ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3555/QĐ-UBND | Khánh Hòa, ngày 23 tháng 11 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG, MỘT SỐ VÙNG CỦA HUYỆN DIÊN KHÁNH VÀ HUYỆN CAM LÂM DO CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP THOÁT NƯỚC KHÁNH HÒA SẢN XUẤT, CUNG ỨNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNN ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa tại Công văn số 481/CTN-TV ngày 14 tháng 11 năm 2016 và ý kiến của Sở Tài chính tại Tờ trình số 4913/TTr-STC ngày 17 tháng 11 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và huyện Cam Lâm do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng, với một số chỉ tiêu chính như sau:
Số TT | Nội dung | Chỉ tiêu |
1 | Sản lượng nước sản xuất | 40.421.000 m3 |
2 | Tỷ lệ nước hao hụt | 20% |
3 | Sản lượng nước thương phẩm | 32.336.800 m3 |
4 | Giá thành toàn bộ 1 m3 nước sạch | 6.618 đồng/m3 |
5 | Lợi nhuận định mức (5% giá thành toàn bộ) | 331 đồng/m3 |
6 | Giá tiêu thụ bình quân chưa gồm thuế giá trị gia tăng | 6.949 đồng/m3 |
7 | Thuế giá trị gia tăng (5%) | 347 đồng/m3 |
8 | Giá tiêu thụ bình quân đã bao gồm thuế giá trị gia tăng | 7.296 đồng/m3 |
1. Khoán tỷ lệ nước hao hụt: 20% (Hai mươi phần trăm). Mức khoán nêu trên được giữ ổn định trong 3 năm, kể từ tháng 01 năm 2017.
Trường hợp Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa quản lý, phấn đấu giảm tỷ lệ nước hao hụt thực tế so với mức hao hụt nước được phê duyệt tại
Điều 2. Giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và một số vùng của huyện Diên Khánh và huyện Cam Lâm do Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa cung ứng, áp dụng theo cơ chế giá lũy tiến. Lượng nước sạch sử dụng trong một tháng tính theo hộ gia đình, với 4 mức và theo biểu giá quy định cụ thể như sau:
Các mức sử dụng nước sạch sinh hoạt | Đơn giá (đồng/m3) |
Sinh hoạt 1: Từ 01 m3 - 10 m3 đầu tiên/hộ/tháng | 4.750 |
Sinh hoạt 2: Trên 10 m3 - 20 m3/hộ/tháng | 6.600 |
Sinh hoạt 3: Trên 20 m3 - 30 m3/hộ/tháng | 7.300 |
Sinh hoạt 4: Trên 30 m3/hộ/tháng | 9.500 |
Giá nước sạch sinh hoạt nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng, chi lắp đặt đồng hồ nước, ống nhánh cho khách hàng theo Nghị định số 117/2007/NĐ-CP nhưng chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
Điều 3. Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa chịu trách nhiệm:
1. Quyết định giá tiêu thụ nước sạch cho các mục đích sử dụng khác (ngoài mục đích sử dụng sinh hoạt) theo phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt tại
2. Thực hiện đầu tư đồng bộ đến điểm đấu nối với khách hàng sử dụng nước (bao gồm đồng hồ đo nước, ống nhánh đến hộ sử dụng nước) theo phương án giá tiêu thụ nước sạch đã được phê duyệt tại
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ kỳ hóa đơn thu tiền nước tháng 01 năm 2017 và thay thế Quyết định số 2351/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh, huyện Cam Lâm; Tổng Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2 Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh và một số vùng của huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa do Công ty cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng
- 3 Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh và một số vùng của huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa do Công ty cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng
- 1 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng
- 3 Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2018 về giá tiêu thụ nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 4 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2022
- 5 Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với hộ dân cư sử dụng nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch đô thị do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Ninh Bình sản xuất
- 7 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất
- 8 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định sản xuất do tỉnh Nam Định ban hành
- 9 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
- 10 Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2017 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 12 Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn do tỉnh Thái Bình ban hành
- 13 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
- 14 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 17 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 18 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 19 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 2 Quyết định 2510/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt nông thôn do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Quyết định 35/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Doanh nghiệp tư nhân Tâm Ngân huyện Mỏ Cày Bắc, tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 2351/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Nha Trang và huyện Diên Khánh do tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 5 Quyết định 1599/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2017 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên kinh doanh nước sạch Nam Định sản xuất do tỉnh Nam Định ban hành
- 7 Quyết định 02/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch do Công ty cổ phần Nước sạch và Vệ sinh nông thôn tỉnh Nam Định sản xuất
- 8 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ nước sạch của Công ty trách nhiệm hữu hạn Cấp thoát nước Mỏ Cày, huyện Mỏ Cày Nam, tỉnh Bến Tre
- 9 Quyết định 77/2016/QĐ-UBND về quy định giá tiêu thụ nước sạch phục vụ cho sinh hoạt, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 10 Quyết định 2818/QĐ-UBND năm 2014 về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa
- 11 Quyết định 645/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch đô thị do Công ty Cổ phần cấp thoát nước Ninh Bình sản xuất
- 12 Quyết định 04/2018/QĐ-UBND về quy định giá nước cho sinh hoạt đô thị và sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Bình Dương từ năm 2018 đến năm 2022
- 13 Quyết định 461/QĐ-UBND năm 2017 quy định về mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đối với hộ dân cư sử dụng nước sạch của Công ty cổ phần Cấp thoát nước và Xây dựng Quảng Ngãi
- 14 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp thoát nước Lâm Đồng
- 15 Quyết định 2681/QĐ-UBND năm 2018 về giá tiêu thụ nước sạch đô thị trên địa bàn thành phố Cam Ranh, tỉnh Khánh Hòa
- 16 Quyết định 32/2018/QĐ-UBND quy định về giá nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn thành phố Pleiku, tỉnh Gia Lai
- 17 Quyết định 1763/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Phương án giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Nha Trang, huyện Diên Khánh và một số vùng của huyện Cam Lâm, tỉnh Khánh Hòa do Công ty cổ phần Cấp thoát nước Khánh Hòa sản xuất, cung ứng