ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1575/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 30 tháng 9 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÀNH LẬP BAN TIẾP CÔNG DÂN TỈNH PHÚ YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Tiếp công dân ngày 25/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 428/TTr-SNV ngày 25/9/2014, và đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh tại Tờ trình số 290/TTr-VPUBND ngày 16/9/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Phú Yên trên cơ sở Phòng Tiếp công dân thuộc Văn phòng UBND tỉnh.
1. Ban Tiếp công dân tỉnh Phú Yên, trực thuộc Văn phòng UBND tỉnh, có chức năng tham mưu giúp UBND tỉnh tổ chức tiếp công dân để tiếp nhận các kiến nghị, phản ánh, khiếu nại, tố cáo của công dân; là đầu mối tiếp nhận, phân loại, đề xuất xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh theo quy trình của Luật Khiếu nại, Luật Tố cáo và Luật Tiếp công dân; theo dõi, đôn đốc tiến độ giải quyết của các cơ quan, đơn vị, báo cáo kết quả cho lãnh đạo UBND tỉnh và các cơ quan có thẩm quyền.
2. Trụ sở tiếp công dân đặt tại số 02 Phan Lưu Thanh, Phường 7, thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên.
3. Ban Tiếp công dân tỉnh Phú Yên có con dấu riêng để hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Tiếp công dân tỉnh Phú Yên thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 10 Luật Tiếp công dân và Điều 7 Nghị định số 64/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiếp công dân. Phạm vi tiếp nhận, xử lý khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh tại Trụ sở tiếp công dân cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Khoản 4 Điều 12 Luật Tiếp công dân.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và biên chế
1. Ban Tiếp công dân tỉnh có Trưởng ban, Phó Trưởng ban và công chức làm công tác tiếp công dân. Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh do một Phó Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh phụ trách, Phó Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh tương đương cấp Trưởng phòng. Trưởng ban, Phó Trưởng ban Tiếp công dân tỉnh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm, miễn nhiệm.
2. Biên chế công chức của Ban Tiếp công dân tỉnh nằm trong tổng số biên chế công chức Văn phòng UBND tỉnh theo quyết định của UBND tỉnh giao hàng năm trên cơ sở đề án vị trí việc làm được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 4. Giao trách nhiệm Chánh Văn phòng UBND tỉnh căn cứ các văn bản hướng dẫn của Trung ương và tình hình thực tế của địa phương để quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Giám đốc Sở Nội vụ.
Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 5353/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế làm việc của Ban Tiếp công dân thành phố Hà Nội
- 3 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Tuyên Quang
- 4 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 4768/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân thành phố Hà Nội
- 6 Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức thực hiện bộ máy tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Hà Nam
- 8 Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 4488/QĐ-UBND năm 2014 đổi tên, kiện toàn nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ban Tiếp công dân của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 10 Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2014 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11 Nghị định 64/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tiếp công dân
- 12 Luật tiếp công dân 2013
- 13 Luật khiếu nại 2011
- 14 Luật tố cáo 2011
- 15 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 16 Quyết định 06/2000/QĐ-UB thành lập Ban tiếp công dân trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 1 Quyết định 1681/QĐ-UBND năm 2014 về Nội quy tiếp công dân tại Trụ sở tiếp công dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Quyết định 926/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Hà Nam
- 3 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND Quy định đối tượng làm công tác tiếp công dân, xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 4488/QĐ-UBND năm 2014 đổi tên, kiện toàn nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Ban Tiếp công dân của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội
- 5 Quyết định 1353/QĐ-UBND năm 2014 về Kế hoạch tổ chức thực hiện bộ máy tiếp công dân trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6 Quyết định 5353/QĐ-UBND năm 2014 Quy chế làm việc của Ban Tiếp công dân thành phố Hà Nội
- 7 Quyết định 4768/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Ban Tiếp công dân thành phố Hà Nội
- 8 Quyết định 292/QĐ-UBND năm 2014 thành lập và quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu, tổ chức của Ban Tiếp công dân tỉnh Ninh Thuận
- 9 Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2015 về Quy định tổ chức và hoạt động của Ban Tiếp công dân tỉnh Bình Định
- 10 Quyết định 06/2000/QĐ-UB thành lập Ban tiếp công dân trực thuộc Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Quảng Bình
- 11 Quyết định 391/QĐ-UBND năm 2014 về thành lập Ban Tiếp công dân tỉnh Tuyên Quang