ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 19 tháng 10 năm 2004 |
CỦA UBND THÀNH PHỐ VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI CỔ NHUẾ, TỈ LỆ 1/500
Địa điểm : Xã Cổ Nhuế - Huyện Từ Liêm - Hà Nội
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 322/BXD-ĐT ngày 28/12/1993 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị;
Căn cứ Quyết định số 157/2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 10 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỉ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế tỉ lệ 1/500, địa điểm: xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm, Hà Nội.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Giám đốc các Sở: Quy hoạch Kiến trúc, Kế hoạch và Đầu tư, Tài nguyên Môi trường và Nhà đất, Xây dựng, Giao thông Công chính, Tài chính, Nông nghiệp và phát triển Nông thôn; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân huyện Từ Liêm, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân xã Cổ Nhuế; Giám đốc Công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Du lịch Nam Cường; Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI CỔ NHUẾ TỈ LỆ 1/500
Địa điểm : Xã Cổ Nhuế - Huyện Từ Liêm - Hà Nội
(Ban hành theo Quyết định số 158/2004/QĐ-UB ngày 19 tháng 10 năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Cổ Nhuế tỉ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 157/2004/QĐ-UB, ngày19 tháng 10 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Cổ Nhuế còn phải tuân thủ các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 4: Chủ tịch UBND huyện Từ Liêm, Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Cổ Nhuế theo đúng quy hoạch được duyệt và quy định của pháp luật.
Điều 5: Vị trí, ranh giới và quy mô quy hoạch:
* Vị trí : Khu đô thị mới Cổ Nhuế thuộc địa giới hành chính xã Cổ Nhuế, huyện Từ Liêm , Hà Nội
* Ranh giới:
+ Phía Đông và Đông Bắc giáp khu dân cư xã Cổ Nhuế
+ Phía Tây giáp đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3).
+ Phía Nam giáp đường quy hoạch phân khu vực và khu dân cư phường Nghĩa Tân, quận Cầu Giấy.
* Quy mô: Tổng diện tích đất: 176 016 m2
Tổng số dân khoảng: 1900 người
Điều 6: Khu đô thị mới Cổ Nhuế được quy hoạch sử dụng đất như sau:
| Tổng diện tích đất trong phạm vi quy hoạch | 176016 | m2 | 100,00 | % |
| Bao gồm: |
|
|
|
|
1/ | Đất hỗn hợp | 5016 | m2 | 2,85 | % |
2/ | Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo | 36019 | m2 | 20,46 | % |
3/ | Đất đường ngoài đơn vị ở | 33923 | m2 | 19,27 | % |
4/ | Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế | 3215 | m2 | 1,83 | % |
5/ | Đất đường đơn vị ở (đường giao thông & bãi đỗ xe) | 23987 | m2 | 13,63 | % |
6/ | Đất trường học, nhà trẻ, mẫu giáo | 27496 | m2 | 15,62 | % |
7/ | Đất cây xanh, thể dục thể thao | 4353 | m2 | 2,47 | % |
8/ | Đất ở | 42007 | m2 | 23,87 | % |
Toàn bộ diện tích đất xây dựng trong ranh giới quy hoạch được chia thành các ô đất chức năng và đường giao thông thể hiện trên bản đồ quy hoạch sử dụng đất (QH05) của đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Cổ Nhuế tỉ lệ 1/500. Với các chức năng như sau:
- Đất hỗn hợp, gồm 01 ô (có ký hiệu HH).
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo, gồm 04 ô (có ký hiệu CQ1, CQ2, CQ3, CQ4).
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế, gồm 01 ô (có ký hiệu CL).
- Đất xây dựng trường tiểu học, gồm 01 ô (có ký hiệu TH2).
- Đất xây dựng trường trung học cơ sở, gồm 01 ô (có ký hiệu TH1).
- Đất xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo, gồm 01 ô (có ký hiệu NT).
- Đất xây dựng nhà ở gồm 07 ô đất.
Bao gồm :
+ 03 ô đất xây dựng nhà ở chung cư cao tầng (có ký hiệu CT1, CT2, CT3).
+ 04 ô đất ở thấp tầng (có ký hiệu từ TT1, TT2, TT3, TT4).
