BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1581/1999/QĐ-BGTVT | Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 1999 |
BAN HÀNH KHUNG ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CHO TẦU BIỂN VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 3 năm 1994 của Chính phủ Quy định nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ Giao thông vận tải;
Căn cứ Nghị quyết A-481 ( XII ) ngày 19 tháng 11 năm 1981 của Tổ chức hàng hải thế giới ( IMO ) về những nguyên tắc định biên an toàn tối thiểu của tầu;
Căn cứ Bộ luật Hàng hải Việt Nam năm 1990;
Theo đề nghị của Ông Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam và Ông Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay ban hành Khung Định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam và Phụ lục " Giấy chứng nhận định biên an toàn tối thiểu" kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Cục Hàng hải Việt Nam chịu trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Mọi quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 4. Các Ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế - Vận tải, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ - Lao động, Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, Cục trưởng Cục đăng kiểm Việt Nam và các chủ tầu Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| KT. BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI |
KHUNG ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CHO TẦU BIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 1581/1999/QĐ-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
I. ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CHUNG CHO TẦU BIỂN VIỆT NAM
1. Định biên an toàn tối thiểu Bộ phận boong theo Tổng dung tích đăng ký (GT)
CHỨC DANH | Từ 50 GT đến dưới 100 GT | Từ 100 GT đến dưới 500 GT | Từ 500 GT đến 3000 GT | Trên 3000 GT |
Thuyền trưởng | 01 | 01 | 01 | 01 |
Đại phó | 01 | 01 | 01 | 01 |
Sỹ quan boong |
| 01 | 01 | 01 |
Thuỷ thủ trực ca | 02 | 03 | 03 | 03 |
Sỹ quan VTD* |
| 01 | 01 | 01 |
Tổng cộng | 04 | 07 | 07 | 07 |
*Đối với những tầu trong Khung Định biên an toàn tối thiểu quy định có chức danh Sỹ quan VTD, nếu không thể bố trí được Sỹ quan này thì chủ tầu phải quyết định cử người có bằng cấp phù hợp với quy định của pháp luật, làm nhiệm vụ kiêm nhiệm, đảm nhận nhiệm vụ sử dụng khai thác thiết bị vô tuyến điện trên tầu.
2. Định biên an toàn tối thiểu Bộ phận máy theo Tổng công suất máy chính (KW)
CHỨC DANH | Từ 75 KW đến dưới 150 KW | Từ 150 KW đến dưới 750 KW | Từ 750 KW đến 3000 KW | Trên 3000 KW |
Máy trưởng | 01 | 01 | 01 | 01 |
Máy hai | 01 | 01 | 01 | 01 |
Sỹ quan máy |
| 01 | 01 | 01 |
Thợ máy trực ca ca ca.ttrtrựccaca | 01 | 01 | 02 | 03 |
Tổng cộng | 03 | 04 | 05 | 06 |
Căn cứ vào đặc tính kỹ thuật, mức độ tự động hoá của tầu và trên cơ sở đề nghị của Chủ tầu, thì Định biên an toàn tối thiểu của tầu có thể được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế khi khai thác tầu.
Định biên an toàn tối thiểu trên tầu khách Việt Nam ở một cấp nào đó không được ít hơn định biên an toàn tối thiểu cho tầu biển Việt Nam ở một cấp lớn hơn kế tiếp cả về Bộ phận boong và Bộ phận máy. Ngoài ra, thuyền trưởng, sỹ quan, thuyền viên làm việc trên tầu khách phải có ít nhất 24 tháng đã làm việc trên tầu biển Việt Nam cùng cấp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
_
CỤC HÀNG HẢI VIỆT NAM VIETNAM NATIONAL MARITIME BUREAU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỊNH BIÊN AN TOÀN TỐI THIỂU CERTIFICATE OF MINIMUM SAFE MANNING Cấp theo các điều khoản của Nghị quyết A.481(XII) của IMO, Bộ luật Hàng hải Việt Nam và Quyết định số1581/1999/QĐ-BGTVT ngày 30/ 6 /1999 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ISSUED UNDER THE PROVISIONS OF IMO RESOLUTION A.481(XII), THE VIETNAMESE MARITIME CODE AND DECISION No.1581/1999/QĐ-BGTVT DATED 30 JUNE 1999 OF THE MINISTER OF TRANSPORT |
Được sự ủy quyền của Cục trưởng Cục Hàng hải Việt Nam, phù hợp với những quy định hiện hành của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, Cơ quan Đăng ký Tàu biển và Thuyền viên khu vực ................................. chứng nhận:
By the authorization of the Chairman of the Vietnam National Maritime Bureau, in compliance with the existing regulations of the Socialist Republic of Vietnam, the Seafarer and Ship Registration Office at ...................................... certifies :
Tên tàu (Ship’s ame)................................................... | Hô hiệu (Call Sign)................................................ | ||
Tổng dung tích (Gross Tonnage).................................. | Cảng đăng ký (Port of Registry)........................... | ||
Vùng hành hải (Navigational Area).............................. | Công suất máy(Propulsion Power) ....................... | ||
Chức danh ( Ranks ) | Số lượng (Number) | Chức danh (Ranks) | Số lượng (Numer) |
Thuyền trưởng (Master) |
| Máy trưởng (Chief Engineer) |
|
Thuyền phó nhất (Chief Mate) |
| Máy hai ( Second Engineer) |
|
Sỹ quan boong (Deck Officer) |
| Sỹ quan máy(Engine Officer) |
|
Sỹ quan VTĐ (Radio Officer) |
| Thợ máy trực ca |
|
Thuỷ thủ trực ca |
|
|
|
Ghi chú (Remark):......................................................................
...................................................................................
........................................................................................
.................................................................................
Trình độ chuyên môn và số lượng chức danh nêu trong bảng trên bảo đảm định biên an toàn của tàu, người, hàng hóa và môi trường phù hợp với Nghị quyết A.481(XII) của Tổ chức Hàng hải quốc tế và Bộ luật Hàng hải Việt Nam.
The grades and the number of personnel shown in the above-mentioned table are for safe manning of the ship, life, cargo and environment in accordance with IMO Resolution A.481(XII) and the Vietnamese Maritime Code.
Giấy chứng nhận này có giá trị theo Giấy chứng nhận Đăng ký tàu.
This Certificate is subject to the validity of the Certificate of Registry.
Cấp tại -------------------------- ngày--------------- Issued at Date
Số:................./ĐKTBTV( HP,ĐN,SG)
No.
- 1 Quyết định 66/2005/QĐ-BGTVT về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tầu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2 Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 4 Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014
- 1 Quyết định 66/2005/QĐ-BGTVT về tiêu chuẩn chuyên môn, chứng chỉ chuyên môn của thuyền viên và định biên an toàn tối thiểu của tầu biển Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2 Quyết định 28/2004/QĐ-BGTVT Quy định phạm vi trách nhiệm của thuyền viên, người lái phương tiện và định biên an toàn tối thiểu trên phương tiện thuỷ nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 3 Quyết định 4194/QĐ-BGTVT năm 2007 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Bộ Giao thông vận tải ban hành và liên tịch ban hành hết hiệu lực pháp luật do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4 Quyết định 1291/QĐ-BGTVT năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Giao thông vận tải đến hết ngày 31/01/2014