Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1571/2006/QĐ-UBND-QNG

Quảng Ngãi, ngày 30 tháng 06 năm 2006 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÂN KHAI KẾ HOẠCH TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO ĐỢT II NĂM 2006

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định 78/2002/NĐ-CP ngày 4/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với hộ nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Thông báo số 1215/NHCS-KH ngày 30/5/2006 của Ngân hàng Chính sách xã hội về việc thông báo bổ sung chỉ tiêu kế hoạch tín dụng năm 2006;
Theo đề nghị của Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Quảng Ngãi tại Công văn số 212/NHCS-KHNV ngày 9/6/2006 về việc phân bổ chỉ tiêu kế hoạch cho vay hộ nghèo năm 2006
,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phân khai chỉ tiêu kế hoạch tín dụng cho vay hộ nghèo đợt II năm 2006 (có bảng phân khai kèm theo).

Điều 2.

- Trên cơ sở chỉ tiêu được phân khai tại Điều 1 Quyết định này, Ban Đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố tham mưu cho UBND huyện, thành phố quyết định phân khai chỉ tiêu cho vay hộ nghèo cho UBND cấp xã.

- Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh có trách nhiệm chỉ đạo các Phòng Giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội huyện, thành phố triển khai cho vay hộ nghèo đúng kế hoạch được phân khai.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Chi nhánh Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh; Trưởng Ban Đại diện Hội đồng quản trị Ngân hàng Chính sách xã hội các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
 



Đinh Thị Loan

 

BẢNG PHÂN KHAI CHỈ TIÊU KẾ HOẠCH TÍN DỤNG CHO VAY HỘ NGHÈO ĐỢT II NĂM 2006
( Ban hành kèm theo Quyết định số 1571/QĐ-UBND ngày 30/6/2006 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

Đơn vị tính: triệu đồng

Số TT

Đơn vị

Kế hoạch đợt II

1

Bình Sơn

1.000

2

Sơn Tịnh

2.000

3

T­ư Nghĩa

2.000

4

Nghĩa Hành

2.500

5

Mộ Đức

2.000

6

Ba Tơ

1.500

7

Đức Phổ

2.000

8

Sơn Hà

3.000

9

Sơn Tây

500

10

Minh Long

1.000

11

Lý Sơn

2.000

12

Thành phố QN

500

Tổng cộng

20.000