ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 121/2004/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 04 tháng 08 năm 2004 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh Thủ đô Hà Nội;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 120/2004/QĐ - UB ngày 4 tháng 8 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự - Quận Long Biên - Hà Nội, tỷ lệ 1/500;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Quy hoạch Kiến trúc,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| T.M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO QUY HOẠCH CHI TIẾT CẢI TẠO CHỈNH TRANG HAI BÊN ĐƯỜNG PHỐ NGÔ GIA TỰ - QUẬN LONG BIÊN - HÀ NỘI, TỶ LỆ 1/500
(Ban hành theo Quyết định số 121/2004/QĐ-UB ngày 4 tháng 8. năm 2004 của UBND Thành phố Hà Nội)
Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng đồ án Quy hoạch chi tiết cải tạo hai bên đường phố Ngô Gia Tự - Quận Long Biên - Hà Nội, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 120/2004/QĐ-UB ngày 4 tháng 8 năm 2004 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội.
* Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 93,6 ha.
* Địa điểm : Thuộc địa giới các phường Đức Giang, Việt Hưng, Thượng Thanh - Quận Long Biên - Hà Nội.
* Phạm vi giới hạn khu quy hoạch:
- Phía Đông Bắc giáp đường nối quốc lộ 1 mới và dân cư phường Giang Biên;
- Phía Đông Nam giáp khu đô thị mới Việt Hưng;
- Phía Tây Bắc giáp tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
- Phía Tây Nam giáp đường sắt Hà Nội - Hải Phòng (gồm cả nút Cầu Chui).
* Tổng diện tích khu vực quy hoạch: 93,6 ha. Bao gồm:
a. Đất xây dựng các công trình cấp thành phố và khu vực : 62,6020 ha
- Đất công cộng thành phố và khu vực : 16,3004 ha
- Đất cơ quan : 7,2091 ha
- Đất hỗn hợp : 0,9428 ha
- Đất đường thành phố, khu vực, nút giao thông
và bãi đỗ xe tập trung : 38,1497 ha
b. Đất đơn vị ở : 18,6632 ha
c. Đất quân sự, cây xanh cách ly và hành lang bảo vệ : 12,3348 ha
- Đất quân sự : 0,5846 ha
- Đất cây xanh cách ly và hành lang bảo vệ : 11,7502 ha
BẢNG TỔNG HỢP SỐ LIỆU QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI
TT | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
I | Đất xây dựng các công trình công cộng, cơ quan thành phố và khu vực | 62,6020 | 66,88 |
1.1 | Đất công cộng thành phố và khu vực | 16,3004 | 17,41 |
1.2 | Đất cơ quan | 7,2091 | 7,70 |
1.3 | Đất hỗn hợp | 0,9428 | 1,01 |
1.4 | Đất đường thành phố, khu vực, nút giao thông và bãi đỗ xe tập trung | 38,1497 | 40,76 |
1.4.1 | Đất đường thành phố và khu vực | 22,4603 |
|
1.4.2 | Nút giao thông cầu chui và cầu đuống | 12,7317 |
|
1.4.3 | Bãi đỗ xe tập trung | 2,9577 |
|
II | Đất đơn vị ở | 18,6632 | 19,94 |
2.1 | Đất nhà trẻ mẫu giáo | 0,6944 |
|
2.2 | Đất cây xanh, vườn hoa | 0,2548 |
|
2.3 | Đất xây dựng nhà ở bao gồm | 17,4258 |
|
2.3.1 | Nhà ở hiện có giữ lại cải tạo (thấp tầng) | 9,7328 |
|
2.3.2 | Nhà ở xây mới (chung cư cao tầng) | 7,693 |
|
2.4 | Đất đường nhánh | 0,2882 |
|
III | Đất quân sự, cây xanh cách ly và hành lang bảo vệ | 12,3348 | 13,18 |
3.1 | Đất quân sự | 0,5846 |
|
3.2 | Đất cây xanh cách ly và hành lang bảo vệ | 11,7502 |
|
3.2.1 | Đất cây xanh cách ly | 4,9167 |
|
3.2.2 | Hành lang bảo vệ và lộ giới đường sắt | 5,7023 |
|
3.2.3 | Hành lang bảo vệ và tuyến điện 110 KV | 1,1312 |
|
| Tổng cộng (I+II+III) | 93,6000 | 100 |
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