- Đất ở có tổng diện tích 42007m2 gồm 7 ô đất
Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu | Chức năng ô đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | MĐXD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
|
| m2 | m2 | m2 | % | lần | tầng |
TT1 | Chung cư 4-5 tầng | 5187 | 2177 | 8708 | 41.97 | 1.68 | 4.00 |
TT2 | Đất biệt thự | 5048 | 1254 | 3762 | 24.84 | 0.75 | 3.00 |
TT3 | Đất biệt thự | 3430 | 627 | 1881 | 18.28 | 0.55 | 3.00 |
TT4 | Đất biệt thự | 5692 | 1443 | 4329 | 25.35 | 0.76 | 3.00 |
CT1 | Đất ở cao tầng | 2736 | 844 | 8004 | 30.85 | 2.93 | 9.48 |
CT2 | Đất ở cao tầng | 7276 | 2186 | 21178 | 30.04 | 2.91 | 9.69 |
CT3 | Đất ở cao tầng | 12638 | 3323 | 38767 | 26.29 | 3.07 | 11.67 |
- Chỉ tiêu chung:
+ Đất ở cao tầng chiếm khoảng 53,92% tổng diện tích đất ở.
Mật độ xây dựng bình quân: 28,05%
Hệ số sử dụng đất bình quân: 3,00 lần.
Tầng cao bình quân khoảng: 10,70 tầng
+ Nhà ở thấp tầng chiếm khoảng 46,08% tổng diện tích đất ở.
Mật độ xây dựng bình quân: 28,42%
Hệ số sử dụng đất bình quân: 0,97 lần.
Tầng cao bình quân khoảng: 3,40 tầng
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật :
- Khi thiết kế công trình phải tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.
- Mặt đứng ngoài nhà của nhóm các công trình cùng công năng thể hiện đồng nhất về hình khối, chất liệu, màu sắc ... để tạo phong cách kiến trúc riêng cho khu đô thị.
- Các công trình nhà ở cao tầng, tầng 1 được sử dụng làm dịch vụ công cộng kết hợp chỗ để xe, phục vụ cho bản thân công trình.
- Công trình nhà ở cao tầng được xây dựng theo dạng hợp khối, hiện đại và hài hoà với công trình xung quanh.
- Công trình biệt thự, nhà vườn có thể sử dụng hàng rào xung quanh, song độ cao dưới 2 mét, thoáng, không che chắn tầm nhìn.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình là 6m đối với nhà ở cao tầng và 3m đối với biệt thự, nhà vườn.
- Mặt ngoài nhà không được sơn quét các màu đen, màu tối sẫm và trang trí các chi tiết phản mỹ thuật. Trừ những trường hợp đặc biệt cần có thoả thuận của cơ quan chức năng có thẩm quyền.
- Đảm bảo các yếu tố khống chế chung cho từng ô nhà.
- Đảm bảo ánh sáng, thông thoáng trong từng công trình và từng ô đất.
- Đảm bảo chịu lực, phòng chống cháy nổ, động đất... theo đúng quy định hiện hành.
- Đất trường phổ thông, nhà trẻ mẫu giáo có tổng diện tích 27496m2, gồm 3 ô đất.
* Các chỉ tiêu cho từng ô đất được quy định cụ thể như sau:
Ký hiệu | Chức năng ô đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | MĐ XD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
|
| m2 | m2 | m2 | % | lần | tầng |
NT | Đất nhà trẻ, mẫu giáo | 3000 | 605 | 1210 | 20.17 | 0.40 | 2.00 |
TH2 | Đất trường tiểu học | 12529 | 2680 | 7545 | 21.39 | 0.60 | 2.82 |
TH1 | Đất trường trung học cơ sở | 11967 | 2698 | 7562 | 22.55 | 0.63 | 2.80 |
* Chỉ tiêu chung:
Mật độ xây dựng bình quân: 21,76%
Hệ số sử dụng đất bình quân: 0,59 lần.
Tầng cao bình quân khoảng: 2,73 tầng
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Khi thiết kế xây dựng công trình cần tuân thủ các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật đã khống chế về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể cao hơn quy định, nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Hình thức công trình phải đẹp và đảm bảo hài hoà với các công trình lân cận, đặc biệt phù hợp với từng cấp học, đóng góp bộ mặt kiến trúc cho khu trung tâm công cộng của khu dân cư.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tuân thủ theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và tiêu chuẩn quy phạm về trường học phổ thông, nhà trẻ mẫu giáo.
- Các công trình khi thiết kế và thi công cần chú ý cho đối tượng học sinh khuyết tật (nếu có).
- Đất hỗn hợp (có ký hiệu HH) với diện tích 5016m2, gồm 01 ô đất.
Ký hiệu | Chức năng ô đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | MĐXD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
m2 | m2 | m2 | % | lần | tầng | ||
HH | Đất hỗn hợp | 5016 | 2476 | 10496 | 49.36 | 2.09 | 4.24 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Sử dụng với các mục đích như: trụ sở văn phòng, công trình công cộng, giải quyết lao động việc làm cho người dân. Chức năng của từng công trình sẽ được lập dự án cụ thể và hệ số sử dụng đất trong quá trình lập dự án có thể cao hơn so với đề xuất trong đồ án, nhưng phải nằm trong phạm vi cho phép của Quy chuẩn xây dựng Việt Nam và phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Phần trụ sở , văn phòng, công cộng được bố trí phía đường Phạm Văn Đồng, phần đất để chuyển đổi lao động việc làm bố trí phía sau.
- Thiết kế của các công trình phải được cơ quan có thẩm quyền duyệt để đảm bảo hình thức kiến trúc hài hoà với cảnh quan xung quanh, đóng góp vào bộ mặt kiến trúc của đường phố và khai thác các ô đất mặt đường có hiệu quả. Cây xanh, sân vườn, đường nội bộ và bãi đỗ xe được tổ chức phù hợp với các công trình và phù hợp với qui chuẩn xây dựng Việt Nam đã ban hành.
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo (có ký hiệu CQ) với diện tích 36019m2, gồm 04 ô đất.
Ký hiệu | Chức năng ô đất | Diện tích đất | Diện tích XD | Diện tích sàn | MĐ XD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
|
| m2 | m2 | m2 | % | lần | tầng |
CQ2 |
| 3636 | 1018 | 9992 | 28.00 | 2.75 | 9.82 |
CQ1 | Đất cơ quan | 8067 | Thực hiện theo dự án riêng đựơc cấp thẩm quyền phê duyệt
| ||||
CQ3 | Đất cơ quan | 5181 | |||||
CQ4 | Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo | 19135 |
* Các yêu cầu về quy hoạch kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật:
- Đất cơ quan, viện nghiên cứu, trường đào tạo đều đã được cấp thẩm quyền cấp đất hoặc đã chấp thuận quy hoạch tổng mặt bằng. Do vậy các chỉ tiêu và khống chế nêu trên chỉ có tính tham khảo. Các ô đất này phải tuân thủ tuyệt đối theo các điều kiện khống chế được cấp thẩm quyền phê duyệt.
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất... Chiều cao công trình có thể thay đổi khác với quy định trong bản vẽ quy hoạch sử dụng đất (QH05), nhưng cần được xem xét theo thiết kế cụ thể và có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý, được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Khoảng lùi tối thiểu của công trình là 6m, chỉ giới cụ thể sẽ phụ thuộc vào đồ án thiết kế chi tiết và do các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đảm bảo phòng hoả và thiết bị phòng hoả theo đúng quy định hiện hành.
- Đất cây xanh thể dục thể thao (có ký hiệu CX) với diện tích 4353m2, gồm 01 ô đất.
Ký hiệu | Chức năng ô đất | Diện tích đất | Diện tích xd | Diện tích sàn | Mật độ XD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
(m2) | (m2) | (m2) | (%) | (Lần) | (Tầng) | ||
CX | Cây xanh TDTT | 3430 | 435 | 435 | 10.00 | 0.10 | 1.00 |
- Chủ yếu trồng cây xanh, thảm cỏ và các sân tập thể dục thể thao và một số công trình phục vụ như quán hoa, quán sách, không xây dựng công trình có chức năng khác.
- Khi thiết kế cụ thể phải đảm bảo hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh kết hợp với sân luyện tập, sân chơi, tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư và phải được các cấp có thẩm quyền duyệt và cho phép.
- Đất cây xanh cách ly tuyến điện cao thế (có ký hiệu CL) với diện tích 3215m2, gồm 01 ô đất.
Ký hiệu | Chức năng ô đất | Diện tích đất | Diện tích xd | Diện tích sàn | Mật độ XD | Hệ số SDĐ | Tầng cao BQ |
(m2) | (m2) | (m2) | (%) | (Lần) | (Tầng) | ||
CL | Cây xanh cách ly | 3215 |
|
|
|
|
|
* Các chỉ tiêu cho ô đất được quy định cụ thể như sau:
- Tuyệt đối không xây dựng công trình trong khu vực này.
- Chủ yếu trồng cây xanh, thảm cỏ đóng góp cảnh quan cho khu vực.
- Hành lang cách ly tuyến điện cao thế tuân thủ theo đúng Nghị định của Chính phủ Số 54/1999/NĐ -CP ngày 08 tháng 7 năm 1999, về bảo vệ an toàn lưới điện cao áp.
- Trong trường hợp tuyến điện cao thế này được di chuyển hoặc đi ngầm, thì khu vực này được trồng cây xanh và bãi đỗ xe, tuyệt đối không sử dụng với mục đích nào khác.
Điều 13: Các công trình đầu mối và các tuyến hạ tầng kỹ thuật :
- Cao độ nền khống chế được xác định tại các tim đường và các ngả giao nhau của mạng đường trong khu vực.
