tên sản phẩm), cụ thể như sau:
Giấy chứng nhận cũ đã được cấp số ……………………………. ngày cấp ………………
Lý do xin cấp lại Giấy chứng nhận:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
Đề nghị Quý cơ quan xem xét chấp thuận.
Nơi nhận: | CHỦ CƠ SỞ |
- 1 Quyết định 752/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và thay thế, bãi bỏ về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, thành phố Cần Thơ
- 3 Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 5 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 6 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 3114/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk
- 10 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3114/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 851/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 3 Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 07/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 5 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 752/QĐ-UBND-HC năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung và thay thế, bãi bỏ về lĩnh vực công thương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương; Ủy ban nhân dân cấp huyện và xã trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, thành phố Cần Thơ
- 8 Quyết định 2456/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương Khánh Hòa