Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

Y BAN NHÂN DÂN
TỈNH
TIỀN GIANG
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1593/QĐ-UBND

Tiền Giang, ngày 30 tháng 6 năm 2014

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Giám đốc Sở Tư pháp,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành (01 thủ tục) thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã (Lĩnh vực Lâm nghiệp).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp (Cục KS TTHC);
- CT, các PCT;
- Sở Tư pháp (Phòng KS.TTHC);
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, NC.

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Kim Mai

 

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

(Ban hành kèm theo Quyết định số 1593/QĐ-UBND ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)

PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

STT

Tên thủ tục hành chính

I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP

1

Xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (Gồm: Cây có nguồn gốc khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, trồng phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra)

 

PHẦN II. NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

I. LĨNH VỰC LÂM NGHIỆP:

1. Xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (Gồm: Cây có nguồn gốc khai thác từ vườn nhà, trang trại, cây trồng phân tán của tổ chức xuất ra; cây có nguồn gốc khai thác từ rừng tự nhiên trong nước, rừng trồng tập trung, vườn nhà, trang trại, trồng phân tán của cộng đồng dân cư, hộ gia đình, cá nhân xuất ra):

1

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.

Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây viết chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) tại nơi có nguồn gốc cây khai thác UBND cấp xã.

Công chức tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp.

- Trường hợp hồ sơ thiếu, hoặc không hợp lệ, công chức tiếp nhận hồ sơ phải thông báo cho người đến nộp hồ sơ để bổ sung hoàn chỉnh hồ sơ.

Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần và ngày thứ 7 từ 07 giờ đến 11 giờ 30 (trừ ngày lễ, tết nghỉ)

Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ, theo bước sau:

Công chức trả kết quả cho người nhận. Trường hợp nếu mất phiếu hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức nộp hồ sơ.

2

Cách thức thực hiện

Trực tiếp tại cơ quan hành chính Nhà nước và nơi Tổ chức/Cá nhân đề nghị xác nhận nguồn gốc cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.

3

Hồ sơ

a) Thành phần hồ sơ bao gồm:

- Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ (Mẫu số 01- Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg).

- Hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn GTGT theo quy định của BTC (nếu có).

- Tài liệu về nguồn gốc cây.

b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ (bản chính)

4

Thời hạn giải quyết

- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp không phải xác minh).

- 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (đối với trường hợp xác minh).

5

Cơ quan thực hiện TTHC

Cá nhân, hộ gia đình, cộng đồng dân cư

Tổ chức

6

Đối tượng thực hiện TTHC

a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Ủy ban nhân dân cấp xã

b) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Ủy ban nhân dân cấp xã

7

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Mẫu số 1 - Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg

8

Phí, lệ phí

Không

9

Kết quả của việc thực hiện TTHC

Bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã

10

Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC

Không

11

Căn cứ pháp lý của TTHC

- Nghị định 32/2006/NĐ-CP ngày 30/03/2006 về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý hiếm.

- Quyết định số 39/2012/QĐ-TTg ngày 05/10/2012 ban hành quy chế quản lý cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.

 

Mẫu số 1: Mẫu bảng kê cây cảnh, cây bóng mát, cây cổ thụ.

( Ban hành kèm theo Quyết định số 39 /2012/QĐ-TTg ngày 5 tháng 10 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ).

………………………..
…………………….
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

BẢNG KÊ CÂY CẢNH, CÂY BÓNG MÁT, CÂY CỔ THỤ

(Kèm theo …………. Ngày…/…../ 20… của ………………………)

TT

Loài cây

Quy cách cây

Số lượng (cây)

Ghi chú

Tên thông dụng

Tên khoa học

Đường kính tại vị trí sát gốc (cm)

Chiều cao dưới cành (m)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

KIỂM LÂM ĐỊA BÀN

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

….., ngày….. tháng … năm ....

ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC, CỘNG ĐỒNG, HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN

(ký ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

(1) Ghi rõ tên tổ chức/cộng đồng/hộ gia đình/cá nhân; địa chỉ.

(2) Ghi rõ số hóa đơn bán hàng hoặc hóa đơn giá trị gia tăng của tổ chức.

(3) Đại diện cho tổ chức lập bảng kê ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức.

(4) Đối với xã, phường, thị trấn có Kiểm lâm địa bàn thì Kiểm lâm địa bàn ký, ghi rõ họ tên.