BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1571/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 08 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LIÊN QUAN ĐẾN HOẠT ĐỘNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHO CHỨNG KHOÁN CHƯA NIÊM YẾT THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu t chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 08 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
Căn cứ Thông tư số 13/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
Xét đề nghị của Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này hai (02) thủ tục hành chính liên quan đến hoạt động đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính: bao gồm:
Sửa đổi, bổ sung hai (02) thủ tục hành chính tại số thứ tự số 1, 2 mục B (Thủ tục hành chính thực hiện tại SGDCK, TTLKCK Việt Nam) phần I Danh mục thủ tục hành chính kèm theo Quyết định số 2002/QĐ-BTC ngày 20/09/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa trong lĩnh vực chứng khoán thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Tài chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Ủy ban Chứng khoán Nhà nước thực hiện việc nhập và đăng tải dữ liệu thủ tục hành chính theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định 1571/QĐ-BTC ngày 19 tháng 08 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương | ||||
1 | Đăng ký giao dịch chứng khoán | Thông tư số 13/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính[1] | Chứng khoán | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam |
2 | Thay đổi đăng ký giao dịch chứng khoán | Thông tư số 13/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính | Chứng khoán | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ TÀI CHÍNH
1. Tên thủ tục “Đăng ký giao dịch chứng khoán”
1.1 Đối với công ty đại chúng đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công ty đại chúng (CTĐC) nộp hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK Hà Nội).
+ Bước 2: SGDCK Hà Nội tiếp nhận, xem xét hồ sơ.
+ Bước 3: Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, SGDCK Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch cho CTĐC. Trường hợp từ chối, SGDCK Hà Nội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch chứng khoán theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết;
(ii) Thông tin tóm tắt về công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;
(iii) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch của doanh nghiệp trừ một số trường hợp sau:
(1) Trường hợp công ty đại chúng thay đổi loại hình doanh nghiệp trong năm liền trước hoặc trong năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính kiểm toán đủ 12 tháng của năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch (giai đoạn trước chuyển đổi hoặc cả hai giai đoạn trước và sau chuyển đổi thành công ty cổ phần);
(2) Trường hợp công ty bị hủy niêm yết do hợp nhất và sau hợp nhất vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng và việc hợp nhất hoàn thành trong năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch (kỳ báo cáo không đủ 12 tháng) đã được kiểm toán của công ty hợp nhất; Trường hợp việc hợp nhất hoàn thành trong năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch đã kiểm toán của các công ty bị hợp nhất;
(3) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước hoàn tất việc cổ phần hóa cùng năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch đã được kiểm toán của doanh nghiệp trong giai đoạn là doanh nghiệp nhà nước;
(4) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước hoàn tất việc cổ phần hóa trong năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính được kiểm toán cho giai đoạn từ khi công ty chính thức trở thành công ty cổ phần đến hết năm tài chính đó;
(5) Các trường hợp khác do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội hướng dẫn sau khi có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Trường hợp doanh nghiệp thay đổi về vốn điều lệ thực góp trong năm đăng ký giao dịch thì ngoài Báo cáo tài chính theo quy định tại điểm này, doanh nghiệp nộp thêm báo cáo kiểm toán vốn.
(iv) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và bản sao công văn thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.
- Thời hạn giải quyết: Trong vòng 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: CTĐC chưa niêm yết đã đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD).
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: SGDCK Hà Nội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch của SGDCK Hà Nội.
- Phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội theo Phụ lục 01 Thông tư 180/2015/TT-BTC.
+ Thông tin tóm tắt theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010.
Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
Thông tư số 13/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
1.2 Đối với công ty đại chúng chưa đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD).
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công ty đại chúng (CTĐC) nộp hồ sơ đăng ký chứng khoán cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam (VSD) và nộp hồ sơ đề nghị đăng ký giao dịch cho Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội (SGDCK Hà Nội).
+ Bước 2: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ. VSD cấp Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán cho tổ chức phát hành; đồng thời gửi Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán cho SGDCK Hà Nội.
+ Bước 3: Trong vòng năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán và hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, SGDCK Hà Nội cấp Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch cho CTĐC. Trường hợp từ chối, SGDCK Hà Nội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
(i) Hồ sơ đăng ký chứng khoán tại Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam theo quy định pháp luật chứng khoán về đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán;
(i) Giấy đề nghị đăng ký giao dịch chứng khoán theo mẫu quy định tại phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
(ii) Thông tin tóm tắt về công ty theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP;
(iii) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch của doanh nghiệp trừ một số trường hợp sau:
(1) Trường hợp công ty đại chúng thay đổi loại hình doanh nghiệp trong năm liền trước hoặc trong năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính kiểm toán đủ 12 tháng của năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch (giai đoạn trước chuyển đổi hoặc cả hai giai đoạn trước và sau chuyển đổi thành công ty cổ phần);
(2) Trường hợp công ty bị hủy niêm yết do hợp nhất và sau hợp nhất vẫn đáp ứng điều kiện là công ty đại chúng và việc hợp nhất hoàn thành trong năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch (kỳ báo cáo không đủ 12 tháng) đã được kiểm toán của công ty hợp nhất; Trường hợp việc hợp nhất hoàn thành trong năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch đã kiểm toán của các công ty bị hợp nhất;
(3) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước hoàn tất việc cổ phần hóa cùng năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính năm liền trước năm đăng ký giao dịch đã được kiểm toán của doanh nghiệp trong giai đoạn là doanh nghiệp nhà nước;
(4) Trường hợp doanh nghiệp nhà nước hoàn tất việc cổ phần hóa trong năm liền trước năm nộp hồ sơ đăng ký giao dịch thì sử dụng Báo cáo tài chính được kiểm toán cho giai đoạn từ khi công ty chính thức trở thành công ty cổ phần đến hết năm tài chính đó;
(5) Các trường hợp khác do Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội hướng dẫn sau khi có ý kiến bằng văn bản của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
Trường hợp doanh nghiệp thay đổi về vốn điều lệ thực góp trong năm đăng ký giao dịch thì ngoài Báo cáo tài chính theo quy định tại điểm này, doanh nghiệp nộp thêm báo cáo kiểm toán vốn.
(iv) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán của Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam và bản sao công văn thông báo cho Trung tâm lưu ký chứng khoán Việt Nam về việc đăng ký ngày chốt danh sách cổ đông để đăng ký giao dịch.
- Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: CTĐC chưa niêm yết, chưa đăng ký chứng khoán tại VSD.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: SGDCK Hà Nội và VSD.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấp thuận đăng ký giao dịch của SGDCK Hà Nội.
- Phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Giấy đề nghị đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội theo Phụ lục 01 Thông tư 180/2015/TT-BTC.
+ Thông tin tóm tắt theo mẫu quy định tại Phụ lục 08 ban hành kèm theo Nghị định số 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010.
Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
Thông tư số 13/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
2. Tên thủ tục “Thay đổi đăng ký giao dịch chứng khoán”
- Trình tự thực hiện:
+ Bước 1: Công ty đại chúng (CTĐC) nộp hồ sơ thay đổi đăng ký giao dịch cho Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội (SGDCK Hà Nội).
+ Bước 2: SGDCK tiếp nhận, xem xét hồ sơ.
+ Bước 3: Sau khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, SGDCK cấp Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký giao dịch cho CTĐC. Trường hợp từ chối, SGDCK Hà Nội phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Giấy đề nghị thay đổi đăng ký giao dịch theo mẫu quy định tại Phụ lục 02 ban hành kèm theo Thông tư 180/2015/TT-BTC;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán đã được điều chỉnh do VSD cấp (trừ trường hợp thay đổi đăng ký giao dịch do giảm vốn);
+ Các tài liệu liên quan đến việc thay đổi số lượng chứng khoán đăng ký giao dịch.
- Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Công ty đại chúng.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: SGDCK Hà Nội.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định chấp thuận thay đổi đăng ký giao dịch của SGDCK Hà Nội.
- Phí: Không có.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Giấy đề nghị thay đổi đăng ký giao dịch tại SGDCK Hà Nội theo Phụ lục 02 Thông tư số 180/2015/TT-BTC.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 6 năm 2006
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010.
Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014.
Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán.
Nghị định số 126/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về chuyển doanh nghiệp nhà nước và công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do doanh nghiệp nhà nước đầu tư 100% vốn điều lệ thành công ty cổ phần.
Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
Thông tư số 13/2019/TT-BTC ngày 15 tháng 03 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 180/2015/TT-BTC ngày 13/11/2015 hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết.
- 1 Luật Chứng khoán 2019
- 2 Công văn 10327/VPCP-ĐMDN năm 2019 về niêm yết, đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Thông tư 13/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 180/2015/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 6 Quyết định 1282/QĐ-BTC năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung liên quan đến hoạt động niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính
- 7 Quyết định 1244/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 8 Thông tư 180/2015/TT-BTC hướng dẫn đăng ký giao dịch chứng khoán trên hệ thống giao dịch cho chứng khoán chưa niêm yết do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9 Quyết định 228/QĐ-BTC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về đăng ký giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 10 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 1 Quyết định 228/QĐ-BTC năm 2015 công bố thủ tục hành chính về đăng ký giao dịch chứng khoán của công ty đại chúng chưa niêm yết trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 2 Quyết định 1244/QĐ-BTC năm 2016 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ hoặc bãi bỏ trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính
- 3 Quyết định 1282/QĐ-BTC năm 2017 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung liên quan đến hoạt động niêm yết chứng khoán trên Sở giao dịch chứng khoán thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ Tài chính
- 4 Luật Chứng khoán 2019
- 5 Công văn 10327/VPCP-ĐMDN năm 2019 về niêm yết, đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán của doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Thông tư 95/2020/TT-BTC hướng dẫn về giám sát giao dịch chứng khoán trên thị trường chứng khoán do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Quyết định 12/QĐ-BTC năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực chứng khoán thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Tài chính