ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 851/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 06 tháng 6 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI, BỊ HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều liên quan đến công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 25/TTr-SCT ngày 16/4/2014 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 26/TTr-STP ngày 15/5/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính ban hành mới và bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
(Danh mục, nội dung cụ thể TTHC kèm theo)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và các cá nhân, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BAN HÀNH MỚI THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 851/QĐ-UBND ngày 06/6/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt trên địa bàn tỉnh Phú Yên | Điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo | Sở Công Thương tỉnh Phú Yên |
2 | Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn trên địa bàn Tỉnh | ||
3 | Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị | ||
4 | Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0, 4kV trên địa bàn Tỉnh | ||
5 | Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực |
B. Danh mục thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ, hủy bỏ thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1 | T-PYE-181716-TT | Cấp giấy phép hoạt động điện lực | Luật Điện lực ngày 03/12/2004, Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013, Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 | Điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo | Sở Công Thương tỉnh Phú Yên |
Phần II.
NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực Điện, năng lượng mới, năng lượng tái tạo
1. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phát điện đối với nhà máy điện có quy mô công suất dưới 03MW đặt trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đề nghị cấp phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương; địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
- Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy phép hoạt động phát điện có quy mô công suất dưới 03 MW.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
A- Cấp mới, sửa đổi, bổ sung:
1. Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện (theo mẫu Phụ lục 1 Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương)
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành nhà máy điện), (theo mẫu Phụ lục 7b- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương), kèm theo bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
4. Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy điện của cấp có thẩm quyền.
5. Danh mục các hạng mục công trình điện chính của nhà máy điện.
6. Bản sao tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp đặt từng tổ máy, thỏa thuận đấu nối nhà máy vào hệ thống, thỏa thuận về hệ thống đo đếm điện năng theo quy định.
7. Phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện).
8. Bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận.
9. Bản sao hợp đồng mua bán điện đã ký hoặc văn bản thỏa thuận mua bán điện.
10. Bản sao văn bản xác nhận kết quả kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
11. Bản sao có chứng thực văn bản xác nhận việc đảm bảo các điều kiện về phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
12. Bản sao quy trình vận hành hồ chứa thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhà máy thủy điện).
13. Bản sao quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với đơn vị Điều độ hệ thống điện, quy trình vận hành và xử lý sự cố, danh mục các quy trình vận hành thiết bị.
14. Biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát và thu thập dữ liệu phục vụ vận hành hệ thống điện, thị trường điện theo quy định.
15. Biên bản nghiệm thu đập thủy điện và tuyến năng lượng và bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền; Báo cáo kết quả thẩm định đập (đối với đập thủy điện đã đến kỳ kiểm định).
16. Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ máy.
B- Gia hạn
Trước khi Giấy phép hoạt động phát điện hết hạn sử dụng 3 tháng, đơn vị được cấp phép phải lập hồ sơ để đề nghị gia hạn giấy phép và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại mục: “Hồ sơ gia hạn” và “Thời gian giải quyết” dưới đây.
Trường hợp giấy phép hoạt động phát điện đã hết hạn sử dụng, hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự theo quy định thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động phát điện áp dụng như trường hợp được cấp lần đầu.
Thời hạn gia hạn của lĩnh vực hoạt động phát điện không được vượt quá một nửa thời gian hoạt động của lĩnh vực phát điện ghi trong giấy phép đã được cấp lần đầu.
Hồ sơ gia hạn:
1. Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy phép hoạt động phát điện đã được cấp.
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập gần nhất của tổ chức đề nghị cấp phép.
4. Bản sao tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động phát điện đã được cấp giấy phép.
* Số lượng: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp phép nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp Sở Công Thương yêu cầu phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
* Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép.
* Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức đề nghị cấp phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép có thời hạn: 10 (mười) năm.
- Lệ phí:
+ Cấp mới: 700. 000 đồng (Bảy trăm ngàn đồng).
+ Cấp sửa đổi, bổ sung và gia hạn: 350. 000 đồng (Ba trăm năm mươi ngàn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
A. Cấp mới, sửa đổi, bổ sung:
1. Đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phát điện (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành nhà máy điện) (theo mẫu Phụ lục 7b- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
B. Gia hạn:
- Đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động phát điện (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện chung: Tổ chức được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện chung sau (theo Điều 28 Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
+ Điều kiện riêng: Tổ chức được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện phải đáp ứng các điều kiện riêng sau (theo Điều 29 Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát, thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực theo quy định của pháp luật.
4. Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định đạt yêu cầu kỹ thuật.
5. Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận, phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
6. Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
7. Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
8. Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
+ Quyết định số 1430/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
2. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn trên địa bàn Tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đề nghị cấp phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương; địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
- Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
A- Cấp mới, sửa đổi, bổ sung
1. Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành lưới điện phân phối), (theo mẫu Phụ lục 7b- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương). Kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
6. Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
7. Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
B- Gia hạn
Trước khi giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn hết hạn sử dụng 3 tháng, đơn vị được cấp phép phải lập hồ sơ để đề nghị gia hạn giấy phép và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại mục: “Hồ sơ gia hạn” và “Thời gian giải quyết” dưới đây.
Trường hợp giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn đã hết hạn sử dụng, hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự theo quy định thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn áp dụng như trường hợp được cấp lần đầu.
Thời hạn gia hạn của lĩnh vực hoạt động phân phối điện nông thôn không được vượt quá một nửa thời gian hoạt động của lĩnh vực phân phối điện nông thôn ghi trong giấy phép đã được cấp lần đầu.
Hồ sơ gia hạn:
1. Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn đã được cấp.
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập gần nhất của tổ chức đề nghị cấp phép.
4. Bản sao tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động phân phối điện nông thôn đã được cấp giấy phép.
* Số lượng: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp phép nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp Sở Công Thương yêu cầu phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
* Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép.
* Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức đề nghị cấp phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép có thời hạn: 10 (mười) năm.
- Lệ phí:
+ Cấp mới: 700. 000 đồng (Bảy trăm ngàn đồng).
+ Cấp sửa đổi, bổ sung và gia hạn: 350. 000 đồng (Ba trăm năm mươi ngàn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
A. Cấp mới, sửa đổi, bổ sung:
1. Đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành lưới điện phân phối) (theo mẫu Phụ lục 7b- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
B. Gia hạn:
- Đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện chung:
Tổ chức được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn phải đáp ứng các điều kiện chung sau (theo Điều 28 Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
+ Điều kiện riêng:
Tổ chức được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn phải đáp ứng các điều kiện riêng sau (theo Điều 31, Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
+ Quyết định số 1430/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
3. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đề nghị cấp phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương; địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
- Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
A- Cấp mới, sửa đổi, bổ sung
1. Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị. (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành lưới điện phân phối), (theo mẫu Phụ lục 7b- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương). Kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp. Tài liệu chứng minh việc đào tạo đối với đội ngũ công nhân trực tiếp vận hành.
4. Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền.
5. Bản sao có chứng thực tài liệu chứng minh việc đã đảm bảo các điều kiện về phòng cháy chữa cháy theo quy định.
6. Bản sao thỏa thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
7. Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
B- Gia hạn:
Trước khi giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị hết hạn sử dụng 3 tháng, đơn vị được cấp phép phải lập hồ sơ để đề nghị gia hạn giấy phép và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại mục: “Hồ sơ gia hạn” và “Thời gian giải quyết” dưới đây.
Trường hợp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị đã hết hạn sử dụng, hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự theo quy định thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị áp dụng như trường hợp được cấp lần đầu.
Thời hạn gia hạn của lĩnh vực hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị không được vượt quá một nửa thời gian hoạt động của lĩnh vực phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị ghi trong giấy phép đã được cấp lần đầu.
Hồ sơ gia hạn:
1. Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy phép hoạt động phân phối điện đã được cấp.
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập gần nhất của tổ chức đề nghị cấp phép.
4. Bản sao tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động đã được cấp giấy phép.
* Số lượng: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Trong thời hạn 5 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp phép nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp Sở Công Thương yêu cầu phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
* Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép.
* Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức đề nghị cấp phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép có thời hạn: 10 (mười) năm
- Lệ phí:
+ Cấp mới: 700. 000 đồng (Bảy trăm ngàn đồng).
+ Cấp sửa đổi, bổ sung và gia hạn: 350. 000 đồng (Ba trăm năm mươi ngàn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
A- Cấp mới, sửa đổi, bổ sung:
- Đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật và vận hành lưới điện phân phối) (theo mẫu Phụ lục 7b- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
B- Gia hạn:
- Đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị. (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện chung: Tổ chức được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị phải đáp ứng các điều kiện chung sau (theo Điều 28 Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
+ Điều kiện riêng: Tổ chức được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện đến cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03 MVA đối với khu vực đô thị phải đáp ứng các điều kiện riêng sau (theo Điều 31 Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định, đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
2. Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 5 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an toàn theo quy định pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
+ Quyết định số 1430/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
4. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0, 4kV trên địa bàn Tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đề nghị cấp phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương; địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
- Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy phép hoạt động bán lẻ điện.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
A- Cấp mới, sửa đổi, bổ sung:
1. Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0, 4kV(theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật), (theo mẫu Phụ lục 7b- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương). Kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp.
