ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Tây Ninh, ngày 16 tháng 4 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 01/2002/QH11, ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Hợp tác xã số 18/2003/QH11, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật các Tổ chức Tín dụng số 47/2010/QH12, ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 88/2005/NĐ-CP, ngày 11/7/2005 của Chính phủ về một số chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 66/2006/TT-BTC, ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP, ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 173/2012/TT-BTC, ngày 22/10/2012 của Bộ Tài Chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT- BTC, ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BKHĐT, ngày 09/7/2008 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn một số quy định tại Nghị định số 151/2007/NĐ-CP, ngày 10/10/2007 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của tổ hợp tác;
Căn cứ Nghị quyết số 02/2013/NQ-HĐND, ngày 20/3/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tây Ninh, khóa VIII, kỳ họp thứ 7 về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 63/TTr-STC, ngày 08 tháng 4 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.
2. Đối tượng áp dụng
Hợp tác xã, liên hiệp Hợp tác xã đăng ký hoạt động theo Luật Hợp tác xã năm 2003, Quỹ tín dụng nhân dân (sau đây gọi chung là Hợp tác xã) và Tổ trưởng Tổ Hợp tác.
Điều 2. Nội dung chi và mức chi
1. Nội dung chi và mức chi thực hiện theo Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Các nội dung chi và mức chi khác không quy định trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 173/2012/TT-BTC, ngày 22/10/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 66/2006/TT-BTC, ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã và Thông tư số 66/2006/TT-BTC, ngày 17/7/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 88/2005/NĐ-CP, ngày 11/7/2005 của Chính phủ về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã.
Nguồn kinh phí hỗ trợ các sáng lập viên Hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của Hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do ngân sách Trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách tỉnh, ngân sách địa phương bảo đảm và từ các nguồn hợp pháp khác (nếu có).
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra
Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ CHẾ ĐỘ TÀI CHÍNH HỖ TRỢ CÁC SÁNG LẬP VIÊN HỢP TÁC XÃ CHUẨN BỊ THÀNH LẬP, CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐÀO TẠO, BỒI DƯỠNG CỦA HỢP TÁC XÃ, TỔ HỢP TÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)
STT | Nội dung chi | Mức chi | Ghi chú |
I | Quy định về hỗ trợ khuyến khích thành lập hợp tác xã. |
|
|
1 | Chi tổ chức các lớp hướng dẫn tập trung (tối đa 5 ngày/khóa) |
|
|
a | Thù lao giảng viên, báo cáo viên | Áp dụng mức chi tối đa theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC, kể cả giảng viên, báo cáo viên thuộc liên minh Hợp tác xã tỉnh, cụ thể: - Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Cục trưởng, Phó Cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 500.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đồng/buổi. |
|
b | Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên | Áp dụng theo Quyết định số 59/2010/QĐ-UBND, ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh Ban hành quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
c | Chi phí liên quan tổ chức lớp học |
|
|
| Chi nước uống cho học viên | 10.000 đồng/người/ngày |
|
2 | Chi tư vấn trực tiếp |
|
|
a | Đối với hướng dẫn viên, cộng tác viên không phải là cán bộ, công chức |
|
|
| - Thù lao | 15.000 đồng/giờ hướng dẫn trực tiếp |
|
| - Chi phí đi lại | 15.000 đồng/ngày trong trường hợp đi, về trong ngày. Trường hợp đi tư vấn ở xa, phải nghỉ lại thì được thanh toán chế độ công tác phí như đối với cán bộ công chức đi công tác theo quy định. |
|
b | Đối với cán bộ công chức thực hiện nhiệm vụ tư vấn | 60.000 đồng/buổi (01 buổi tính bằng 04 giờ làm việc) |
|
3 | Chi hỗ trợ chi phí đi lại cho sáng lập viên | - Chi hỗ trợ chi phí đi lại từ nơi thành lập HTX mới đến trụ sở liên minh HTX tỉnh cho đại diện các sáng lập viên trong quá trình thành lập (chỉ áp dụng cho 1 lần thành lập mới). - Chi phí đi lại dưới 30km: 45.000 đồng/người. - Chi phí đi lại từ 30 km trở lên: 50.000 đồng/người. |
|
II | Chi hỗ trợ đào tạo, bồi dưỡng các đối tượng của Hợp tác xã, Tổ trưởng Tổ hợp tác. |
|
|
1 | Đối với lớp ngắn ngày (15 ngày trở xuống): Áp dụng cho các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng Tổ hợp tác. |
|
|
a | Hỗ trợ chi phí cho cơ quan tổ chức lớp học |
|
|
| - Thù lao giảng viên, báo cáo viên | Áp dụng mức chi tối đa theo Thông tư số 139/2010/TT-BTC, kể cả giảng viên, báo cáo viên thuộc liên minh Hợp tác xã, cụ thể: - Giảng viên, báo cáo viên là Ủy viên Trung ương Đảng; Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương: 1.000.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Phó Bí thư Tỉnh ủy và các chức danh tương đương; giáo sư, chuyên gia cao cấp; tiến sỹ khoa học: 800.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cấp Phó Chủ tịch HĐND và UBND cấp tỉnh, Cục trưởng, Phó cục trưởng và các chức danh tương đương; phó giáo sư, tiến sỹ; giảng viên chính: 600.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên còn lại là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh (ngoài 3 đối tượng nêu trên): 500.000 đồng/buổi. - Giảng viên, báo cáo viên là cán bộ, công chức, viên chức công tác tại các đơn vị từ cấp huyện và tương đương trở xuống: 300.000 đồng/buổi. |
|
| - Phụ cấp tiền ăn, tiền phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên | Áp dụng theo Quyết định số 59/2010/ QĐ-UBND, ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Tây Ninh Ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
- Chi nước uống cho học viên | 10.000 đồng/người/ngày. |
| |
b | Chi biên soạn chương trình, giáo trình tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập | - Chi biên soạn tài liệu: + Cấp tỉnh: 45.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp huyện: 35.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp xã: 25.000 đồng/trang chuẩn. - Chi sửa chữa, biên tập tổng thể: + Cấp tỉnh: 25.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp huyện: 20.000 đồng/trang chuẩn. + Cấp xã: 15.000 đồng/trang chuẩn. |
|
c | Hỗ trợ chi phí ăn, ở cho học viên là các chức danh thuộc hợp tác xã nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, nghề muối và hoạt động dịch vụ có liên quan theo Quyết định số 337/QĐ-BKH ngày 10/4/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư (sau đây gọi chung là hợp tác xã nông nghiệp). | - Tiền ăn: 40.000 đồng/ngày/người. - Tiền nghỉ: + Trong tỉnh: 50.000 đồng/ngày/người. + Ngoài tỉnh: 100.000 đồng/ngày/người. |
|
2 | Đào tạo tập trung: Áp dụng cho các chức danh trong Ban quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng Tổ hợp tác; Xã viên làm công việc chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của các hợp tác xã khi được HTX cử đi đào tạo (chính quy hoặc tại chức) tại các trường đại học, cao đẳng, trung cấp chuyên nghiệp, trường dạy nghề nếu đáp ứng các điều kiện theo quy định tại khoản 4, Điều 4 Nghị định số 88/2005/NĐ-CP, ngày 11/7/2005 của Chính phủ (tuổi không quá 40; đủ điều kiện tuyển sinh của cơ sở đào tạo; có quyết định cử đi học của Ban Quản trị; cam kết bằng văn bản làm việc cho hợp tác xã ít nhất 05 năm sau khi tốt nghiệp). | Hỗ trợ 100% tiền học phí theo quy định của trường |
|
III | Nội dung và mức chi khác |
|
|
1 | Các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc tổ chức lớp học |
|
|
| - Thuê hội trường phòng học (nếu có) |
|
|
| - Chi in chứng chỉ hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa học, văn phòng phẩm, thuê phương tiện, trang thiết bị phục vụ giảng dạy | Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
|
2 | Chi thông tin tuyên truyền, phổ biến kiến thức về Hợp tác xã | Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
|
3 | Hỗ trợ cho đối tượng là các chức danh trong Ban Quản trị, Ban Chủ nhiệm, Ban Kiểm soát, kế toán trưởng, Tổ trưởng Tổ hợp tác: Học các lớp ngắn ngày (15 ngày trở xuống). |
|
|
a | Hỗ trợ tiền vé tàu, xe đi và về (bao gồm cả vé đò, vé phà nếu có) bằng phương tiện giao thông công cộng (trừ máy bay) từ trụ sở HTX đến cơ sở đào tạo. | Mức chi theo Quyết định 59/2010/QĐ-UBND, ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh Ban hành Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập. |
|
b | Hỗ trợ kinh phí mua giáo trình, tài liệu trực tiếp phục vụ chương trình khóa học (không bao gồm tài liệu tham khảo). | Theo hóa đơn, chứng từ chi hợp pháp, hợp lệ. |
|
4 | Chi tổ chức tham quan, khảo sát thuộc chương trình khóa học. | Tùy theo yêu cầu của khóa học có tổ chức tham quan, khảo sát được cấp có thẩm quyền phê duyệt trong chương trình khóa học, các cơ sở đào tạo được chi trả tiền thuê xe và các chi phí liên hệ để tổ chức tham quan, khảo sát cho học viên. |
|
- 1 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 2 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Quyết định 67/2013/QĐ-UBND về quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Nghị quyết 02/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Thông tư 173/2012/TT-BTC sửa đổi Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5 Quyết định 59/2010/QĐ-UBND về Quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6 Thông tư 139/2010/TT-BTC quy định việc lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách nhà nước dành cho công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật các tổ chức tín dụng 2010
- 8 Thông tư 04/2008/TT-BKH hướng dẫn Nghị định 151/2007/NĐ-CP về tổ chức và hoạt động của Tổ hợp tác do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Quyết định 337/QĐ-BKH năm 2007 quy định nội dung hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 10 Thông tư 66/2006/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã do Bộ Tài chính ban hành
- 11 Nghị định 88/2005/NĐ-CP về chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác xã
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Hợp tác xã 2003
- 14 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Nghị quyết 39/2013/NQ-HĐND về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 67/2013/QĐ-UBND về quy định chế độ tài chính hỗ trợ các sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, các đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3 Quyết định 33/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 16/2013/QĐ-UBND quy định về chế độ tài chính hỗ trợ sáng lập viên hợp tác xã chuẩn bị thành lập, đối tượng đào tạo, bồi dưỡng của hợp tác xã, tổ hợp tác trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 4 Quyết định 512/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018