- Hệ thống thoát nước mưa là hệ thống riêng hoàn toàn giữa thoát nước mưa và thoát nước bẩn.
- Hệ thống cấp nước được xác định như sau :
+ Mạng lưới cấp nước là mạng vòng kết hợp mạng cụt.
+ Đối với các công trình thấp tầng(£ 5 tầng), nước được cấp trực tiếp từ các tuyến ống phân phối, được đấu nối với các tuyến ống phân phối chính.
+ Đối với các công trình cao tầng (> 5 tầng), được cấp nước thông qua trạm bơm và bể chứa.
+ Bố trí các họng cứu hỏa tại các ngã ba, ngã tư đường thuận tiện cho việc lấy nước khi có cháy.
- Nguồn điện cấp lấy từ các trạm biến thế dự kiến xây dựng và bố trí trong khu vực.
- Nguồn trung thế cấp cho các trạm hạ thế sử dụng cấp điện áp 22 KV.
- Mạng lưới trung thế 22 KV được thiết kế theo phương pháp mạch vòng vận hành hở.
- Đối với các yếu tố môi trường khác cần phải xử lý đảm bảo vệ sinh môi trường theo quy định của cơ quan quản lý môi trường.
- Các tuyến đường từ phân khu vực trở lên, bao gồm:
+ Tuyến đường Phạm Văn Đồng (đường vành đai 3) Nằm ở phía Tây khu đô thị có mặt cắt ngang rộng 68m, đây là tuyến đường cấp thành phố phải được tuân thủ theo quy hoạch chung thành phố.
+ Tuyến đường phân khu vực có mặt cắt ngang 25m với bề rộng lòng đường là 15m có 4 làn xe, vỉa hè mỗi bên 5m.
- Mạng lưới đường nhánh:
+ Đường có mặt cắt ngang B= 17,5m có bề rộng lòng đường là 7,5m (2 làn xe), vỉa hè mỗi bên 5m.
+ Mạng đường có mặt cắt ngang B = 15,5 m bao gồm lòng đường rộng 7,5 m (2 làn xe), vỉa hè rộng mỗi bên 4m.
- Bãi đỗ xe:
Phải đảm bảo chỗ đỗ xe công cộng cho khu vực và nhu cầu đỗ xe của khu đất, cho từng loại công trình như công cộng, nhà ở chung cư, nhà ở thấp tầng.
Điều 15: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 16: Mọi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.
Điều 17: Các cơ quan có trách nhiệm quản lý xây dựng căn cứ đồ án Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế tỉ lệ 1/500 được duyệt và quy định cụ thể của Điều lệ này để hướng dẫn thực hiện xây dựng theo quy hoạch và quy định của pháp luật.
Điều 18: Đồ án Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Cổ Nhuế tỉ lệ 1/500 và bản Điều lệ này được lưu trữ tại các cơ quan sau đây để các tổ chức, cơ quan và nhân dân được biết và thực hiện:
- UBND thành phố Hà Nội
- Sở Xây dựng
- Sở Quy hoạch Kiến trúc
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất
- UBND huyện Từ Liêm
- Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương mại và Du lịch Nam Cường
- 1 Quyết định 157/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỷ lệ 1/500Địa điểm:xã Cổ Nhuế-huyện Từ Liêm, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 75/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu (Phần quy hoạch kiến trúc - giao thông khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm Tỉ lệ 1/2000 Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Chỉ thị 24/2002/CT-UB về việc tăng cường công tác quản lý và phát triển nhà ở, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 49/2002/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm, Hà Nội - tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 50/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hàmh
- 8 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 9 Quyết định 322-BXD/ĐT năm 1993 về quy định lập các đồ án quy hoạch xây dựng đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành.
- 1 Quyết định 157/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Cổ Nhuế, tỷ lệ 1/500Địa điểm:xã Cổ Nhuế-huyện Từ Liêm, Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 127/2004/QĐ-UB Phê duyệt Quy hoạch chi tiết Khu vực đấu giá quyền sử dụng đất tại xã Trâu Quỳ, huyện Gia Lâm, Hà Nội-Tỷ lệ 1/2000 và 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 121/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 75/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu (Phần quy hoạch kiến trúc - giao thông khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm Tỉ lệ 1/2000 Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 49/2002/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh huyện Từ Liêm, Hà Nội - tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 50/2002/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới tại xã Cổ Nhuế và Xuân Đỉnh - huyện Từ Liêm, Hà Nội tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hàmh
- 7 Chỉ thị 24/2002/CT-UB về việc tăng cường công tác quản lý và phát triển nhà ở, khu đô thị mới trên địa bàn Thành phố do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành