THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ |
Số: 157-TTg | Hà Nội, ngày 27 tháng 5 năm 1971 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Nghị định số 27-CP ngày 22/2/1962 của Hội đồng Chính phủ quy định các nguyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ Biểu số và phương án điều tra thống kê;
Để đáp ứng yêu cầu tăng cường chỉ đạo công tác xây dựng các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước;
Theo đề nghị của ông Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.
QUYẾT ĐỊNH:
Các ông Bộ trưởng, Thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, các cơ quan trực thuộc Hội đồng Chính phủ, các ông Chủ tịch Ủy ban hành chính tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đôn đốc các đơn vị cơ sở thuộc quyền quản lý của mình chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê này.
Các ông Trưởng ban kiến thiết (bên A) các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước, các ông Thủ trưởng đơn vị bên thi công (bên B) các công trình trọng điểm của Nhà nước có trách nhiệm chấp hành nghiêm chỉnh chế độ báo cáo thống kê này, bảo đảm thi hành đúng chế độ Biểu số, phương pháp tính toán các chỉ tiêu và thời gian quy định.
| KT. THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 157-TTg ngày 27/5/1971 của Thủ tướng Chính phủ )
I. Ý NGHĨA VÀ MỤC ĐÍCH
Chế độ báo cáo thống kê hàng tháng về tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch công trình trọng điểm của Nhà nước là phương tiện chủ yếu để thu nhập nhanh chóng và có hệ thống số liệu, tình hình xây dựng các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước, phục vụ các cấp lãnh đạo nắm sát tình hình, tăng cường kiểm tra, đôn đốc và chỉ đạo chặt chẽ nhằm đẩy mạnh tiến độ thi công, mau chóng đưa các công tình đó vào sản xuất hoặc sử dụng.
II. NỘI DUNG VÀ HỆ THỐNG BIỂU MẪU.
1. Nội dung báo cáo gồm hai phần.
- Phần báo cáo số liệu thống kê (theo các Biểu số ban hành kèm theo).
- Phần báo cáo bằng lời văn giải thích rõ số liệu, nguyên nhân hoàn thành hoặc không hoàn thành kế hoạch, nêu lên những nhận xét chủ yếu về tình hình trong kỳ báo cáo, những khó khăn tồn tại cần kịp thời giải quyết.
2. Hệ thống Biểu số gồm:
a) Biểu do bên A các công trình trên hạn ngạch và công trình trọng điểm của Nhà nước báo cáo:
- Biểu 1 ĐT/T: Thực hiện kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản, hoàn thành công trình và năng lực mới tăng.
b) Biểu do Bên A các công trình trọng điểm của Nhà nước báo cáo:
- Biểu 2 ĐT/T: Phá đi, làm lại, gia công thêm và đình chỉ thi công.
- Biểu 3 ĐT/T: Chênh lệch dự toán của khối lượng thi công xong.
c) Biểu do đơn vị thi công (bên B) các công trình trọng điểm của Nhà nước báo cáo:
- Biểu 1 XL/T: Sử dụng thời gian lao động, năng suất lao động và thực hiện mức lao động,
- Biểu 2 XL/T: Số lượng, hiện trạng và sử dụng thời gian của thiết bị, máy móc thi công chủ yếu,
- Biểu 3 XL/T: Khối lượng hiện vật do các đơn vị máy thi công thực hiện.
- Biểu 4 XL/T: Nhập, xuất, tồn kho và sử dụng nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu chủ yếu,
- Biểu 5 XL/T: Phá đi, làm lại, gia cố thêm và đình chỉ thi công.
- Biểu 6 XL/T: Chênh lệch giữa thực chi và giá dự toán.
III. TRÁCH NHIỆM BÁO CÁO VÀ THỜI GIAN GỬI BÁO CÁO
1. Thủ trưởng các đơn vị báo có phải trực tiếp thẩm tra số liệu, ký tên vào báo cáo và chịu trách nhiệm trước Chính phủ về tính chất chính xác và kịp thời của báo cáo, phải đề cao tinh thần chấp hành kỷ luật báo cáo thống kê đối với Nhà nước.
2. Các đơn vị phải gửi báo cáo đến Tổng cục Thống kê, Phủ Thủ tướng, Bộ chủ quản, Chi cục Thống kê trước ngày 25 hàng tháng. Thời gian báo cáo này phải được nghiêm chỉnh chấp hành, phải coi việc gửi báo cáo cho đúng thời hạn quy định là kỷ luật báo cáo thống kê đối với Nhà nước.
3. Các báo cáo trên là những tài liệu mật nên phải theo đúng chế độ gửi tài liệu mật của Nhà nước đã quy định.
4. Tổng cục Thống kê có trách nhiệm cùng Tổng cục Bưu điện bàn bạc thống nhất để quy định việc dành thứ tự ưu tiên và phương tiện chuyển báo cáo được nhanh chóng, bảo đảm đúng thời hạn quy định.
- Đơn vị báo cáo: Bên A các công trình trên hạn ngạch và trọng điểm của Nhà nước (kể cả các đơn vị tự làm). - Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Văn phòng Phủ Thủ tướng (1) Bộ chủ quản Chi cục Thống kê - Ngày nhận báo cáo: trước ngày 25 hàng tháng. |
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN, HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG (THÁNG)
I. THỰC HIỆN KẾ HOẠCH VỐN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN (2)
|
| KẾ HOẠCH | THỰC HIỆN | ||||
Quý | Tháng | Chính thức tháng trước | Chính thức 20 ngày đầu tháng báo cáo | Ước cả tháng báo cáo
| Từ đầu qúy đến cuối tháng báo cáo | ||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Công trình A: Tổng mức: Trong đó: - Xây lắp - Thiết bị a) Hạng mục 1: ……. (như phần 1) b) ……… |
|
|
|
|
|
|
2 | Công trình… |
|
|
|
|
|
|
(1) Bên A các công trình không phải trọng điểm của Nhà nước thì không gửi biểu này đến Văn Phòng Phủ Thủ tướng.
(2) Giải thích nguyên nhân không hoàn thành kế hoạch ở cuối biểu.
II. HOÀN THÀNH CÔNG TRÌNH VÀ NĂNG LỰC MỚI TĂNG
|
| NGÀY HOÀN THÀNH | Giá dự toán | Đơn vị tính năng lực | Năng lực mới tăng | |
Kế hoạch | Thực hiện | |||||
| A | 1 | 2 | 3 | B | 4 |
| … (Liệt kê từng công trình và hạng mục công trình) |
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) (Họ và tên) | Ngày tháng năm 1971 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) (Họ và tên) |
Chú thích: Tháng cuối qúy cần gửi kèm theo danh sách các công trình, hạng mục công trình quy định phải hoàn thành từ đầu năm đến cuối qúy báo cáo nhưng chưa hoàn thành.
- Đơn vị báo cáo: Bên A các công trình trọng điểm của Nhà nước (kể cả tự làm). - Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Bộ chủ quản Chi cục Thống kê - Ngày nhận báo cáo: trước ngày 25 hàng tháng. |
PHÁ ĐI, LÀM LẠI, GIA CỐ THÊM VÀ ĐÌNH CHỈ THI CÔNG (1) (THÁNG)
|
| Tổng số chi phí (đồng) | Trong đó | Tên một số khối lượng chủ yếu | Đơn vị tính khối lượng | Khối lượng hiện vật | Ghi chú (2) | |
Vật liệu | Nhân công | |||||||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 | B | 5 | 6 |
1 | Phá đi … (liệt kê tên từng đối tượng và sự việc xảy ra) |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Làm lại, gia cố thêm: … (như phần 1) |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đình chỉ thi công … (như phần 1) |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) (Họ và tên) | Trưởng ban giám sát kỹ thuật (Ký tên) (Họ và tên) | Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) (Họ và tên) |
(1) Biểu này ghi số liệu chính thức từ ngày 20 tháng trước đến ngày 30 của tháng báo cáo.
(2) Ghi rõ nguyên nhân trách nhiệm do ai và ngày tháng xảy ra sự việc.
- Đơn vị báo cáo: Bên A các công trình trọng điểm của Nhà nước (kể cả đơn vị tự làm). - Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Bộ chủ quản Chi cục Thống kê - Ngày nhận báo cáo: 15 ngày sau tháng báo cáo |
TĂNG GIẢM DỰ TOÁN CỦA KHỐI LƯỢNG THI CÔNG XONG (THÁNG)
Đơn vị tính: đồng
|
| Chi phí | Chênh lệch | ||
Theo dự toán đã phê chuẩn | Đã thanh toán với bên B (1) | Tổng số | Trong đó: do thay đổi thiết kế | ||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 |
| TÔNG SỐ Trong đó: …(liệt kê từng công trình, hạng mục công trình có khối lượng thi công xong đã thanh toán trong kỳ báo cáo) |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) (Họ và tên) | Kế toán trưởng (Ký tên) (Họ và tên) | Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) (Họ và tên) |
(1) Đối với đơn vị tự làm thì ghi chi phí thực tế.
- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước - Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Bộ chủ quản Chi cục Thống kê - Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng |
SỬ DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG, NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG VÀ THỰC HIỆN ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG (THÁNG)
I. SỬ DỤNG THỜI GIAN LAO ĐỘNG CỦA CÔNG NHÂN XÂY LẮP
(Thường xuyên)
|
| Số ngày công | |
Chính thức tháng trước | Chính thức 20 ngày đầu tháng báo cáo | ||
| A | 1 | 2 |
| 1. Ngày công theo chế độ |
|
|
| 2. Ngày công vắng mặt Trong đó: - Ốm đau - Hội họp, học tập, việc công - Nghỉ không lý do |
|
|
| 3. Ngày công ngừng việc: Trong đó: - Không có nhiệm vụ sản xuất - Thiếu điện, hơi nước, nguyên vật liệu, dụng cụ. - Do thời tiết -…………… |
|
|
| 4. Ngày công thực tế làm việc Trong tổng số: - Ngày công làm thêm vào ngày nghỉ quy định. - Ngày công thực tế xây lắp Trong ngày công thực tế xây lắp: ngày công làm khoán |
|
|
| 5. Ngày công thực tế làm việc bình quân của một công nhân xây lắp. |
|
|
II. NĂNG SUẤT LAO ĐỘNG
|
| Đơn vị tính | Kế hoạch tháng | Thực hiện | |
Chính thức tháng trước | Ước tính cả tháng báo cáo | ||||
| A | B | 1 | 2 | 3 |
| 1. Giá trị sản lượng xây lắp | 1.000 người |
|
|
|
| 2. Công nhân viên xây lắp bình quân | >> |
|
|
|
| 3. Công nhân xây lắp bình quân | >> |
|
|
|
| 4 Ngày công thực tế xây lắp | Ngày công đồng |
|
|
|
| 5. Năng suất lao động bình quân: - 1 công nhân viên xây lắp - 1 công nhân xây lắp - 1 ngày công thực tế xây lắp |
>> >> >> |
|
|
|
III. HAO PHÍ LAO ĐỘNG THỰC TẾ VÀ HAO PHÍ LAO ĐỘNG TÍNH THEO ĐỊNH MỨC CỦA MỘT SỐ CÔNG VIỆC CHỦ YẾU
(Có theo dõi định mức)
| Đơn vị tính khối lượng | Khối lượng hiện vật đã thực hiện trong 20 ngày đầu tháng bằng lao động thủ công và có theo dõi định mức | Số ngày công hao phí cho khối lượng hiện vật đã thực hiện | |||
Tổng số | Trong đó khối lượng làm khoán | Theo định mức | Theo thực tế | |||
1. Đào đất |
|
|
|
|
| |
2. Đắp đất |
|
|
|
|
| |
3. Phá đá |
|
|
|
|
| |
4. Rải đá mặt đường |
|
|
|
|
| |
5. Xây, lát đá |
|
|
|
|
| |
6. Đổ bê tông |
|
|
|
|
| |
7. Xây tường gạch |
|
|
|
|
| |
8. Đi lò mới |
|
|
|
|
| |
9. Lắp máy |
|
|
|
|
| |
10………. |
|
|
|
|
| |
Người lập biểu (Ký tên) (Họ và tên) | Ngày tháng năm 1971 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) (Họ và tên) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước - Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Bộ chủ quản Chi cục Thống kê - Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng |
SỐ LƯỢNG, HIỆN TRẠNG VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ MÁY MÓC THI CÔNG CHỦ YẾU (1)
I. SỐ LƯỢNG, HIỆN TRẠNG THIẾT BỊ, MÁY MÓC THI CÔNG
(tính đến ngày 20 tháng báo cáo)
Đơn vị tính: Cái máy
|
| Số máy có trong danh sách | Trong tổng số máy có trong danh sách | Số máy tăng giảm trong kỳ | |||
Máy được phép sử dụng | Máy đang sửa chữa lớn và chờ sửa chữa lớn | Tăng | Giảm | ||||
Tổng số | Trong đó máy không hoạt động trong kỳ báo cáo | ||||||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
(Theo bảng danh mục kèm theo)
II. SỬ DỤNG THỜI GIAN CỦA THIẾT BỊ MÁY MÓC THI CÔNG (1)
| Số máy (ca) | Số ngày máy (ngày) | Giờ máy ngừng việc (giờ) | ||||||||||||
Theo kế hoạch | Thực tế làm việc | Theo dương lịch của máy được phép sử dụng | Có thể sử dụng cao nhất | Thực tế làm việc | Ngừng việc cả ngày | Tổng số | Trong đó: | ||||||||
Tổng số | Trong đó: | Máy hỏng | Thiếu nguyên liệu, động lực |
| |||||||||||
Máy hỏng | Thiếu nguyên nhiên liệu, động lực | Không có nhiệm vụ sản xuất | Di chuyển |
| |||||||||||
| 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 |
Tổng cộng: Chia ra: (theo bảng danh mục kèm theo) Người lập biểu (Ký tên) (Họ và tên) | Ngày tháng năm 197
Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) (Họ và tên) |
(1) Biểu này do các đơn vị trực tiếp quản lý và sử dụng máy chuyên trách thi công các công trình trọng điểm ghi báo (kể cả B chính và B phụ)
DANH MỤC CÁC LOẠI MÁY THI CÔNG CHỦ YẾU
(Dùng cho phần I và II của biểu 2 TL/T)
Máy làm đất: Máy ủi Máy san Máy cạp (ngoạm) Máy đầm Máy súc Máy lu Máy làm đá Máy nén khí Máy nghiền đá Máy khoan đá Máy xây dựng Máy trộn bê tông Máy trộn vữa Máy phun xi măng Máy đầm bê tông Máy đóng cọc | Máy vận chuyển ngang: Máy kéo bánh xích Máy kéo bánh lốp Ô tô vận chuyển tự đổ Ô tô vận chuyển khác. Máy vận chuyển cao: Cần trục tháp Ô-tô cần trục Tầu cần cẩu Các loại máy khác Tầu hút bùn Tầu cuốc Sà lan đóng cọc …………………………. |
- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước - Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Bộ chủ quản Chi cục Thống kê - Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng |
KHỐI LƯỢNG HIỆN VẬT DO CÁC ĐƠN VỊ MÁY THI CÔNG THỰC HIỆN (1)
| Đơn vị tính khối lượng | Khối lượng hiện vật thực hiện trong kỳ báo cáo | |
Tổng số | Trong đó do các đơn vị máy thi công thực hiện (2) | ||
A | B | 1 | 2 |
|
|
|
|
…(Theo bản danh mục kèm theo)
Người lập biểu (Ký tên) (Họ và tên) | Ngày tháng năm 1971 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) (Họ và tên) |
(1) Biểu này do B chính tổng hợp (cả phần tự làm và giao thầu lại) và lấy số liệu chính thức 20 ngày đầu tháng báo cáo.
(2) Bao gồm khối lượng hiện vật của từng loại công việc do các tổ đội máy thi công đã thực hiện ở công trình trọng điểm của Nhà nước, không kể máy đó do ai quản lý và có chuyên trách thi công các công trình trọng điểm đó hay không.
DANH MỤC KÈM THEO BIỂU 3XL/T
1. Làm đất: - Đào đất (m3) | 3. Vận chuyển ngang: - Vận chuyển đất, đá (m3) | ||
- Đắp đất (m3) | - Vận chuyển gạch ngói (tấn) | ||
- Đầm đất (m3) | - Vận chuyển các vật liệu khác (tấn) | ||
2. Bê tông | 4. Vận chuyển lên cao: | ||
- Trộn vữa (m3) | - Vận chuyển vữa (m3) | ||
- Đầm (m3) | - Vận chuyển gạch ngói (tấn) | ||
| - Vận chuyển cẩu kiện đúc sẵn (tấn) | ||
| - Vận chuyển sắt thép (tấn) | ||
| - Vận chuyển các vật liệu khác (tấn) | ||
Biểu số 4 XL/T | - Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước - Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Bộ chủ quản Chi cục Thống kê - Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng |
| |
|
|
|
|
NHẬP, XUẤT, TỒN KHO VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHỦ YẾU (THÁNG)
I. NHẬP, XUẤT, TỒN KHO VÀ SỬ DỤNG NGUYÊN LIỆU, NHIÊN LIỆU, VẬT LIỆU CHỦ YẾU
|
| Đơn vị tính | Tồn kho đầu tháng | Nhập trong tháng | Xuất 20 ngày đầu tháng | |||
Theo kế hoạch | Theo hợp đồng | Thực nhập | ||||||
20 ngày đầu tháng | Ước tính cả tháng | |||||||
| A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Sắt thép Trong đó: (ghi tên một số loại chủ yếu) |
| 8 đá
9 sỏi |
|
|
|
|
|
2 | Xi măng ……….. |
| 10 xăng 11 dầu |
|
|
|
|
|
3 | Gỗ ……….. |
| ………. ………. |
|
|
|
|
|
4 | Gạch |
|
|
|
|
|
|
|
5 | Ngói |
|
|
|
|
|
|
|
6 | Vôi |
|
|
|
|
|
|
|
7 | Cát …………. |
|
|
|
|
|
|
|
Chú thích: Trong phần lời văn cần ghi rõ những trường hợp vật tư cung cấp không đúng thời gian ảnh hưởng đến tiến độ thi công.
II. HAO PHÍ VẬT TƯ THEO THỰC TẾ VÀ ĐỊNH MỨC
(Báo cáo số liệu chính thức tháng trước)
|
| Đơn vị tính | Tổng số vật tư tiêu hai cho khối lượng xây lắp đã thực hiện | |
Theo định mức | Theo thực tế | |||
| A | B | 1 | 2 |
| … (Liệt kê một số vật tư chủ yếu đã tiêu hao) - Sắt thép - Gỗ - Gạch, ngói - Cát - Xi măng - Que hàn - ……… |
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) (Họ và tên) | Ngày tháng năm 1971 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) (Họ và tên) |
- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước - Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Bộ chủ quản Chi cục Thống kê - Ngày nhận báo cáo: Trước ngày 25 hàng tháng |
PHÁ ĐI, LÀM LẠI, GIA CỐ THÊM VÀ ĐÌNH CHỈ THI CÔNG (1) (THÁNG)
|
| Tổng số chi phí (đồng) | Trong đó | Tên một số khối lượng chủ yếu | Đơn vị tính khối lượng | Khối lượng hiện vật | Ghi chú (2) | |
Vật liệu | Nhân công | |||||||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 | B | 5 | 6 |
1 | Phá đi … (liệt kê từng đối tượng và sự việc xảy ra). |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Làm lại, gia cố thêm ……… (như phần 1) |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Đình chỉ thi công …….. (như phần 1) |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) (Họ và tên) |
Trưởng ban giám sát kỹ thuật (Ký tên) (Họ và tên) | Ngày tháng năm 197 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) (Họ và tên) |
(1) Biểu này ghi số liệu chính thức từ ngày 20 tháng trước đến ngày 20 của tháng báo cáo.
(2) Ghi rõ nguyên nhân, trách nhiệm do ai và ngày tháng xảy ra sự việc
- Đơn vị báo cáo: Đơn vị thi công các công trình trọng điểm của Nhà nước - Nơi nhận báo cáo: Tổng cục Thống kê Bộ chủ quản Chi cục Thống kê - Ngày nhận báo cáo: 15 ngày sau tháng báo cáo |
CHÊNH LỆCH GIỮA THỰC CHI VÀ GIÁ DỰ TOÁN (THÁNG)
Đơn vị tính: đồng
|
| Chi phí | Chênh lệch | ||
Thanh toán với bên A | Thực tế | Tổng số | Trong đó: do thay đổi cước phí vận chuyển vật liệu | ||
| A | 1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ Trong đó: …liệt kê từng công trình, hạng mục công trình |
|
|
|
|
Người lập biểu (Ký tên) (Họ và tên) |
Kế toán trưởng (Ký tên) (Họ và tên) | Ngày tháng năm 197 Thủ trưởng đơn vị (Ký tên và đóng dấu) (Họ và tên) |
- 1 Quyết định 21/2001/QĐ-BNN-KH về chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2 Nghị định 27-CP năm 1962 quy định các nguyên tắc về việc lập và ban hành các chế độ, biểu mẫu báo cáo thống kê và phương án điều tra do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 1053-UB/CTK năm 1960 ban hành chế độ báo cáo thống kê cung cấp vật tư kỹ thuật do Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước ban hành
- 4 Quyết định 111-TTg năm 1960 về chế độ báo cáo thống kê định kỳ về cung cấp vật tư kỹ thuật hàng tháng, quý và năm do Thủ Tướng Chính phủ ban hành.
- 1 Quyết định 02-TTg năm 1962 về chế độ báo cáo thống kê định kỳ về xây dựng cơ bản, hàng tháng, quý, 6 tháng và năm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 41-TTg năm 1962 về việc ban hành chế độ báo cáo thống kê nhanh 10 ngày về xây dựng cơ bản áp dụng cho các công trình trọng điểm do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 111-TTg năm 1960 về chế độ báo cáo thống kê định kỳ về cung cấp vật tư kỹ thuật hàng tháng, quý và năm do Thủ Tướng Chính phủ ban hành.
- 4 Thông tư 1053-UB/CTK năm 1960 ban hành chế độ báo cáo thống kê cung cấp vật tư kỹ thuật do Uỷ ban Kế hoạch Nhà nước ban hành
- 5 Quyết định 21/2001/QĐ-BNN-KH về chế độ báo cáo thống kê ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Bộ Trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành