ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1599/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 28 tháng 12 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH NĂM 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14/5/2005 của Bộ Xây dựng về định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Thông tư số 88/20012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Sở Tài chính, Sở Xây dựng tại Tờ trình liên ngành số 2383/TTr-LN ngày 20/12/2016; sau khi có ý kiến thống nhất của Thường trực HĐND tỉnh tại văn bản số 349/HĐND-KTNS ngày 28/12/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2017 trên địa bàn tỉnh Điện Biên do Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên sản xuất và cung ứng, cụ thể như sau:
1. Giá tiêu thụ nước sạch năm 2017
| Khu vực | Giá tiêu thụ nước sạch năm 2017 |
1 | Khu vực Điện Biên Phủ (gồm Thành phố Điện Biên Phủ, huyện Điện Biên, Bản Phủ) |
|
a) | Nước sinh hoạt các hộ dân cư |
|
- | Mức từ 1m3 “ 10m3 | 8.400 |
- | Mức từ 11 m3 - 20m3 | 10.500 |
- | Mức từ 21 m3 - 30m3 | 12.500 |
- | Mức từ trên 30m3 | 26.000 |
b) | Các cơ quan hành chính sự nghiệp | 12.600 |
c) | Hoạt động sản xuất vật chất | 15.700 |
d) | Kinh doanh Dịch vụ | 31.000 |
2 | Khu vực Mường Ắng | 7.600 |
3 | Khu vực Tủa Chùa | 7.600 |
4 | Khu vực Mường Chà | 7.600 |
5 | Khu vực Thi xã Mường Lay | 7.600 |
6 | Khu vực Điện Biên Đông | 7.600 |
7 | Khu vực Tuần Giáo | 7.600 |
2. Giá tiêu thụ nước sạch nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 2. Mức giá trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
Công ty Cổ phần cấp nước Điện Biên có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời công bố, công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng mức giá tiêu thụ nước sạch năm 2017 đế các đối tượng sử dụng nước được biết và thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 66/QĐ-UBND ngày 14/01/206 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng - Chủ tịch HĐQT Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất
- 3 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 5 Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng
- 6 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 7 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật giá 2012
- 10 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 12 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 13 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 14 Quyết định 14/2004/QĐ-BXD ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 37/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 32/2016/QĐ-UBND sửa đổi Khoản 1 và Khoản 2, Điều 1 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt và phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch cho mục đích khác trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 3 Quyết định 3555/QĐ-UBND năm 2016 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng
- 4 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất
- 5 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
- 6 Quyết định 05/2017/QĐ-UBND sửa đổi Điều 2 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 7 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 8 Quyết định 96/QĐ-UBND về phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên