Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LẠNG SƠN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1572/QĐ-UBND

Lạng Sơn, ngày 30 tháng 9 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TỈNH LẠNG SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06/4/2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;

Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 1535/QĐ-TTg ngày 15/9/2021 về việc giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn NSNN giai đoạn 2021 - 2025; số 236/QĐ-TTg ngày 21/02/2022 về việc giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 2); số 1012/QĐ-TTg ngày 29/8/2022 về việc bổ sung, điều chỉnh, giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương (đợt 3);

Căn cứ các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh: số 52/NQ-HĐND ngày 09/12/2021 về Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn; số 20/NQ-HĐND ngày 27/9/2022 về việc điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ Trình số 69/TTr-SKHĐT ngày 28/9/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh Lạng Sơn như sau:

1. Điều chỉnh, bổ sung vốn ngân sách địa phương

a) Điều chỉnh vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí:

- Điều chỉnh giảm 599,472 tỷ đồng của 14 dự án, hỗ trợ các chương trình, dự án khác và dự phòng, cụ thể:

03 dự án chuyển tiếp: 37,092 tỷ đồng;

11 dự án khởi công mới: 213,930 tỷ đồng;

Hỗ trợ các chương trình, dự án khác: 175,0 tỷ đồng;

Dự phòng: 173,450 tỷ đồng.

- Điều chỉnh tăng, bổ sung 599,472 tỷ đồng cho các dự án, chương trình, gồm:

Điều chỉnh tăng Hỗ trợ Dự án thành phần 2 (đoạn Hữu Nghị - Chi Lăng) thuộc Dự án tuyến cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn): 200 tỷ đồng;

Điều chỉnh tăng 02 dự án chuyển tiếp: 77,202 tỷ đồng;

Điều chỉnh tăng chuẩn bị đầu tư: 2,5 tỷ đồng;

Điều chỉnh tăng vốn thanh toán các dự án quyết toán còn thiếu dưới 300 triệu đồng: 3 tỷ đồng.

Bổ sung 196,77 tỷ đồng cho 02 dự án, gồm:

(1) Dự án phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Lạng Sơn sử dụng vốn vay Nhật Bản: 160 tỷ đồng;

(2) 01 dự án chuyển tiếp chuyển từ nguồn thu tiền sử dụng đất sang (Dự án Cải tạo, nâng cấp đường lên khu du lịch Mẫu Sơn, giai đoạn 2 (đoạn Km6- Km12): 36,770 tỷ đồng;

Bổ sung đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia: 120 tỷ đồng;

b) Điều chỉnh vốn đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

- Điều chỉnh giảm: 370,755 tỷ đồng của 10 dự án, đối ứng chương trình mục tiêu quốc gia và dự phòng, cụ thể:

02 dự án chuyển tiếp: 36,999 tỷ đồng;

08 dự án khởi công mới: 153,756 tỷ đồng;

Đối ứng Chương trình mục tiêu quốc gia: 120 tỷ đồng;

Dự phòng: 60 tỷ đồng.

- Điều chỉnh tăng, bổ sung: 370,755 tỷ đồng cho 04 dự án:

Điều chỉnh tăng hỗ trợ Dự án thành phần 2 (đoạn Hữu Nghị - Chi Lăng) thuộc Dự án tuyến cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn): 300 tỷ đồng;

Bổ sung 70,755 tỷ đồng cho 03 dự án, gồm: (1) 01 dự án khởi công mới: 8 tỷ đồng;

(2) 02 dự án chuyển tiếp (đối ứng NSTW chuyển sang): 62,755 tỷ đồng.

c) Phân bổ chi tiết vốn ngân sách địa phương: 19,306 tỷ đồng cho 02 dự án khởi công mới đã được phê duyệt chủ trương đầu tư (chuyển từ dự kiến sang giao chính thức).

2. Điều chỉnh, bổ sung vốn nước ngoài

a) Kế hoạch vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao bổ sung cho 01 dự án chuyển tiếp (Dự án LRAMP - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương) tại Quyết định số 1012/QĐ-TTg ngày 29/8/2022 (đã được UBND tỉnh giao chi tiết tại Quyết định số 1472/QĐ-UBND ngày 08/9/2022): 48,006 tỷ đồng;

b) Kế hoạch vốn dự kiến điều chỉnh, bổ sung

- Điều chỉnh giảm 50,464 tỷ đồng của 01 dự án chuyển tiếp (Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai thành phố Lạng Sơn và 3 huyện Cao Lộc, Bình Gia, Lộc Bình);

- Bổ sung cho 01 dự án khởi công mới (Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Lạng Sơn sử dụng vốn vay Nhật Bản): 560,808 tỷ đồng (trong đó: điều chỉnh tăng từ dự án giảm vốn: 50,464 tỷ đồng; bổ sung: 510,344 tỷ đồng).

3. Tổng kế hoạch đầu tư công trung hạn nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 sau điều chỉnh: 16.548,4 tỷ đồng, trong đó:

- Vốn ngân sách địa phương: 7.845,4 tỷ đồng, gồm: vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí: 3.910,4 tỷ đồng, đầu tư từ thu xổ số kiến thiết: 55 tỷ đồng, đầu tư từ thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu: 150 tỷ đồng, đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất: 3.730 tỷ đồng;

- Vốn ngân sách ngân sách trung ương: 8.703 tỷ đồng, gồm: vốn trong nước: 6.856 tỷ đồng, vốn nước ngoài: 1.847 tỷ đồng.

4. Các nội dung khác không đề cập tại Quyết định này giữ nguyên theo Quyết định số 2410/QĐ-UBND ngày 10/12/2021 về việc giao Kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021-2025 tỉnh Lạng Sơn.

(Chi tiết tại các biểu 1_2125, 2_2125, 3_2125, 4_2125, 5_2125 kèm theo).

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Đối với các dự án chưa phê duyệt chủ trương đầu tư: các cơ quan được giao lập đề xuất dự án cập nhật nội dung điều chỉnh tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 27/9/2022 của HĐND tỉnh và Quyết định này tại hồ sơ đề xuất chủ trương đầu tư, tổ chức thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công và pháp luật có liên quan.

2. Đối với các dự án đã phê duyệt chủ trương đầu tư: các chủ đầu tư rà soát, cập nhật nội dung điều chỉnh đã được phê duyệt tại Nghị quyết số 20/NQ-HĐND ngày 27/9/2022 của HĐND tỉnh và Quyết định này vào hồ sơ dự án, trình thẩm định, phê duyệt dự án (điều chỉnh dự án).

3. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp tục phối hợp với Sở Tài chính và các chủ đầu tư rà soát, tham mưu UBND tỉnh thực hiện thủ tục điều chỉnh, bổ sung kế hoạch vốn theo quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh, các Đoàn thể tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, các Ban HĐND tỉnh;
- C, PVP UBND tỉnh, các phòng CM, Trung tâm TH-CB;
- Lưu: VT, KT(VAT).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lương Trọng Quỳnh


 

BIỂU SỐ 1_2125:

TỔNG HỢP KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025 SAU ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Số TT

Nội dung

Số lượng dự án trước điều chỉnh

Quyết định số 1535/QĐ-TTg

KH đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND

Điều chỉnh tăng, giảm số lượng (danh mục) dự án

Điều chỉnh kế hoạch vốn

Dự kiến KH đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh, bổ sung

Ghi chú (lý do đề xuất điều chỉnh tăng, giảm)

Tổng số

Trong đó:

Số lượng dự án sau điều chỉnh

Tổng số

Trong đó:

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

Giảm

Tăng

Giảm

Tăng

Bổ sung

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG CỘNG

236

14,817,020

15,990,066

209,978

870,413

10

6

1,020,691

1,020,691

558,350

232

16,548,416

209,978

876,510

 

A

Vốn ngân sách địa phương

193

6,659,700

7,845,400

175,158

870,413

10

5

970,227

970,227

-

188

7,845,400

175,158

876,510

 

1

Vốn đầu tư trong cân đối theo tiêu chí

120

3,874,700

3,910,400

46,549

467,740

7

2

599,472

599,472

-

115

3,910,400

46,549

473,837

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Phân bổ cho các dự án

120

-

1,697,394

-

378,240

7

2

251,022

279,472

 

115

1,725,844

-

384,337

 

 

- Dự án hoàn thành đến 31/12/2020

70

 

402,292

-

297,874

 

 

 

3,000

 

70

405,292

-

297,874

Bổ sung vốn thanh toán DA quyết toán còn thiếu dưới 300tr

 

- Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

22

 

567,610

-

80,366

 

1

37,092

113,972

 

23

644,490

-

86,463

Bổ sung 01 dự án từ nguồn đất (2 nguồn)

 

Trong đó: Dự án Quy hoạch

1

 

37,072

-

-

 

 

 

 

 

1

37,072

-

-

 

 

- Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

28

 

718,991

-

-

7

1

213,930

160,000

 

22

665,061

-

-

Chi tiết tại Biểu 2_2125, dừng thực hiện 06 dự án, chuyển giai đoạn sau 01 dự án, bổ sung 01 dự án đối ứng ODA

 

- Chuẩn bị đầu tư

57

 

8,500

-

-

 

1

 

2,500

 

58

11,000

-

-

Bổ sung CBĐT dự án ODA mới và một số dự án KCM 2023

b

Hỗ trợ các Chương trình, dự án khác

 

 

1,270,700

46,549

89,500

 

 

175,000

320,000

 

 

1,415,700

46,549

89,500

Bổ sung đối ứng CTMTQG từ nguồn đất (2 nguồn)

 

Trong đó: Đối ứng thực hiện Chương trình MTQG

 

 

 

 

 

 

 

 

120,000

 

 

120,000

 

 

 

c

Bội chi ngân sách địa phương/Bội thu ngân sách địa phương

 

24,100

59,800

-

-

 

 

 

 

 

 

59,800

-

-

 

d

Trả nợ gốc, lãi vay

 

 

80,612

-

-

 

 

 

 

 

 

80,612

-

-

 

đ

Phân cấp cho cấp huyện

 

 

571,000

-

-

 

 

 

 

 

 

571,000

-

-

 

e

Dự phòng

 

 

230,894

 

 

 

 

173,450

 

 

 

57,444

-

-

 

2

Đầu tư từ thu xổ số kiến thiết

4

55,000

55,000

-

-

 

 

 

 

 

4

55,000

-

-

 

 

Phân cấp cho cấp huyện (năm 2021)

 

 

11,000

 

 

 

 

 

 

 

 

11,000

-

-

 

 

Phân bổ cho các dự án khởi công mới

4

 

44,000

 

 

 

 

 

 

 

4

44,000

-

-

 

3

Đầu tư từ thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu (thu phí bến bãi các phương tiện vận tải)

10

-

150,000

12,004

138,956

 

 

-

-

-

10

150,000

12,004

138,956

 

a

Phân bổ cho các dự án

10

 

125,000

12,004

138,956

 

 

 

 

 

10

125,000

12,004

138,956

 

 

- Dự án hoàn thành đến 31/12/2020

6

 

81,500

12,004

100,956

 

 

 

 

 

6

81,500

12,004

100,956

 

 

- Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

2

 

38,000

-

38,000

 

 

 

 

 

2

38,000

-

38,000

 

 

- Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

2

 

5,500

-

-

 

 

 

 

 

2

5,500

-

-

 

b

Hỗ trợ các Chương trình, dự án khác

 

 

25,000

 

 

 

 

 

 

 

 

25,000

-

-

 

4

Đầu tư từ nguồn thu sử dụng đất

59

2,730,000

3,730,000

116,605

263,716

3

3

370,755

370,755

-

59

3,730,000

116,605

263,716

 

a

Phân bổ cho các dự án

59

 

1,865,046

79,823

218,216

3

3

190,755

70,755

 

59

1,745,046

79,823

218,216

Chi tiết tại Biểu 2_2125

 

- Dự án hoàn thành đến 31/12/2020

16

 

202,510

2,500

165,070

 

 

 

 

 

16

202,510

2,500

165,070

 

 

- Dự án chuyển tiếp sang giai đoạn 2021-2025

12

 

379,152

77,323

53,146

 

 

36,999

 

 

12

342,153

77,323

53,146

 

 

- Đối ứng dự án NSTW chuyển tiếp sang 2021-2025

11

 

153,554

-

-

 

2

 

62,755

 

13

216,309

-

-

 

 

- Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

20

 

1,129,830

-

-

3

1

153,756

8,000

 

18

984,074

-

-

Dừng thực hiện 01 dự án, chuyển giai đoạn sau 02 dự án, bổ sung 01 dự án (truyền hình)

b

Phân cấp cho cấp huyện

 

 

600,000

-

-

 

 

 

 

 

 

600,000

-

-

 

c

Quỹ phát triển đất

 

 

269,142

-

-

 

 

0

 

 

 

269,142

-

-

 

d

Hỗ trợ các Chương trình, dự án khác

 

 

905,812

36,782

45,500

 

 

120,000

300,000

 

 

1,085,812

36,782

45,500

 

 

Trong đó: Đối ứng thực hiện Chương trình MTQG

 

 

273,000

 

 

 

 

120,000

 

 

 

153,000

-

-

 

đ

Dự phòng

 

 

90,000

-

-

 

 

60,000

 

 

 

30,000

-

-

 

B

Vốn ngân sách Trung ương

43

8,157,320

8,144,666

34,820

-

-

1

50,464

50,464

558,350

44

8,703,016

34,820

-

 

I

Vốn trong nước

36

6,856,020

6,856,020

34,820

-

-

-

 

 

 

36

6,856,020

34,820

-

 

2

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực, chương trình mục tiêu

36

6,856,020

6,856,020

34,820

-

 

 

 

 

 

36

6,856,020

34,820

-

 

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

-

-

 

1

Vốn đầu tư theo ngành, lĩnh vực, chương trình mục tiêu

35

4,356,020

4,356,020

34,820

-

 

 

 

 

 

35

4,356,020

34,820

-

 

 

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành năm 2021

14

 

382,420

34,820

-

 

 

 

 

 

14

382,420

34,820

-

 

 

Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước

1

 

34,820

34,820

-

 

 

 

 

 

1

34,820

34,820

-

 

 

- Dự án chuyển tiếp hoàn thành sau năm 2021

5

 

1,591,366

-

-

 

 

 

 

 

5

1,591,366

-

-

 

 

Trong đó: Đối ứng ODA

1

 

65,385

 

 

 

 

 

 

 

1

65,385

-

-

 

 

- Dự án khởi công mới giai đoạn 2021-2025

15

 

2,382,234

 

 

 

 

 

 

 

15

2,382,234

-

-

 

2

Dự án có tính chất lan tỏa (Đầu tư các dự án kết nối, có tác động liên vùng có ý nghĩa thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội nhanh, bền vững): 01 dự án

1

2,500,000

2,500,000

 

 

 

 

 

 

 

1

2,500,000

-

-

 

II

Vốn nước ngoài (ODA)

7

1,301,300

1,288,646

-

-

 

1

50,464

50,464

558,350

8

1,846,996

-

-

Chi tiết tại biểu 3_2125, Báo cáo Thủ tướng CP bổ sung từ tổng trung hạn chưa phân bổ của TW

1

Dự án chuyển tiếp

7

1,301,300

1,288,646

 

 

 

 

50,464

 

48,006

7

1,286,188

-

-

2

Dự án khởi công mới (1 dự án)

 

 

 

 

 

 

1

 

50,464

510,344

1

560,808

-

-

 

BIỂU 2_2125

ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Dự kiến Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt

Điều chỉnh Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025

Dự kiến Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Đơn vị đề xuất chủ trương đầu tư/Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Giảm

Tăng

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

Tổng số

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

 

TỔNG SỐ

 

31

 

 

9,390,462

3,952,349

3,354,486

2,719,895

-

61,265

970,227

970,227

3,951,780

2,719,895

-

67,362

 

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

 

17

 

 

8,007,298

3,366,883

1,746,106

1,606,984

-

61,265

599,472

599,472

2,342,727

1,606,984

-

61,265

 

 

A.1

ĐIỀU CHỈNH GIẢM

 

14

 

 

1,401,725

1,346,595

1,096,601

1,064,371

-

-

599,472

-

487,529

464,899

-

-

 

 

A.1.1

DỰ ÁN KHÔNG CÒN NHU CẦU CHI

 

4

 

 

346,433

291,603

297,883

275,253

-

-

55,722

-

242,161

219,531

-

-

 

 

I

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

1

 

 

25,584

25,584

7,584

7,584

-

-

2,218

-

5,366

5,366

-

-

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp

 

1

 

 

25,584

25,584

7,584

7,584

-

-

2,218

-

5,366

5,366

-

-

 

 

1

Nhà giảng đường Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ

Thành phố

1.960m2

2017-2022

1243/QĐ-UBND, 11/8/2014; 823 ngày 8/5/2017; 200 ngày 29/1/2019; 1702/QĐ-UBND ngày 25/8/2021

25,584

25,584

7,584

7,584

 

 

2,218

 

5,366

5,366

 

 

Trường Chính trị Hoàng Văn Thụ

Cập nhật số liệu giải ngân giai đoạn 2016-2020, giảm KHV theo TMĐT được duyệt

II

Quốc phòng an ninh

 

1

 

 

142,781

87,951

110,581

87,951

-

-

28,950

-

81,631

59,001

-

-

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp

 

1

 

 

142,781

87,951

110,581

87,951

-

-

28,950

-

81,631

59,001

-

-

 

 

1

Trụ sở làm việc Công an tỉnh (TMĐT 286937 tỷ, NST 142781 tỷ)

TPLS

15.000 m2 sàn

2019-2022

3863/QĐ-BCA-H41 ngày 26/10/2017

142,781

87,951

110,581

87,951

 

 

28,950

 

81,631

59,001

 

 

Công an tỉnh Lạng Sơn

Dự án Điều chỉnh giảm KHV trung hạn do được bố trí tăng thu năm 2021 tại 2596/QĐ-UBND ngày 31/12/2021: 28,95 tỷ đồng

III

Giao thông

 

1

 

 

164,268

164,268

164,068

164,068

-

-

18,630

-

145,438

145,438

-

-

 

 

(3)

Dự án khởi công mới 2021

 

1

 

 

164,268

164,268

164,068

164,068

-

-

18,630

-

145,438

145,438

-

-

 

 

1

Xây dựng mở mới tuyến liên xã từ trung tâm thị trấn Chi Lăng vào xã Y Tịch, huyện Chi Lăng

Chi Lăng

7.833m

2021-2024

1169/QĐ-UBND ngày 14/6/2021

164,268

164,268

164,068

164,068

 

 

18,630

 

145,438

145,438

 

 

Sở Giao thông vận tải

Giảm theo Quyết định số 1169/QĐ-UBND ngày 14/6/2021 phê duyệt vốn NSH: 18,63 tỷ đồng (GPMB), NST: 145,438 tỷ đồng

IV

Đối ứng ODA

 

1

 

 

13,800

13,800

15,650

15,650

-

-

5,924

-

9,726

9,726

-

-

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp

 

1

 

 

13,800

13,800

15,650

15,650

-

-

5,924

-

9,726

9,726

-

-

 

 

1

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 3 huyện Cao Lộc, Bình Gia, Lộc Bình

Cao Lộc, Tràng Định, Bình Gia, Lộc Bình

 

2017-2022

1585/QĐ-UBND ngày 9/9/2016; 2601/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

13,800

13,800

15,650

15,650

 

 

5,924

 

9,726

9,726

 

 

Sở Tài nguyên và Môi trường

Giảm vốn đối ứng và đổi tên theo Quyết định 2601/QĐ-UBND ngày 31/12/2021, tên gọi cũ: Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 4 huyện Cao Lộc, Tràng Định, Bình Gia, Lộc Bình

A.1.2

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐÃ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DUYỆT DỰ ÁN

 

6

 

 

168,760

168,460

168,760

159,160

-

-

126,700

-

32,460

32,460

-

-

 

 

I

Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi và thủy sản

 

1

 

 

60,464

60,464

60,464

60,464

-

-

30,000

-

30,464

30,464

-

-

 

 

 

Dự án khởi công mới 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kè bờ phải sông Kỳ Cùng, thành phố Lạng Sơn, đoạn từ trường THPT Chu Văn An đến Cầu 17/10

TPLS

1563M

2024-2026

2213/QĐ-UBND ngày 11/11/2021

60,464

60,464

60,464

60,464

 

 

30,000

 

30,464

30,464

 

 

Ban QLDA NN&PTNT

Đã hoàn thành thẩm định dự án, tuy nhiên phải điều chỉnh cục bộ quy hoạch, điều chỉnh phương án TK để phù hợp với khu đô thị Nam Nguyễn Đình Chiểu, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2022 sang khởi công mới 2024

II

Cấp thoát nước

 

1

 

 

29,350

29,350

29,350

29,350

-

-

29,000

-

350

350

-

-

 

 

1

Dự án cải tạo, sửa chữa hệ thống rãnh thoát nước, thảm mặt đường bê tông nhựa, sơn kẻ vạch đường, hoàn thiện hệ thống an toàn giao thông, hệ thống cây xanh và cải tạo hệ thống điện chiếu sáng khu vực cửa khẩu Tân Thanh, huyện Văn Lãng

Văn Lãng

 

 

1867/QĐ-UBND ngày 18/9/2021

29,350

29,350

29,350

29,350

 

 

29,000

 

350

350

 

 

Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Chưa phê duyệt dự án, chuyển sang sử dụng nguồn thu phí theo Nghị quyết số 01/2019/NQ-HĐND, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện bằng nguồn khác

III

Giao thông

 

3

 

 

51,346

51,046

51,346

51,346

-

-

50,100

-

1,246

1,246

-

-

 

 

1

Dự án Đường đến trung tâm xã Đào Viên, huyện Tràng Định

Tràng Định

láng nhựa 7,4km

 

2202/QĐ-UBND ngày 10/11/2021

13,812

13,712

13,812

13,812

-

-

13,500

 

312

312

 

 

SGTVT đề xuất CTĐT; Chủ đầu tư: Ban Quản lý xây dựng và bảo trì HTGT

Chuyển sang thực hiện tại Chương trình MTQG DTTS và miền núi, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện bằng nguồn vốn khác

2

Dự án Đường đến trung tâm xã Thiện Tân, huyện Hữu Lũng

Hữu Lũng

Cải tạo, láng nhựa 18km

 

2200/QĐ-UBND ngày 10/11/2021

28,039

27,939

28,039

28,039

-

-

27,600

 

439

439

 

 

SGTVT đề xuất CTĐT; Chủ đầu tư: Ban Quản lý xây dựng và bảo trì HTGT

Chuyển sang thực hiện tại Chương trình MTQG DTTS và miền núi, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện bằng nguồn vốn khác

3

Dự án Đường đến trung tâm xã Hòa Bình, huyện Hữu Lũng

Hữu Lũng

Cải tạo, sửa chữa 12,6km

 

2201/QĐ-UBND ngày 10/11/2021

9,495

9,395

9,495

9,495

-

-

9,000

 

495

495

 

 

SGTVT đề xuất CTĐT; Chủ đầu tư: Ban Quản lý xây dựng và bảo trì HTGT

Chuyển sang thực hiện tại Chương trình MTQG DTTS và miền núi, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện bằng nguồn vốn khác

IV

Y tế

 

1

 

 

27,600

27,600

27,600

18,000

-

-

17,600

-

400

400

-

-

 

 

1

Xây dựng khối điều trị nội trú Trung tâm Y tế huyện Chi Lăng

Chi lăng

01 khối nhà 3 tầng, 01 nhà 1 tầng

2026

195/QĐ-UBND 24/01/2022

27,600

27,600

27,600

18,000

 

 

17,600

 

400

400

 

 

Sở Y tế đề xuất CTĐT, Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD tỉnh

Điều chỉnh từ dự án dự kiến khởi công mới 2024, sang chuẩn bị đầu tư, thực hiện giai đoạn 2026-2030

A.1.3

DỰ ÁN CHƯA PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

 

4

 

 

90,638

90,638

79,064

79,064

-

-

68,600

-

10,464

10,464

-

-

 

 

I

Giao thông

 

1

 

 

28,840

28,840

28,840

28,840

-

-

28,700

-

140

140

-

-

 

 

(3)

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

1

 

 

28,840

28,840

28,840

28,840

-

-

28,700

-

140

140

-

-

 

 

1

Đường từ xã Nam Quan - thôn Cốc Sâu, huyện Lộc Bình, tỉnh Lạng Sơn

huyện Lộc Bình

 

 

104/TB-SKHĐT ngày 14/4/2022

28,840

28,840

28,840

28,840

 

 

28,700

 

140

140

 

 

UBND huyện Lộc Bình

Đã đề xuất tại nguồn vốn ODA NH Thế giới, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện bằng nguồn vốn khác

II

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước

 

3

 

 

61,798

61,798

50,224

50,224

-

-

39,900

-

10,324

10,324

-

-

 

 

(3)

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

3

 

 

61,798

61,798

50,224

50,224

-

-

39,900

-

10,324

10,324

-

-

 

 

 

Khởi công mới 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở Ban QLRĐD Mẫu Sơn

Lộc Bình

03 tầng

2025-2027

2116/QĐ-UBND ngày 25/10/2021

14,998

14,998

14,998

14,998

-

-

10,000

 

4,998

4,998

 

 

Ban QLDA ĐTXD CT NN&PTNT

Điều chỉnh địa điểm XD, chưa có địa điểm cụ thể, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2022 sang khởi công mới 2025

 

Dự án dừng thực hiện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Cải tạo sửa chữa trụ sở Ban QLKKTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn

TPLS

 

 

 

7,000

7,000

7,000

7,000

 

 

6,900

 

100

100

 

 

Ban Quản lý KKTCK Đồng Đăng - Lạng Sơn

CĐT thống nhất dừng thực hiện do việc sửa chữa không đảm bảo công năng sử dụng (so với biên chế hiện nay), điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang dừng thực hiện (100 triệu đồng thanh toán chuẩn bị đầu tư)

 

Khởi công mới 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Đầu tư xây dựng Trụ sở Huyện Ủy Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn

huyện Bắc Sơn

Xây mới khối nhà 05 tầng

2025-2027

194/TB-SKHĐT ngày 20/6/2022

39,800

39,800

28,226

28,226

-

-

23,000

 

5,226

5,226

 

 

UBND huyện Bắc Sơn

huyện Bắc Sơn đã bố trí 11 tỷ bằng nguồn vốn huyện, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2024 sang khởi công mới 2025, đổi tên, tên gọi cũ: Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Huyện Ủy Bắc Sơn

A.1.4

Dự phòng

 

 

 

 

230,894

230,894

230,894

230,894

 

 

173,450

 

57,444

57,444

 

 

 

 

A.1.5

Hỗ trợ các Chương trình, dự án khác

 

 

 

 

565,000

565,000

320,000

320,000

 

 

175,000

 

145,000

145,000

 

 

 

 

1

Hỗ trợ hạ tầng Khu công nghiệp, cụm công nghiệp

toàn tỉnh

 

2021-2025

-

80,000

80,000

70,000

70,000

-

-

25,000

 

45,000

45,000

 

 

 

Dự kiến hỗ trợ của 03 cụm (ước tính 15 tỷ /cụm)

2

Các chính sách hỗ trợ đầu tư

toàn tỉnh

 

2021-2025

-

485,000

485,000

250,000

250,000

-

-

150,000

 

100,000

100,000

 

 

SKHĐT

Đã bố trí một phần từ chi thường xuyên và ngân sách cấp huyện / Tên gọi cũ: Hỗ trợ các đề án, nhiệm vụ khác (chính sách khuyến khích nông nghiệp,chợ nông thôn, ưu đãi đầu tư)

A.2

ĐIỀU CHỈNH TĂNG

 

3

 

 

6,605,573

2,020,288

649,505

542,613

-

61,265

-

599,472

1,855,198

1,142,085

-

61,265

 

 

I

Đối ứng NSTW chuyển sang

 

1

 

 

116,939

-

59,613

-

-

-

-

36,770

96,383

36,770

-

-

 

 

I.1

Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

1

 

 

116,939

-

59,613

-

-

-

-

36,770

96,383

36,770

-

-

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp

 

1

 

 

116,939

-

59,613

-

-

-

-

36,770

96,383

36,770

-

-

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường lên khu du lịch Mẫu Sơn, giai đoạn 2 (đoạn Km6-Km12)

Lộc Bình

6 km

2015-2022

1974/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 1983/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 314a/QĐ-UBND, 27/02/2017; 1579/QĐ-UBND, 29/8/2017; 1554/QĐ-UBND ngày 13/8/2020; 2256/QĐ-UBND ngày 02/11/2020; 2256/QĐ-UBND ngày 02/11/2020; 2200/UBND-KT ngày 31/12/2021

116,939

 

59,613

 

 

 

 

36,770

96,383

36,770

 

 