CC-01 | Công cộng thành phố, khu vực | 2,4255 | 2,00 | 5,0 | 40 |
CC-02 | Công cộng thành phố, khu vực | 0,6827 | 2,00 | 5,0 | 40 |
CC-03 | Công cộng thành phố, khu vực | 0,9894 | 2,50 | 5,0 | 50 |
CC-04 | Công cộng thành phố, khu vực | 0,2262 | 1,80 | 3,0 | 60 |
CC-05 | Công cộng thành phố, khu vực | 0,4592 | 0,90 | 3,0 | 30 |
CC-06 | Công cộng thành phố, khu vực | 0,5016 | 0,90 | 3,0 | 30 |
CC-07 | Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) | 1,0447 | 1,75 | 5,0 | 35 |
CC-08 | Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) | 1,5651 | 2,28 | 6,0 | 38 |
CC-09 | Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) | 1,0415 | 2,28 | 6,0 | 38 |
CC-10 | Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) | 0,8622 | 1,75 | 5,0 | 35 |
CC-11 | Công cộng thành phố, khu vực (Quận mới) | 3,6071 | 2,28 | 6,0 | 38 |
CC-12 | Công cộng thành phố, khu vực | 0,3796 | 2,10 | 3,5 | 60 |
CC-13 | Công cộng thành phố, khu vực | 2,5156 | 2,70 | 9,0 | 30 |
- Khi thiết kế xây dựng các công trình kiến trúc phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất.... Chiều cao các công trình trong khu vực thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm phải đảm bảo đúng quy định. Trong khuôn viên đất của công trình cần phải bố trí đủ bãi đỗ xe, sân bãi phục vụ riêng cho công trình theo Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
CQ-01 | Cơ quan | 1,0301 | 2,50 | 5,0 | 50 |
CQ-02 | Cơ quan | 0,9640 | 1,50 | 3,0 | 50 |
CQ-03 | Cơ quan | 0,7938 | 1,50 | 3,0 | 50 |
CQ-04 | Cơ quan Quận mới | 2,9429 | 1,75 | 5,0 | 35 |
CQ-05 | Cơ quan | 1,4783 | 2,10 | 7,0 | 30 |
- Khi thiết kế xây dựng các công trình kiến trúc phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như quy định tại Điều 7.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
HH-01 | Đất hỗn hợp | 0,9428 | 2,10 | 7,0 | 30 |
- Khi thiết kế xây dựng, cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như quy định tại Điều 7
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
NT-01 | Nhà trẻ mẫu giáo | 0,2037 | 0,60 | 2,0 | 30 |
NT-01 | Nhà trẻ mẫu giáo | 0,1948 | 0,60 | 2,0 | 30 |
NT-03 | Nhà trẻ mẫu giáo | 0,2959 | 0,60 | 2,0 | 30 |
- Khi thiết kế xây dựng cần có hình thức kiến trúc đẹp, phù hợp với tính chất công trình. Cần trồng cây xanh, cây cảnh và tạo sân chơi cho trẻ em trong khuôn viên đất xây dựng của công trình.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) |
(1) | (2) | (3) |
CXCL- | Cây xanh cách ly | 4,9167 |
CXCL-01 |
| 1,0548 |
CXCL-02 |
| 1,0389 |
CXCL-03 |
| 1,0919 |
CXCL-06 |
| 0,3816 |
CXCL-15a |
| 0,8952 |
CXCL-15b |
| 0,1012 |
CXCL-15c |
| 0,3531 |
HLDS- | Hành lang bảo vệ đường sắt | 5,7023 |
HLDS-01 |
| 0,2685 |
HLDS-02 |
| 0,4425 |
HLDS-03 |
| 1,9813 |
HLDS-04 |
| 0,4402 |
HLDS-05 |
| 1,2317 |
(1) | (2) | (3) |
HLDS-06 |
| 0,8240 |
HLDS-07 |
| 0,1738 |
HLDS-08 |
| 0,1156 |
HLDS-09 |
| 0,0797 |
HLDS-10 |
| 0,1450 |
HLD- | Hành lang bảo vệ tuyến điện 110 KV | 1,1312 |
HLD-01 |
| 0,0862 |
HLD-02 |
| 0,8530 |
HLD-03 |
| 0,1920 |
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Không được xây dựng bất cứ công trình kiến trúc trong phạm vi hành lang bảo vệ tuyến ống dẫn dầu, đường sắt, và tuyến điện. Việc trồng cây xanh, cây cảnh phải đảm bảo an toàn tuyệt đối cho các công trình hạ tầng kỹ thuật được bảo vệ và phải có thoả thuận của cơ quan quản lý đối với các công trình trên.
