ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1576/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 26 tháng 5 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V CẤP KINH PHÍ ĐỂ THỰC HIỆN CUỘC VẬN ĐỘNG “NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM” NĂM 2017.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25/6/2015 và các văn bản hướng dẫn thực hiện;
Căn cứ Kế hoạch số 01/KH-BCĐ ngày 17/3/2017 của Ban chỉ đạo Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam tỉnh Vĩnh Phúc triển khai Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” tỉnh Vĩnh Phúc năm 2017;
Căn cứ Dự toán ngân sách tỉnh năm 2017;
Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 280/TTr-HCSN ngày 17/4/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Trích ngân sách tỉnh số tiền 796.000.000 đồng (Bằng chữ: Bẩy trăm chín mươi sáu triệu đồng chẵn) cấp kinh phí cho các đơn vị để thực hiện cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” năm 2017. Chi tiết theo phụ lục đính kèm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện.
1. Giao Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh trích chuyển kinh phí nói tại
2. Các đơn vị được cấp kinh phí có trách nhiệm sử dụng kinh phí được cấp đúng mục đích, đúng đối tượng, đúng tiêu chuẩn, định mức, gắn với thực tế phát sinh và theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật quy định; đảm bảo công khai, minh bạch, tiết kiệm, thiết thực, hiệu quả kinh tế; chấp hành đúng quy định của pháp luật về kế toán, thống kê, chế độ quản lý tài chính và quyết toán với cơ quan tài chính theo đúng quy định hiện hành.
3. Sở Tài chính chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc sử dụng kinh phí của các đơn vị, đảm bảo thực hiện đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm toàn diện trước pháp luật và UBND tỉnh về toàn bộ nội dung trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Trưởng Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy; Trưởng Ban Dân vận Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng Tỉnh ủy; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Công thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch, Ngoại vụ, Khoa học và Công nghệ, Y tế, Tài chính; Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; Tổng Biên tập Báo Vĩnh Phúc; Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Phúc; Chủ tịch Hội Cựu chiến binh tỉnh; Chủ tịch Liên đoàn lao động tỉnh; Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; Bí thư Tỉnh đoàn; Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch Hội Doanh nghiệp tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 1576/QĐ-UBND ngày 26/5/2017 của UBND tỉnh)
STT | NỘI DUNG | SỐ TIỀN |
1. Ban chỉ đạo Cuộc vận động | 260.000.000 | |
| Kinh phí hoạt động BCĐ (xăng xe, họp BCĐ, VPP) | 84.000.000 |
| Làm việc với Đoàn kiểm tra Trung ương | 50.000.000 |
| Công tác kiểm tra, đôn đốc thực hiện cuộc vận động tại các địa phương, đơn vị | 36.000.000 |
| Hội nghị tập huấn tuyên truyền tại các huyện, thị, thành và một số doanh nghiệp trong tỉnh: 09 lớp (mỗi huyện, thành, thị 01 điểm) | 90.000.000 |
2. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh | 30.000.000 | |
| MTTQ phối hợp xây dựng phóng sự, chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền trên Báo Vĩnh Phúc, Đài PT&TH tỉnh | 30.000.000 |
3. Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy | 40.000.000 | |
| Tổ chức điều tra dư luận xã hội 01 cuộc |
|
| Biên soạn tài liệu tuyên truyền | 40.000.000 |
| Tổ chức 01 Hội nghị tuyên truyền thực hiện CVĐ |
|
4. Ban Dân vận Tỉnh ủy | 18.000.000 | |
| Triển khai các hoạt động tuyên truyền về CVĐ trong hệ thống Dân vận | 18.000.000 |
5. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh | 40.000.000 | |
| Xây dựng các phóng sự chuyên mục, trailer tuyên truyền về cuộc vận động | 40.000.000 |
6. Báo Vĩnh Phúc | 30.000.000 | |
| Xây dựng các chuyên trang tuyên truyền về cuộc vận động | 30.000.000 |
7. Sở Thông tin và Truyền thông | 20.000.000 | |
| Xây dựng các chuyên trang, panô tuyên truyền về cuộc vận động | 20.000.000 |
8. Hội Cựu chiến binh tỉnh | 18.000.000 | |
| Triển khai các hoạt động tuyên truyền về CVĐ trong hệ thống CCB | 18.000.000 |
9. Liên đoàn Lao động tỉnh | 18.000.000 | |
| Triển khai các hoạt động tuyên truyền về cuộc vận động | 18.000.000 |
10. Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 18.000.000 | |
| Triển khai các hoạt động tuyên truyền về cuộc vận động | 18.000.000 |
11. Tỉnh Đoàn | 18.000.000 | |
| Triển khai các hoạt động tuyên truyền về cuộc vận động | 18.000.000 |
12. Hội Nông dân tỉnh | 18.000.000 | |
| Triển khai các hoạt động tuyên truyền về cuộc vận động | 18.000.000 |
13. Sở Công thương | 100.000.000 | |
| Tổ chức các điểm bán hàng Việt lưu động | 81.000.000 |
| Tổ chức phiên bán hàng Việt | 19.000.000 |
14. Văn phòng Tỉnh ủy | 18.000.000 | |
| Tuyên truyền việc triển khai thực hiện trong hệ thống Văn phòng cấp ủy | 18.000.000 |
15. Sở Tài chính | 18.000.000 | |
| Chỉ đạo công tác thẩm tra, thẩm định yêu cầu sử dụng hàng Việt | 18.000.000 |
16. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 18.000.000 | |
| Công tác tuyên truyền về cuộc vận động | 18.000.000 |
17. Sở Ngoại vụ | 18.000.000 | |
| Triển khai các hoạt động tuyên truyền về cuộc vận động | 18.000.000 |
18. Sở Khoa học và Công nghệ | 18.000.000 | |
| Thực hiện thanh tra, kiểm tra về tiêu chuẩn, chất lượng hàng hóa và các nội dung tuyên truyền về cuộc vận động (Thiết kế Logo Cuộc vận động dán sản phẩm hàng Việt, Biên tập tin bài, Hội nghị tuyên truyền) | 18.000.000 |
19. Liên Minh hợp tác xã | 14.000.000 | |
| Công tác tuyên truyền về cuộc vận động | 14.000.000 |
20. Sở Y tế | 14.000.000 | |
| Công tác tuyên truyền về cuộc vận động | 14.000.000 |
21. Ban Dân tộc | 36.000.000 | |
| Tổ chức các điểm bán hàng Việt tại các vùng đồng bào dân tộc | 36.000.000 |
22. Hội Doanh nghiệp tỉnh | 14.000.000 | |
| Công tác tuyên truyền về cuộc vận động | 14.000.000 |
TỔNG | 796.000.000 |
- 1 Kế hoạch 232/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2 Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
- 3 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 5 Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam tỉnh An Giang, giai đoạn 2015 - 2020
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 1 Quyết định 1011/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" giai đoạn 2015 - 2020 trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam tỉnh An Giang, giai đoạn 2015 - 2020
- 3 Quyết định 2553/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 08-CTr/TU thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2016-2020 do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 4 Kế hoạch 232/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Đề án Phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam giai đoạn 2017-2020 trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5 Kế hoạch 123/KH-UBND năm 2017 về thực hiện Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh giai đoạn 2017-2020
- 6 Kế hoạch 133/KH-UBND về thực hiện giải pháp kích cầu tiêu dùng nội địa và đẩy mạnh phong trào "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam" trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh năm 2020