Ban Quản lý xây dựng và bảo trì hạ tầng giao thông

Dự án nguồn SDĐ có khối lượng hoàn thành lớn, chuyển 36,77 tỷ từ nguồn đất lên nguồn cân đối để bố trí vốn thanh toán khối lượng hoàn thành

II

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước

1

 

 

 

225,789

82,178

50,718

3,439

-

47,279

-

50,740

54,179

54,179

-

47,279

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp

1

 

 

 

225,789

82,178

50,718

3,439

-

47,279

-

50,740

54,179

54,179

-

47,279

 

 

1

Nhà nghỉ nhà khách A1

TPLS

5.771 m2 sàn

2015-2022

382/QĐ-UBND ngày 17/3/2015; 350/QĐ-UBND ngày 27/2/2020; 2108/QĐ-UBND ngày 25/10/2021

225,789

82,178

50,718

3,439

 

47,279

 

50,740

54,179

54,179

 

47,279

Văn phòng UBND tỉnh

Dự án dự kiến bố trí thanh toán bằng tăng thu tiết kiệm chi năm 2021, tuy nhiên được bố trí ít hơn số dự kiến (số liệu trung hạn bị nhầm cột, cần phải Điều chỉnh)

III

Giao thông

1

 

 

 

162,845

114,230

25,674

25,674

-

8,986

-

26,462

52,136

52,136

-

8,986

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp

 

 

 

 

162,845

114,230

25,674

25,674

-

8,986

-

26,462

52,136

52,136

-

8,986

 

 

1

Đường liên xã Hồng Phong - Quang Trung (Nà Nát - Pắc Giắm) huyện Bình Gia

Bình Gia

13,8km

2016-2022

1971 ngày 30/10/2015; 752 ngày 23/4/2019; 39/QĐ-UBND ngày 06/01/2022

162,845

114,230

25,674

25,674

 

8,986

 

26,462

52,136

52,136

 

8,986

UBND huyện Bình Gia

Dự kiến hoàn thành trong năm 2022; bổ sung trung hạn theo TMĐT (do ngày trước dự kiến bằng nguồn tăng thu nên không bố trí hết TMĐT)

IV

Hỗ trợ các Chương trình, dự án khác

 

2

 

 

5,273,000

1,620,000

500,000

500,000

-

-

-

320,000

820,000

820,000

-

-

 

 

1

Hỗ trợ dự án cao tốc Hữu Nghị - Chi Lăng (TP2) theo hình thức BOT

Chi Lăng, TPLS, Cao Lộc

 

 

 

5,000,000

1,500,000

500,000

500,000

 

 

 

200,000

700,000

700,000

 

-

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

2689/BKHĐT-KTĐPLT ngày 25/4/2022 đề nghị địa phương bổ sung cân đối 1500 tỷ, giai đoạn 21-25 bổ sung 500 tỷ, chuyển 1000 tỷ (20% TMĐT) sang giai đoạn sau

2

Đối ứng thực hiện Chương trình MTQG

toàn tỉnh

 

 

 

273,000

120,000

 

 

 

 

 

120,000

120,000

120,000

 

 

 

Tăng 120 tỷ nguồn cân đối từ các dự án giảm, giảm nguồn đất đảm bảo tổng KHV không đổi

V

Đối ứng dự án ODA bổ sung

 

VI

 

 

813,500

190,380

-

-

-

-

-

160,000

813,500

160,000

-

-

 

 

1

Dự án “Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Lạng Sơn” sử dụng vốn vay Nhật Bản

tỉnh Lạng Sơn

 

2022-2025

576/QĐ-TTg ngày 11/5/2022

813,500

190,380

 

 

 

 

 

160,000

813,500

160,000

 

 

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

Bổ sung danh mục dự án theo Quyết định số 576/QĐ-TTg ngày 11/5/2022, tổng nhu cầu: 190,38 tỷ đồng, chưa ký Hiệp định, bố trí 160 tỷ đồng

VI

Chuẩn bị đầu tư

 

 

 

 

8,500

8,500

8,500

8,500

 

 

 

2,500

11,000

11,000

 

 

 

Bổ sung vốn chuẩn bị đầu tư cho các dự án khởi công mới 2023-2025

VII

Thanh toán DA quyết toán còn thiếu dưới 300tr

 

 

 

 

5,000

5,000

5,000

5,000

 

5,000

 

3,000

8,000

8,000

 

5,000

Kho bạc NN tỉnh

Bổ sung vốn quyết toán các dự án dưới 300tr cho 2023-2025

B

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

 

14

 

 

1,383,164

585,466

1,608,380

1,112,911

-

-

370,755

370,755

1,609,053

1,112,911

-

6,097

 

 

B.1

ĐIỀU CHỈNH GIẢM

 

11

 

 

732,880

514,711

657,754

612,911

-

-

370,755

-

293,769

242,156

-

-

 

 

B.1.1

DỰ ÁN HOÀN THÀNH, CHUYỂN TIẾP

 

2

 

 

139,939

51,770

64,613

49,770

-

-

36,999

-

64,384

12,771

-

-

 

 

I

Đối ứng NSTW chuyển sang

 

1

 

 

23,000

5,000

5,000

3,000

-

-

229

-

4,771

2,771

-

-

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp

 

1

 

 

23,000

5,000

5,000

3,000

-

-

229

-

4,771

2,771

-

-

 

 

1

Nâng cấp, sửa chữa, bổ sung trang thiết bị Cơ sở cai nghiện ma túy tỉnh Lạng Sơn

Cao Lộc

Cải tạo khối nhà 2 tầng và bổ sung thiết bị

2020-2021

1593/QĐ-UBND ngày 17/8/2020

23,000

5,000

5,000

3,000

 

 

229

 

4,771

2,771

 

 

Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

Đã quyết toán tại Quyết định số 1285/QĐ-UBND ngày 08/8/2022: 22.770,2 triệu đồng, giảm 229 triệu đồng so với TMĐT được duyệt

II

Đối ứng NSTW chuyển sang

 

1

 

 

116,939

46,770

59,613

46,770

-

-

36,770

-

59,613

10,000

-

-

 

 

II.1

Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

1

 

 

116,939

46,770

59,613

46,770

-

-

36,770

-

59,613

10,000

-

-

 

 

(2)

Dự án chuyển tiếp

 

1

 

 

116,939

46,770

59,613

46,770

-

-

36,770

-

59,613

10,000

-

-

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp đường lên khu du lịch Mẫu Sơn, giai đoạn 2 (đoạn Km6-Km12)

Lộc Bình

6 km

2016-2022

1974/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 1983/QĐ-UBND ngày 30/10/2015; 314a/QĐ-UBND, 27/02/2017; 1579/QĐ-UBND, 29/8/2017; 1554/QĐ-UBND ngày 13/8/2020; 2256/QĐ-UBND ngày 02/11/2020; 2256/QĐ-UBND ngày 02/11/2020; 2200/UBND-KT ngày 31/12/2021

116,939

46,770

59,613

46,770

 

 

36,770

 

59,613

10,000

 

 

Ban Quản lý xây dựng và bảo trì hạ tầng giao thông

Dự án nguồn SDĐ có khối lượng hoàn thành lớn, chuyển 36,77 tỷ từ nguồn đất lên nguồn cân đối để bố trí vốn thanh toán khối lượng hoàn thành

B.1.2

DỰ ÁN KHỞI CÔNG MỚI ĐÃ PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ, CHƯA PHÊ DUYỆT DỰ ÁN

 

2

 

 

64,872

64,872

64,872

64,872

-

-

53,000

-

11,872

11,872

-

-

 

 

I

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước

 

1

 

 

19,972

19,972

19,972

19,972

-

-

8,500

-

11,472

11,472

-

-

 

 

 

Khởi công mới 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Trụ sở Báo Lạng Sơn

thành phố Lạng Sơn

06 tầng; diện tích sàn 1.830m2

2024-2026

2252/QĐ-UBND ngày 17/11/2021

19,972

19,972

19,972

19,972

-

-

8,500

 

11,472

11,472

 

 

Báo Lạng Sơn đề xuất CTĐT, Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD tỉnh

Dự án chưa phê duyệt đầu tư, đang rà soát, Điều chỉnh quy mô, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang khởi công mới 2024

II

KHCN

 

1

 

 

44,900

44,900

44,900

44,900

-

-

44,500

-

400

400

-

-

 

 

1

Trại thực nghiệm và các trang thiết bị kỹ thuật, xã Quảng Lạc, thành phố Lạng Sơn

thành phố Lạng Sơn

4,97ha

2026

2302/QĐ-UBND ngày 25/11/2021

44,900

44,900

44,900

44,900

 

 

44,500

 

400

400

 

 

SKH&CN đề xuất CTĐT, Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD tỉnh

Chưa phê duyệt dự án, dự kiến bố trí giai đoạn sau hoặc chuyển sang nguồn NSTW (trong trường hợp phải bổ sung theo ngành lĩnh vực TTg đã phê duyệt), điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang dự kiến thực hiện giai đoạn sau (bố trí chuẩn bị đầu tư)

B.1.2

DỰ ÁN CHƯA PHÊ DUYỆT CHỦ TRƯƠNG ĐẦU TƯ

 

7

-

-

165,069

135,069

165,269

135,269

-

-

100,756

-

34,513

34,513

-

-

 

 

III

Văn hóa, du lịch

 

3

 

 

64,855

34,855

64,855

34,855

-

-

17,256

-

17,599

17,599

-

-

 

 

(1)

Dự án khởi công mới giai đoạn 2021- 2025

 

3

 

 

64,855

34,855

64,855

34,855

-

-

17,256

-

17,599

17,599

-

-

 

 

 

Khởi công mới 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Khối biểu tượng Chiến thắng 17/10 tại vườn hoa 17/10 thành phố Lạng Sơn

thành phố Lạng Sơn

 

2024-2026

380-TTr/BCS ngày 29/10/2021; 5196/VP-KT ngày 30/11/2021

15,000

15,000

15,000

15,000

 

 

6,000

 

9,000

9,000

 

 

Sở VHTT&DL

Chưa phê duyệt dự án, đang thực hiện thi tuyển kiến trúc, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang khởi công mới 2024

2

Tôn tạo và phát huy giá trị Di tích Địa điểm Thủy Môn Đình, thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc, tỉnh Lạng Sơn

Cao Lộc

Phục dựng bia thủy môn, xây đền thờ

2024-2026

274/TB-SKHĐT ngày 19/10/2021; 256/TB-SKHĐT ngày 12/8/2022

9,855

9,855

9,855

9,855

 

 

5,256

 

4,599

4,599

 

 

Sở VH TT&DL

Chưa phê duyệt chủ trương đầu tư, Chưa thống nhất được với BCHQS và Biên phòng tỉnh về vị trí, quy mô dự án, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang khởi công mới 2024

 

Khởi công mới 2025

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bảo tồn, tôn tạo Khu di tích lịch sử Chi Lăng

huyện Chi Lăng

 

2025-2027

72/TB-HĐ ngày 28/10/2021

40,000

10,000

40,000

10,000

 

 

6,000

 

4,000

4,000

 

 

Sở VHTT&DL

Chưa phê duyệt chủ trương đầu tư, Chưa có quy hoạch của thủ tướng / Dự án bảo tồn di tích LS quốc gia, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2024 sang khởi công mới 2025

IV

Giao thông

 

4

 

 

100,214

100,214

100,414

100,414

-

-

83,500

-

16,914

16,914

-

-

 

 

(3)

Khởi công mới giai đoạn 2021-2025

 

4

 

 

100,214

100,214

100,414

100,414

-

-

83,500

-

16,914

16,914

-

-

 

 

2

Mở rộng tuyến đường xuất nhập khẩu cửa khẩu song phương Chi Ma và Cổng cửa khẩu Chi Ma

Lộc Bình

 

2026

 

25,000

25,000

25,000

25,000

 

 

24,500

 

500

500

 

 

Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Đã tách thành 02 dự án: trong đó dự án mở rộng tuyến đường XNK (TMĐT: 20 tỷ đồng) sử dụng nguồn vốn NQ01/2019/NQ-HĐND; HM cổng (TMĐT 5 tỷ đồng) bổ sung từ nguồn tăng thu phí sử dụng kết cấu hạ tầng khu vực cửa khẩu thực hiện (giữ lại 500 triệu đồng trong kế hoạch ĐTC trung hạn để thanh toán chuẩn bị đầu tư); điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện giai đoạn sau

3

Dự án Đường nội bộ khu vực cửa khẩu Bình Nghi

Tràng Định

 

2026

534/BC-SKHĐT ngày 15/10/2021

34,494

34,494

34,494

34,494

 

 

34,000

 

494

494

 

 

Ban quản lý khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn

Chưa phê duyệt CTĐT, Đang chờ thủ tục về ngoại giao, quy hoạch, dự kiến bố trí cuối giai đoạn, chuyển giai đoạn sau (sau khi hoàn thiện thủ tục); điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện giai đoạn sau

 

Khởi công mới 2024

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Dự án Đường Lũng Vài - Bình Độ -Tân Minh đoạn từ Km12 - Km20

Tràng Định

7,5km

2024-2026

2196/QĐ-UBND ngày 10/11/2021

40,720

40,720

40,920

40,920

-

-

25,000

 

15,920

15,920

 

 

Sở GTVT đề xuất CTĐT; Chủ đầu tư: Ban Quản lý xây dựng và bảo trì HTGT

Dự án có mục tiêu nối tiếp đường Trung Thành - Tân Minh, không thuộc mục tiêu CTMTQG (cứng hóa đường TT xã), vẫn thực hiện bằng nguồn vốn đầu tư công, điều chỉnh từ dự kiến khởi công mới 2023 sang thực hiện khởi công mới 2024

c

Các Chương trình, dự án khác

 

 

 

 

273,000

173,000

273,000

273,000

-

-

120,000

-

153,000

153,000

-

-

 

 

1

Đối ứng thực hiện Chương trình MTQG

toàn tỉnh

 

 

 

273,000

173,000

273,000

273,000

 

 

120,000

-

153,000

153,000

 

 

 

Chuyển nguồn một phần sang cân đối tiêu chí

B.1.3

Dự phòng

 

 

 

 

90,000

90,000

90,000

90,000

 

 

60,000

 

30,000

30,000

 

 

 

 

B.2

ĐIỀU CHỈNH TĂNG

 

3

 

 

650,284

70,755

950,626

500,000

-

-

-

370,755

1,315,284

870,755

-

6,097

 

 

I

Phát thanh, truyền hình

 

1

 

 

8,000

8,000

-

-

-

-

-

8,000

8,000

8,000

-

-

 

 

1

Đầu tư camera phóng viên và hệ thống máy dựng hình chuyên dụng Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh

thành phố Lạng Sơn

Đầu tư trang thiết bị

2023-2025

2662/VP-KT ngày 20/6/2022

8,000

8,000

 

 

 

 

 

8,000

8,000

8,000

 

 

Sở Thông tin và Truyền thông đề xuất CTĐT/ Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh làm CĐT

Dự án dự kiến giao trung hạn, Nhu cầu đề xuất: 10,108 tỷ đồng (Văn bản 2662/VP-KT ngày 20/6/2022) để tận dụng tối đa nguồn lực cho các dự án quan trọng, đề nghị rà soát, đề xuất quy mô TMĐT: 8 tỷ đồng

II

Hỗ trợ các Chương trình, dự án khác

 

1

 

 

-

-

500,000

500,000

-

-

-

300,000

800,000

800,000

-

-

 

 

1

Hỗ trợ dự án cao tốc Hữu Nghị - Chi Lăng (TP2) theo hình thức BOT

Chi Lăng, TPLS, Cao Lộc

 

 

 

 

 

500,000

500,000

 

 

 

300,000

800,000

800,000

 

 

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

Tăng vốn từ các chương trình, dự án án giảm

III

Đối ứng NSTW

 

1

 

 

642,284

62,755

450,626

-

-

-

-

62,755

507,284

62,755

-

6,097

 

 

1

Đường tránh ngập vào trung tâm các xã nghèo miền núi 30A: Đồng Thắng, Cường Lợi, Lâm Ca; bảo đảm an sinh xã hội và phục vụ an ninh - quốc phòng huyện Đình Lập

Đình Lập

30,37km

2014-2026

1692/QĐ-UBND ngày 27/10/2014; 300a/QĐ-UBND ngày 25/02/2017; 2210a/QĐ-UBND ngày 22/11/2017; 2064/QĐ-UBND ngày 29/10/2019; 2262/QĐ-UBND ngày 02/11/2020; 1570a/QĐ-UBND ngày 06/8/2021

542,854

56,658

378,196

 

 

 

 

56,658

434,854

56,658

 

 

Ban QLDA ĐTXD tỉnh

Rà soát bổ sung NSĐP thực hiện dự án theo QĐ được duyệt

2

Rà phá bom mìn vật nổ còn sót lại sau chiến tranh trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn giai đoạn 2016-2025

tỉnh Lạng Sơn

1969 ha

 

1988 ngày 30/10/2015; 2026/QĐ-UBND ngày 2/11/2017; 910/QĐ-UBND ngày 15/5/2020; 2064/QĐ-UBND ngày 19/10/2021

99,430

6,097

72,430

 

 

 

 

6,097

72,430

6,097

 

6,097

Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh

Rà soát bổ sung NSĐP thực hiện dự án theo QĐ được duyệt (còn thiếu của giai đoạn trước)

 

BIỂU 3_2125

GIAO CHI TIẾT KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm XD

Năng lực thiết kế

Thời gian KC-HT

Quyết định đầu tư

Đã bố trí vốn đến hết KH năm 2020

Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025

Đơn vị đề xuất chủ trương đầu tư/Chủ đầu tư

Ghi chú

Số quyết định ngày, tháng, năm ban hành

TMĐT

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Trong đó: Ứng trước KH vốn

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó: NSĐP

Tổng số

Thu hồi các khoản vốn ứng trước

Thanh toán nợ XDCB

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

 

TỔNG SỐ

 

2

 

 

19,306

19,306

-

-

-

19,306

19,306

-

-

 

 

A

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

 

1

 

 

9,310

9,310

-

-

-

9,310

9,310

-

-

 

 

I

Văn hóa, du lịch

 

1

 

 

9,310

9,310

-

-

-

9,310

9,310

-

-

 

 

(1)

Khởi công mới 2023

 

1

 

 

9,310

9,310

-

-

-

9,310

9,310

-

-

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa Trường THPT Hữu Lũng

Hữu Lũng

Xây mới nhà bộ môn 3 tầng, cải tạo nhà đa năng, hạng mục phụ trợ

2023-2025

1046/QĐ-UBND ngày 21/6/2022

9,310

9,310

 

 

 

9,310

9,310

 

 

Sở Giáo dục và Đào tạo đề xuất chủ trương đầu tư, Chủ đầu tư: Ban QLDA ĐTXD tỉnh

 

B

VỐN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN THU SỬ DỤNG ĐẤT

 

1

 

 

9,996

9,996

-

-

-

9,996

9,996

-

-

 

 

I

Văn hóa, Thể thao và Du lịch

 

1

 

 

9,996

9,996

-

-

-

9,996

9,996

-

-

 

 

(1)

Khởi công mới 2023

 

1

 

 

9,996

9,996

-

-

-

9,996

9,996

-

-

 

 

1

Tôn tạo Di tích Đội cứu quốc quân Bắc Sơn; hạng mục nhà đón tiếp, nhà ban quản lý, bãi đỗ xe.

Bắc Sơn

Xây mới nhà đón tiếp, BQL, bảo vệ, hạng mục phụ

2023-2024

2358/QĐ-UBND ngày 04/12/2021

9,996

9,996

 

 

 

9,996

9,996

 

 

Sở VH TT&DL

 

 

BIỂU 4_2125

DỰ KIẾN ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Danh mục dự án

Địa điểm xây dựng

Thời gian khởi công và hoàn thành

Quyết định đầu tư

Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 đã phê duyệt

Điều chỉnh

Dự kiến Kế hoạch đầu tư công giai đoạn 2021-2025 sau điều chỉnh

Chủ đầu tư

Ghi chú

 

Số quyết định

TMĐT

Kế hoạch đầu tư công trung hạn 2021-2025

 

Tổng số (tất cả các nguồn vốn)

Trong đó:

Tổng số

Trong đó:

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (đưa vào cân đối NSTW)

Vốn vay lại

Tổng số

Trong đó:

 

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài (theo Hiệp định)

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

Vốn đối ứng

Vốn nước ngoài

 

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó

Tổng số

Trong đó: vốn NSTW

Quy đổi ra tiền Việt

 

Tổng số

Trong đó:

Tổng số

trong đó: NSTW

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

Giảm

Tăng

Giảm

Tăng

Bổ sung

Giảm

Tăng

Tổng số

trong đó: NSTW

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

Đưa vào cân đối NSTW

Vay lại

 

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

 

 

TỔNG CỘNG

 

 

 

1,203,020

248,210

-

954,810

859,329

95,481

130,319

19,951

-

110,368

99,331

11,037

5,924

173,950

50,464

50,464

558,350

5,607

67,646

918,734

187,977

-

730,757

657,681

73,076

 

 

 

A

ĐIỀU CHỈNH GIẢM

 

 

 

58,230

13,880

-

44,350

39,915

4,435

102,618

15,650

-

86,968

78,271

8,697

5,924

-

50,464

-

-

5,607

-

40,623

9,726

-

30,897

27,807

3,090

 

 

 

I

ĐỊA CHÍNH

 

 

 

58,230

13,880

-

44,350

39,915

4,435

102,618

15,650

-

86,968

78,271

8,697

5,924

-

50,464

-

-

5,607

-

40,623

9,726

-

30,897

27,807

3,090

 

 

 

(2)

Các dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

58,230

13,880

-

44,350

39,915

4,435

102,618

15,650

-

86,968

78,271

8,697

5,924

-

50,464

-

-

5,607

-

40,623

9,726

-

30,897

27,807

3,090

 

 

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

58,230

13,880

-

44,350

39,915

4,435

102,618

15,650

-

86,968

78,271

8,697

5,924

-

50,464

-

-

5,607

-

40,623

9,726

-

30,897

27,807

3,090

 

 

 

1

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 3 huyện Cao Lộc, Bình Gia, Lộc Bình

tỉnh Lạng Sơn

2016- 2023

1585/QĐ-UBND ngày 9/9/2016; 2601/QĐ-UBND ngày 31/12/2021

58,230

13,880

 

44,350

39,915

4,435

102,618

15,650

 

86,968

78,271

8,697

5,924

 

50,464

 

 

5,607

 

40,623

9,726

-

30,897

27,807

3,090

Sở Tài nguyên và Môi trường

Tờ trình số 133/TTr-STNMT ngày 24/3/2022 (Điều chỉnh lũy kế KHV đến hết 2020 theo thực tế GN, giảm KHV 2021-2025 và đổi tên theo QĐ 2601/QĐ-UBND), tên cũ: Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 4 huyện Cao Lộc, Tràng Định, Bình Gia, Lộc Bình

 

B

ĐIỀU CHỈNH TĂNG

 

 

 

331,290

43,950

-

287,340

258,606

28,734

27,701

4,301

-

23,400

21,060

2,340

-

13,950

-

-

48,006

-

5,334

94,991

18,251

-

76,740

69,066

7,674

 

 

 

I

GIAO THÔNG

 

 

 

331,290

43,950

-

287,340

258,606

28,734

27,701

4,301

-

23,400

21,060

2,340

-

13,950

-

-

48,006

-

5,334

94,991

18,251

-

76,740

69,066

7,674

 

 

 

(2)

Các dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

331,290

43,950

-

287,340

258,606

28,734

27,701

4,301

-

23,400

21,060

2,340

-

13,950

-

-

48,006

-

5,334

94,991

18,251

-

76,740

69,066

7,674

 

 

 

a

Dự án nhóm B

 

 

 

331,290

43,950

-

287,340

258,606

28,734

27,701

4,301

-

23,400

21,060

2,340

-

13,950

-

-

48,006

-

5,334

94,991

18,251

-

76,740

69,066

7,674

 

 

 

1

Dự án LRAMP - Hợp phần 1: Khôi phục, cải tạo đường địa phương

tỉnh Lạng Sơn

2016- 2023

2529/QĐ-TTg ngày 21/12/2015; 462/QĐ-BGTVT ngày 07/4/2022

331,290

43,950

-

287,340

258,606

28,734

27,701

4,301

 

23,400

21,060

2,340

 

13,950

 

 

48,006

 

5,334

94,991

18,251

-

76,740

69,066

7,674

Ban Quản lý xây dựng và Bảo trì hạ tầng giao thông

Đối ứng NST bố trí tăng thu, tiết kiệm chi năm 2021 chuyển sang 2022 tại Quyết định số 1279/QĐ-UBND ngày 05/8/2022: 13,95 tỷ đồng; đã giao chi tiết tại Quyết định số 1472/QĐ-UBND ngày 08/9/2022. Tên chủ đầu tư tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND: Sở Giao thông vận tải

 

C

DANH MỤC BỔ SUNG MỚI

 

 

 

813,500

190,380

-

623,120

560,808

62,312

-

-

-

-

-

-

-

160,000

-

50,464

510,344

-

62,312

783,120

160,000

-

623,120

560,808

62,312

 

 

 

I

XÃ HỘI

 

 

 

813,500

190,380

-

623,120

560,808

62,312

-

-

-

-

-

-

-

160,000

-

50,464

510,344

-

62,312

783,120

160,000

-

623,120

560,808

62,312

 

 

 

(3)

Các dự án khởi công mới

 

 

 

813,500

190,380

-

623,120

560,808

62,312

-

-

-

-

-

-

-

160,000

-

50,464

510,344

-

62,312

783,120

160,000

-

623,120

560,808

62,312

 

 

 

1

Dự án Phát triển cơ sở hạ tầng thích ứng với biến đổi khí hậu để hỗ trợ sản xuất cho đồng bào dân tộc các tỉnh miền núi, trung du phía Bắc, tỉnh Lạng Sơn” sử dụng vốn vay Nhật Bản

tỉnh Lạng Sơn

2022- 2025

576/QĐ-TTg ngày 11/5/2022

813,500

190,380

-

623,120

560,808

62,312

 

 

 

 

 

 

 

160,000

 

50,464

510,344

 

62,312

783,120

160,000

-

623,120

560,808

62,312

Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh

 

 

 

BIỂU 5_2125

ĐIỀU CHỈNH TÊN DỰ ÁN TẠI KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 1572/QĐ-UBND ngày 30 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị: Triệu đồng

TT

Tên dự án tại Nghị quyết số 52/NQ-HĐND

Tên dự án sau Điều chỉnh

Đơn vị đề xuất chủ trương đầu tư/Chủ đầu tư

Ghi chú

1

2

3

4

5

A

VỐN NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG

 

 

 

A.1

VỐN ĐẦU TƯ TRONG CÂN ĐỐI THEO TIÊU CHÍ

 

 

 

I

Hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước

 

 

 

 

Khởi công mới 2025

 

 

 

1

Cải tạo, nâng cấp Trụ sở Huyện Ủy Bắc Sơn

Đầu tư xây dựng Trụ sở Huyện Ủy Bắc Sơn, tỉnh Lạng Sơn

UBND huyện Bắc Sơn

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của đơn vị đề xuất quy mô là xây dựng mới, điều chỉnh tên cho phù hợp với quy mô đề xuất

II

Hỗ trợ các đề án, nhiệm vụ khác (chính sách khuyến khích nông nghiệp, chợ nông thôn, ưu đãi đầu tư)

Các chính sách hỗ trợ đầu tư

SKHĐT

Điều chỉnh tên gọi nhằm đảm bảo đầy đủ các nội dung, chính sách hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh

A.2

VỐN ĐẦU TƯ TỪ THU XỔ SỐ KIẾN THIẾT

 

 

 

I

Giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp

 

 

 

 

Khởi công mới 2023

 

 

 

1

Cải tạo, sửa chữa trường THPT Lộc Bình

Nâng cấp, mở rộng trường THPT Lộc Bình

Sở Giáo dục và Đào tạo

Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư của đơn vị đề xuất quy mô là xây dựng mới và mở rộng một phần, điều chỉnh tên cho phù hợp với quy mô đề xuất

B

VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG (VỐN NƯỚC NGOÀI)

 

 

 

I

ĐỊA CHÍNH

 

 

 

 

Các dự án dự kiến hoàn thành sau năm 2021

 

 

 

1

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 4 huyện Cao Lộc, Tràng Định, Bình Gia, Lộc Bình

Dự án Tăng cường quản lý đất đai và cơ sở dữ liệu đất đai Thành phố Lạng Sơn và 3 huyện Cao Lộc, Bình Gia, Lộc Bình

Sở Tài nguyên và Môi trường

Điều chỉnh tên gọi theo Quyết định số 2601/QĐ-UBND ngày 31/12/2021 của UBND tỉnh