- Dọc tuyến đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn, phần giáp với khu vực quy hoạch, phải có hàng rào cách ly và cầu vượt để đảm bảo an toàn cho khu dân cư.
Cây xanh được trồng xen kẽ các tầng tán nhằm đảm bảo hiệu quả cách ly tốt nhất đồng thời đóng góp tích cực vào việc tạo cảnh quan cũng như cải thiện vi khí hậu cho khu đô thị mới.
Điều12: Đất quân sự có ký hiệu QS trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất, có diện tích: 0,5846 ha.
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Việc đầu tư xây dựng công trình phải tuân thủ Pháp lệnh bảo vệ công trình An ninh Quốc phòng, đường khống chế phễu bay của sân bay Gia Lâm, hài hoà với cảnh quan kiến trúc khu vực xung quanh với các chỉ tiêu hợp lý về: mật độ xây dựng, tầng cao trung bình, hệ số sử dụng đất .v.v.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) |
CX-01 | Cây xanh TDTT đơn vị ở | 0,2548 |
- Yêu cầu về kiến trúc quy hoạch: Đất cây xanh vườn hoa phục vụ dân cư trong các khu nhà ở, không xây dựng công trình với chức năng khác. Khi thiết kế xây dựng phải đảm bảo cao độ cốt san nền, xây dựng hệ thống thoát nước hoàn chỉnh cùng với hệ thống chiếu sáng và đường dạo, bố trí cây bóng mát, cây cảnh, kết hợp với sân chơi nhỏ tạo cảnh quan và cải thiện điều kiện vi khí hậu cho khu dân cư.
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) |
DX-01 | Bãi đỗ xe ô tô | 0,5780 |
DX-02 |
| 0,7627 |
DX-05a |
| 0,4260 |
DX-05b |
| 0,0448 |
DX-05c |
| 0,2418 |
DX-06 |
| 0,4385 |
DX-07 |
| 0,4659 |
- Yêu cầu chung: Các bãi đỗ xe được thiết kế phù hợp với yêu cầu sử dụng, với tổ chức giao thông của khu vực trục phố Ngô Gia Tự. Hệ thống hạ tầng kỹ thuật phục vụ các bãi đỗ xe (chiếu sáng, cấp thoát nước...) phải được thiết kế đồng bộ và đảm bảo đấu nối với hệ thống hạ tầng chung của khu đô thị mới. Các bãi đỗ xe đều bố trí trồng cây xanh, cây cảnh.