B- Gia hạn:
Trước khi giấy phép hoạt động bán lẻ điện hết hạn sử dụng 3 tháng, đơn vị được cấp phép phải lập hồ sơ để đề nghị gia hạn giấy phép và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại mục: “Hồ sơ gia hạn” và “Thời gian giải quyết” dưới đây.
Trường hợp giấy phép hoạt động bán lẻ điện đã hết hạn sử dụng, hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự theo quy định thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động bán lẻ điện áp dụng như trường hợp được cấp lần đầu.
Thời hạn gia hạn của lĩnh vực hoạt động bán lẻ điện không được vượt quá một nửa thời gian hoạt động của lĩnh vực bán lẻ điện ghi trong giấy phép đã được cấp lần đầu.
Hồ sơ gia hạn:
1. Đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0, 4kV(theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0, 4kV đã được cấp.
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập gần nhất của đơn vị đề nghị cấp phép.
4. Bản sao tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động bán lẻ điện đã được cấp giấy phép.
* Số lượng: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp Sở Công Thương yêu cầu phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
* Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép.
* Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân đề nghị cấp phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép có thời hạn: 10 (mười) năm.
- Lệ phí:
+ Cấp mới: 700. 000 đồng (Bảy trăm ngàn đồng)
+ Cấp sửa đổi, bổ sung và gia hạn: 350. 000 đồng (Ba trăm năm mươi ngàn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
A- Cấp mới, sửa đổi, bổ sung
1. Đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0, 4kV(theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý (Ban lãnh đạo, người trực tiếp quản lý kỹ thuật) (theo mẫu Phụ lục 7b- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
B- Gia hạn
- Đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0, 4kV(theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện chung:
Tổ chức, cá nhân được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0, 4kV phải đáp ứng các điều kiện chung sau (Theo Điều 28 Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
+ Điều kiện riêng:
Tổ chức, cá nhân được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0, 4kV phải đáp ứng các điều kiện riêng sau (Theo Điều 33 Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 5 năm.
2. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện theo quy định.
3. Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường điện lực.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương Quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
+ Quyết định số 1430/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực.
5. Thủ tục cấp Giấy phép hoạt động tư vấn chuyên ngành điện lực, bao gồm:
- Tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV.
- Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV.
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Tổ chức đề nghị cấp phép chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương; địa chỉ: 80 Lê Duẩn, TP. Tuy Hòa, Phú Yên.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì viết giấy biên nhận và hẹn thời gian giao trả;
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì công chức tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ làm lại;
- Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
Bước 3. Trả kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
- Nộp giấy biên nhận;
- Nộp lệ phí;
- Nhận kết quả: Giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV.
Thời gian: Sáng từ 7h đến 11h; chiều từ 13h30’ đến 16h30’ vào các ngày làm việc trong tuần.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành chính Nhà nước.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
A- Cấp mới, sửa đổi, bổ sung:
1. Văn bản đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV(theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Quyết định thành lập, hoặc giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp phép.
3. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu Phụ lục 7a- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương), kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp, chứng chỉ hành nghề và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
4. Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
5. Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn.
B- Gia hạn:
Trước khi giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV hết hạn sử dụng 3 tháng, đơn vị được cấp phép phải lập hồ sơ để đề nghị gia hạn giấy phép và thực hiện theo trình tự, thủ tục quy định tại mục: “Hồ sơ gia hạn” và “Thời gian giải quyết” dưới đây.
Trường hợp giấy phép hoạt động phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV đã hết hạn sử dụng, hoặc đơn vị được cấp giấy phép không thực hiện trình tự theo quy định thì việc lập hồ sơ và trình tự, thủ tục đề nghị cấp giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV áp dụng như trường hợp được cấp lần đầu.
Thời hạn gia hạn của lĩnh vực hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV không được vượt quá một nửa thời gian hoạt động của lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV ghi trong giấy phép đã được cấp lần đầu.
Hồ sơ gia hạn:
1. Văn bản đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV(theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Bản sao Giấy phép hoạt động Giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV đã được cấp.
3. Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập gần nhất của tổ chức đề nghị cấp phép.
4. Bản sao tài liệu chứng minh việc duy trì các điều kiện đối với lĩnh vực hoạt động tư vấn đã được cấp giấy phép.
* Số lượng: 01 (bộ).
- Thời gian giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
* Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực, Sở Công Thương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản cho tổ chức đề nghị cấp phép nếu hồ sơ không đầy đủ và hợp lệ. Trong văn bản thông báo, phải nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan để hoàn thiện hồ sơ.
* Trường hợp Sở Công Thương yêu cầu phải bổ sung, sửa đổi số liệu, tài liệu và các thông tin liên quan thì trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, tổ chức đề nghị cấp phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
* Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép.
* Trong quá trình thẩm định hồ sơ, kiểm tra thực tế nếu chưa đủ điều kiện đáp ứng quy định theo nội dung tại hồ sơ, Sở Công Thương có quyền yêu cầu tổ chức đề nghị cấp phép bổ sung điều kiện hoặc từ chối cấp phép bằng văn bản trong đó phải nêu rõ lý do.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Phú Yên.
+ Cơ quan phối hợp: Không.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép có thời hạn: 05 (năm) năm
- Lệ phí:
+ Cấp mới: 700. 000 đồng (Bảy trăm ngàn đồng).
+ Cấp sửa đổi, bổ sung và gia hạn: 350. 000 đồng (Ba trăm năm mươi ngàn đồng).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
A- Cấp mới, sửa đổi, bổ sung:
1. Đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV (theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
2. Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn chính (theo mẫu Phụ lục 7a- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
B- Gia hạn:
- Đề nghị gia hạn Giấy phép hoạt động Tư vấn đầu tư xây dựng hoặc Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV(theo mẫu Phụ lục 1- Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Điều kiện chung: Tổ chức được cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động tư vấn đầu tư xây dựng hoặc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV phải đáp ứng các điều kiện chung sau (Theo Điều 28, Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật, gồm:
a) Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Doanh nghiệp;
b) Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Hợp tác xã;
c) Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
d) Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
2. Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép.
3. Có hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ.
4. Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định.
+ Điều kiện riêng:
* Đối với tổ chức tư vấn đầu tư xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV (Theo Điều 41 Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động, đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp.
2. Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng, tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
3. Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, điện kỹ thuật, thiết bị điện, tự động hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng phù hợp.
4. Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 3 còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
5. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng (hạng 4 - Điều 38, Nghị định 137/2013/NĐ-CP) công trình đường dây và trạm biến áp như sau: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
* Đối với tổ chức tư vấn giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35kV (Theo Điều 44 Nghị định 137/2013/NĐ-CP , ngày 21/10/2013 của Chính phủ):
1. Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và công trình đường dây và trạm biến áp.
2. Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
3. Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường dây và trạm biến áp.
4. Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các điều kiện quy định tại khoản 3 còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
5. Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
6. Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng (hạng 4- Điều 38, Nghị định 137/2013/NĐ-CP) công trình đường dây và trạm biến áp như sau: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất 01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện lực ngày 03/12/2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Điện lực ngày 20/11/2012;
+ Nghị định số 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật điện lực;
+ Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29/10/2013 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ tục cấp, gia hạn, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực;
+ Quyết định số 23/QĐ-UBND ngày 03/01/2014 của UBND tỉnh Phú Yên về việc ủy quyền cho Sở Công Thương cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử dụng Giấy phép hoạt động điện lực trên địa bàn tỉnh Phú Yên;
+ Quyết định số 1430/2007/QĐ-UBND ngày 09/8/2007 của UBND tỉnh Phú Yên về quy định mức thu lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực./.
- 1 Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8 Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hòa Bình
- 9 Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyển giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10 Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 11 Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc lĩnh vực thi đua-khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12 Quyết định 2237/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 13 Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 14 Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã khó khăn quy định tại Quyết định 30/2007/QĐ-TTg và các quyết định sửa đổi, thay thế (nếu có) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 15 Quyết định 676/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính được giữ nguyên và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp
- 16 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 17 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 18 Quyết định 3114/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk
- 19 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 20 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 646/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, tỉnh Hà Nam
- 2 Quyết định 1565/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, thay thế, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 835/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Bạc Liêu
- 4 Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Bắc Giang
- 5 Quyết định 1196/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương thành phố Cần Thơ
- 6 Quyết định 603/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, tỉnh Trà Vinh
- 7 Quyết định 17/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài chính tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 8 Quyết định 2891/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực năng lượng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Hòa Bình
- 9 Quyết định 2504/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Nội vụ thuộc thẩm quyển giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 10 Quyết định 2506/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 11 Quyết định 2475/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi thuộc lĩnh vực thi đua-khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 12 Quyết định 2237/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 13 Quyết định 2157/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Ngoại vụ tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 14 Quyết định 2070/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân các xã khó khăn quy định tại Quyết định 30/2007/QĐ-TTg và các quyết định sửa đổi, thay thế (nếu có) trên địa bàn tỉnh Bà Rịa–Vũng Tàu
- 15 Quyết định 676/QĐ-UBND-HC năm 2013 công bố thủ tục hành chính được giữ nguyên và bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh Đồng Tháp
- 16 Quyết định 331/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi
- 17 Quyết định 3114/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Đắk Lắk