Điều 15: Đất nhà ở cải tạo và xây mới bao gồm 16 lô đất, tổng diện tích đất: 17,4258ha
a- Nhà ở chung cư, cao tầng kết hợp dịch vụ thương mại:
Được bố trí trong 05 lô đất có ký hiệu CT-01; CT-02; CT-03; CT-11 và CT-12 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất với tổng diện tích: 7,6930 ha. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định như sau:
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
CT-01 | Nhà ở chung cư kết hợp DV thương mại | 1,5276 | 1,80 | 5,0 | 36 |
CT-02 | Nhà ở chung cư kết hợp DV thương mại | 1,4716 | 2,16 | 6,0 | 36 |
CT-03 | Nhà ở chung cư kết hợp DV thương mại | 2,5829 | 2,47 | 6,5 | 38 |
CT-11 | Nhà ở cao tầng kết hợp DV thương mại | 1,2900 | 2,70 | 9,0 | 30 |
CT-12 | Nhà ở cao tầng kết hợp DV thương mại | 0,8209 | 2,70 | 9,0 | 30 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Cần tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Các công trình thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm cần tuyệt đối tuân thủ yêu cầu khống chế độ cao của công trình. Khu vực giáp các đường lớn có thể được xây cao hơn quy định nhưng phải được xem xét cụ thể và phải được sự thoả thuận của cơ quan quản lý.
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, có mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng công trình nhà ở. Cần tổ chức cây xanh, sân vườn và đường vào nhà kết hợp với bãi đỗ xe, đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư khu vực.
b- Nhà ở thấp tầng hiện có giữ lại cải tạo, chỉnh trang:
Bao gồm 11 lô đất với tổng diện tích : 9,7328 ha có ký hiệu từ NO-01, NO-02, NO-03, NO-04a1,a2,b đến NO-09 trên bản vẽ quy hoạch sử dụng đất. Các chỉ tiêu cho từng lô đất được quy định như sau:
Ký hiệu | Chức năng sử dụng | Diện tích (ha) | Hệ số sử dụng đất | Tầng cao TB | Mật độ XD (%) |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
NO-01 | Nhà ở cải tạo | 1,1416 | 2,20 | 4,0 | 55 |
NO-02 |
| 1,4325 | 1,75 | 3,5 | 50 |
NO-03 |
| 0,3809 | 1,59 | 3,0 | 53 |
NO-04A1 |
| 0,5479 | 2,10 | 3,5 | 60 |
NO-04A2 |
| 0,5067 | 2,10 | 3,5 | 60 |
NO-04B |
| 0,2891 | 2,10 | 3,5 | 60 |
NO-05 |
| 1,3257 | 2,00 | 4,0 | 50 |
NO-06 |
| 0,3633 | 1,50 | 3,0 | 50 |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
NO-07 |
| 1,3312 | 2,00 | 4,0 | 50 |
NO-08 |
| 1,1913 | 2,20 | 4,0 | 55 |
NO-09 |
| 1,2226 | 2,20 | 4,0 | 55 |
- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch:
+ Phải tuân thủ các yêu cầu về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như sau: Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất...
+ Các công trình cải tạo đều thuộc phạm vi phễu bay của sân bay Gia Lâm do đó cần tuyệt đối tuân thủ yêu cầu khống chế độ cao của công trình.
+ Trong các nhóm nhà cải tạo cần dành quỹ đất để bố trí các vườn dạo nhỏ kết hợp sân chơi, chỗ đỗ xe, quay xe ô tô và các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật như: Trạm hạ áp, tủ cáp thông tin, bể nước ngầm....
+ Hình thức kiến trúc phải đẹp, có mầu sắc hài hoà, phù hợp với chức năng công trình nhà ở.
a. Đường sắt Quốc gia và đường sắt đô thị:
Các tuyến đường sắt Quốc gia Hà Nội - Hải Phòng, Hà Nội - Lạng Sơn hiện có sẽ được cải tạo nâng cấp theo dự án riêng.
b. Đường Thành phố và khu vực
- Đường Ngô Gia Tự có chiều rộng 48m gồm: làn xe cơ giới và thô sơ hai chiều: 2x(4làn x3,75)= 30m, giải phân cách trung tâm rộng 3m, vỉa hè phía Tây Bắc rộng 8m và vỉa hè phía Đông Nam rộng 7m. Chiều dài toàn tuyến: 3.034m. Thực hiện theo Dự án cải tạo, mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Cầu Chui - Cầu Đuống đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt tại Quyết định số 1806/QĐ-BGTVT ngày 23/6/2003 và Quyết định số 124/QĐ-BGTVT-CGĐ ngày 13 tháng 01 năm 2004.
Các công trình hạ tầng kỹ thuật và cầu vượt (hoặc hầm) dành cho người đi bộ qua đường tuân thủ theo dự án đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
- Các tuyến đường khu vực và phân khu vực:
+ Tuyến đường đi khu công nghiệp Đức Giang: Có mặt cắt ngang rộng 40m gồm 2 dải đường (mỗi dải rộng 11,25 m - 3 làn xe), phân cách giữa rộng 3m và vỉa hè mỗi bên rộng 7,25m. Chiều dài 615m.
+ Tuyến đường khu vực giáp trạm biến áp 110 KV Thanh Am có mặt cắt ngang rộng 30m gồm lòng đường (2x7,5m), dải phân cách trung tâm rộng 3m, vỉa hè rộng 6m mỗi bên (mở rộng trên cơ sở tuyến đường hiện có). Chiều dài trong phạm vi quy hoạch: 155m
+ Tuyến đường 24m (Cải tạo mở rộng phố Trường Lâm): Chiều rộng lòng đường 15m, vỉa hè mỗi bên rộng 4,5m. Chiều dài trong phạm vi quy hoạch 568m.
+ Các tuyến đường nhánh có mặt cắt ngang rộng từ 13,5m đến 21,25m được thiết kế trên cơ sở tuân thủ vị trí và hướng tuyến đã xác định trong quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Việt Hưng tỷ lệ 1/2000. Chiều rộng lòng đường đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế 3,75m cho mỗi làn xe. Vỉa hè thiết kế (đối với khu vực cải tạo) không nhỏ hơn 2,5m mỗi bên. Tổng chiều dài các đường nhánh trong khu vực thiết kế là :1.838m.
+ Các đường vào nhà: phải thiết kế phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và kiến trúc cảnh quan, với mặt cắt ngang từ 10,5m - 11,5m (Lòng đường rộng 5,5m, vỉa hè mỗi bên rộng từ 2,5 - 3m). Tổng chiều dài trong phạm vi khu đất quy hoạch 4.201m.
+ Đường nội bộ trong các khu dân cư, làng xóm cũ theo quy hoạch được giữ lại cải tạo chỉnh trang. Các tuyến đường này sẽ được nâng cấp, cải tạo trên cơ sở thực tế và nghiên cứu cụ thể ở giai đoạn lập dự án cải tạo chỉnh trang các lô đất theo quy hoạch.
c. Bãi đỗ xe tập trung:
- Bố trí các bãi đỗ xe tập trung gần 2 nút giao thông Cầu Chui, Cầu Đuống và gần khu vực hành lang cách ly tuyến ống dẫn dầu. Tổng diện tích đất: 2,5449 ha.
Trong các khu công cộng, cơ quan, hỗn hợp và nhà ở cao tầng đều phải tự đảm bảo nhu cầu đỗ xe cho bản thân công trình, bao gồm:
+ Bố trí xen kẽ xung quanh các công trình cao tầng, phù hợp với quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và phục vụ nhu cầu dừng, đỗ xe với thời gian ngắn.
+ Bố trí garage ở tầng hầm hoặc tầng 1 của công trình phục vụ nhu cầu đỗ xe qua đêm và thời gian gửi xe dài.
d. Nút giao thông
Điển đầu và điểm cuối tuyến đường Ngô Gia Tự theo quy hoạch là các nút giao thông khác cốt và sẽ được nghiên cứu theo các dự án riêng: Dự án quốc lộ 5 kéo dài và dự án xây dựng cầu Đuống mới. Các nút giao thông của tuyến Ngô Gia Tự với các đường ngang khác tổ chức giao cùng cốt.
Điều 17: San nền và thoát nước mưa
a. San nền:
- Cao độ san nền thấp nhất: Hmin= 6,5m; cao nhất Hmax= 7,95m
- Cao độ thiết kế của đường Ngô Gia Tự tuân thủ theo dự án nâng cấp mở rộng Quốc lộ 1A đoạn Cầu Chui - Cầu Đuống đã được Bộ Giao thông vận tải phê duyệt.
- Cao độ của các tuyến đường khu vực, đường nhánh được thiết kế trên cơ sở đảm bảo yêu cầu thoát nước.
- Các ô đất công trình được giữ lại cải tạo chỉnh trang theo quy hoạch, giải pháp san nền cục bộ từng bước phù hợp với quá trình cải tạo, chỉnh trang của từng khu vực.
- Khi lập dự án xây dựng các công trình 2 bên trục đường theo quy hoạch cần có giải pháp xử lý san nền đảm bảo tương quan cao độ hợp lý giữa khu xây dựng mới và các khu đã xây dựng.
b. Thoát nước mưa:
- Khu đất quy hoạch được chia thành hai lưu vực thoát nước như sau:
+ Lưu vực 1: Phía Đông Bắc trục đường 40m đi khu công nghiệp Đức Giang, các tuyến cống xây dựng dọc bên hai tuyến đường Ngô Gia Tự và đường khu vực mặt cắt 40m (kích thước D1000mm) để thoát vào tuyến mương hở chạy dọc theo đường biên (40m) phía Tây Nam của khu đô thị mới về sông Cầu Bây.
+ Lưu vực 2: Phía Đông Nam trục đường 40m đi khu công nghiệp Đức Giang. xây dựng các tuyến cống chính dọc hai bên trục đường Ngô Gia Tự và đường khu vực mặt cắt 30m¸ 40m để thoát nước vào tuyến cống thay thế mương hiện có giáp Công ty Điện lực Gia Lâm đổ về sông Cầu Bây.
- Thoát nước mưa cho các công trình xây dựng hai bên trục đường đảm bảo phù hợp với dự án nâng cấp mở rộng đường Ngô Gia Tự và dự án xây dựng khu đô thị mới Việt Hưng.
- Nguồn nước: Cấp cho các công trình xây dựng hai bên trục phố Ngô Gia Tự là nhà máy nước Gia Lâm công suất 60.000m3/ngày đêm, thông qua 2 tuyến ống cấp nước có đường kính f 600.
- Mạng ống cấp nước: Được thiết kế mạch vòng gồm 3 cấp:
+ Mạng ống cấp 1: Gồm các tuyến ống truyền dẫn f700; f 600; f500 và f400 (từ nhà máy nước Gia Lâm) xây dựng dọc theo đường khu vực và đường Ngô Gia Tự đến để cấp nước cho mạng ống cấp 2.
+ Mạng ống cấp 2: Gồm các tuyến ống có đường kính từ f150 ¸ f 200mm đấu nối mạng lưới ống cấp 1 để cấp nước cho các công trình.
+ Mạng ống cấp 3: Gồm các tuyến ống có đường kính f90¸f32mm xây dựng dọc theo trục đường nhánh, đường nội bộ và được đấu nối với mạng ống cấp 2, để cấp nước cho các công trình.
- Cấp nước chữa cháy:
Mạng lưới cấp nước chữa cháy được thiết kế kết hợp với mạng lưới cấp nước sinh hoạt. Vị trí đặt các họng cứu hoả được xây dựng dọc theo đường Ngô Gia Tự tại các ngã 3, ngã 4 và các đường khu vực với khoảng cách trung bình giữa các họng khoảng 150m.
Nguồn cấp điện cho quận Long Biên và khu vực thiết kế là trạm biến áp 110/22KV Thanh Am và về lâu dài sẽ được bổ sung thêm trạm biến áp 110/22KV Gia Lâm 1 thông qua các tuyến cáp ngầm 22KV. Các trạm hạ thế hiện có cải tạo nâng cấp và xây dựng mới. Gồm có 34 trạm có vị trí đảm bảo bán kính phục vụ theo yêu cầu của các phụ tải.
Điều 20: Hệ thống thông tin bưu điện
- Nguồn cấp: Các hộ thuê bao trong khu vực thiết kế được lấy nguồn từ Tổng dài điều khiển Đức Giang 95.000 số ( nâng cấp từ tổng đài 70.000 số hiện có )
- Các tuyến cáp gốc: đi ngầm dưới vỉa hè của trục đường Ngô Gia Tự và một số tuyến đường khu vực để nối với các tủ cáp. Tổng chiều dài 4.881m.
- Tủ cáp: Gồm có 14 tủ dung lượng từ 300 số đến 500 số, các tủ cáp được bố trí theo vùng phục vụ để đảm bảo bán kính yêu cầu.
Điều 21: Thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường:
a- Thoát nước bẩn:
+ Hướng thoát nước: Nước thải công trình hai bên trục đường được thu gom về trạm bơm chuyển bậc số 1, xây dựng giáp đường 40m đi khu công nghiệp Sài Đồng A từ đó dẫn về trạm xử lý nước thải của khu đô thị Việt Hưng.
+ Xây dựng các tuyến cống chính có tiết diện D300mm đến D400mm dọc theo các tuyến đường khu vực làm nhiệm vụ thu gom nước thải từ các tuyến cống nhánh dẫn về trạm bơm chuyển bậc số 1 bơm về trạm xử lý của khu đô thị Việt Hưng.
+ Xây dựng các tuyến cống nhánh có kích thước D150 ¸ D 200mm, làm nhiệm vụ thu gom nước thải của công trình dẫn đến các tuyến cống chính.
+ Dọc theo các tuyến cống thoát nước xây dựng các giếng thăm với khoảng cách không lớn hơn 25m để thuận tiện cho nạo vét, sửa chữa và bảo dưỡng định kỳ.
b- Vệ sinh môi trường:
Sử dụng công ten nơ, thùng chứa có dung tích 0,4 ¸ 1 m3, vị trí đặt thùng gần đường giao thông với khoảng cách 50 ¸ 100 m, thuận tiện cho việc thu gom vận chuyển đến địa điểm thu gom rác theo quy định.
Điều 22: Đối với tuyến ống dẫn dầu:
- Các tuyến đường và công trình Hạ tầng kỹ thuật nằm trong hoặc cắt qua hành lang bảo vệ tuyến ống dẫn dầu cần được sự thoả thuận của cơ quan quản lý công trình xăng dầu và cơ quan Phòng cháy chữa cháy trước khi xây dựng để có các giải pháp kỹ thuật đảm bảo an toàn trong quá trình xây dựng cũng như hoạt động của khu đô thị mới sau này theo quy định của Nghị định 47/1999/NĐ-CP của Chính phủ.
- Việc xác định hành lang an toàn của tuyến xăng dầu, chủ dự án cải tạo chỉnh trang tuyến phố Ngô Gia Tự cần thống nhất với đơn vị quản lý tuyến xăng dầu để đảm bảo điều kiện an toàn nhất theo Nghị định 47/1999/NĐ-CP .
- Tuyến đường Ngô gia tự và các công trình hạ tầng kỹ thuật, cao độ tim đường được thực hiện theo thiết kế kỹ thuật và dự án "Cải tạo nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn Cầu Chui- Cầu Đuống( km0+00 - km3 + 033.59) " đã được Bộ Giao thông phê duyệt tại Quyết định số 124/QĐ/BGTVT-CGĐ ngày 13 tháng 01 năm 2004
Điều 23: Điều lệ này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- UBND Thành phố Hà Nội.
- Sở Quy hoạch Kiến trúc.
- Sở Xây dựng.
- Sở Tài nguyên Môi trường và Nhà đất.
- UBND Quận Long Biên.
- Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và Đô thị - Bộ Xây dựng.
- 1 Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 170/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói-Ngà Kéo, tỷ lệ: 1/500 Địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ và phường Vĩnh Hưng-quận Hoàng Mai-Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 158/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiếtKhu đô thị mới Cổ Nhuế, tỉ lệ 1/500 Địa điểm : xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 160/2004/QĐ-UB việc Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500)Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (40;Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 139/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim - quận Hoàng Mai, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 120/2004/QĐ-UB phê duyệt Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên đường phố Ngô Gia Tự-Quận Long Biên-Hà Nội, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 115/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long-giai đoạn II, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông) địa điểm: Các Phường Phú Thượng, Xuân La - Quận Tây Hồ và các Xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 79/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/2000 tại các xã: Lệ Chi, Kim Sơn - Huyện Gia Lâm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 83/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Vành đai 2 và Đường Lạc Long Quân (khu D1, D3 và khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 85/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch Chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 (Phần Quy hoạch Kiến trúc và Quy hoạch Giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Quyết định 89/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình - Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 12 Quyết định 75/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu (Phần quy hoạch kiến trúc - giao thông khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm Tỉ lệ 1/2000 Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Pháp lệnh về Thủ đô Hà Nội năm 2000
- 1 Quyết định 3011/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch chi tiết cải tạo, chỉnh trang hai bên tuyến đường Lê Văn Lương, tỷ lệ 1/500 do thành phố Hà Nội ban hành
- 2 Quyết định 170/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết khu nhà ở mở rộng Ao Lò Ngói-Ngà Kéo, tỷ lệ: 1/500 Địa điểm: phường Hoàng Văn Thụ và phường Vĩnh Hưng-quận Hoàng Mai-Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3 Quyết định 158/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiếtKhu đô thị mới Cổ Nhuế, tỉ lệ 1/500 Địa điểm : xã Cổ Nhuế - huyện Từ Liêm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4 Quyết định 160/2004/QĐ-UB việc Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết (Tỷ lệ 1/500)Cụm Công nghiệp tập trung vừa và nhỏ Huyện Từ Liêm (40;Phần mở rộng) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5 Quyết định 139/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Đại Kim - quận Hoàng Mai, Hà Nội, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Quyết định 115/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu đô thị Nam Thăng Long-giai đoạn II, tỷ lệ 1/500 (Phần Quy hoạch sử dụng đất và Giao thông) địa điểm: Các Phường Phú Thượng, Xuân La - Quận Tây Hồ và các Xã Đông Ngạc, Xuân Đỉnh - Huyện Từ Liêm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7 Quyết định 79/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo quy hoạch chi tiết Khu nhà ở và khu phụ trợ cụm công nghiệp thực phẩm HAPRO, tỷ lệ 1/2000 tại các xã: Lệ Chi, Kim Sơn - Huyện Gia Lâm - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8 Quyết định 89/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu đô thị mới Hạ Đình - Quận Thanh Xuân và Huyện Thanh Trì - Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9 Quyết định 85/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch Chi tiết Cụm Trường Trung học Chuyên nghiệp và Dạy nghề, tỷ lệ 1/2000 (Phần Quy hoạch Kiến trúc và Quy hoạch Giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 10 Quyết định 83/2004/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 các ô đất nằm giữa Đường Vành đai 2 và Đường Lạc Long Quân (khu D1, D3 và khu D5, D6, D7, D9) phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất tại Phường Phú Thượng và Phường Xuân La, Quận Tây Hồ - Hà Nội do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 11 Quyết định 75/2004/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo Quy hoạch chi tiết Khu (Phần quy hoạch kiến trúc - giao thông khu vực Bắc Cổ Nhuế - Chèm Tỉ lệ 1/2000 Địa điểm: Xã Cổ Nhuế, Xuân Đỉnh, Đông Ngạc, Thụy Phương - Huyện Từ Liêm - Thành phố Hà Nội) do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành