ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 29 tháng 8 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LẠNG SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004; Nghị định số 91/2006/NĐ-CP ngày 06/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân;
Căn cứ Pháp lệnh phí và lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí; Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/5/2006 của Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị quyết số 116/2013/NQ-HĐND ngày 31/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Lạng Sơn về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) được trích để lại cho đơn vị tổ chức thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 163/TTr-STC ngày 28/8/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn như sau:
1. Đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước.
a) Mức thu Phí tối đa đối với hộ kinh doanh đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định, thường xuyên tại chợ:
- Chợ trên địa bàn: Thành phố Lạng Sơn; Thị trấn Đồng Đăng, huyện Cao Lộc; chợ khu vực cửa khẩu: Tân Thanh, huyện Văn Lãng; Chi Ma, huyện Lộc Bình: 200.000 đồng/m2/tháng;
- Chợ trên địa bàn Thị trấn: 120.000 đồng/m2/tháng;
- Chợ tại khu vực cụm xã, thị tứ: 60.000 đồng/m2/tháng.
b) Mức thu Phí đối với người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ.
Số TT | Nội dung | Chợ thành phố (đồng) | Chợ thị trấn (đồng) | Chợ cụm xã, thị tứ (đồng) |
1 | Thu theo người bán hàng trong ngày (người/ngày) | 8.000 | 6.000 | 4.000 |
2 | Các trường hợp còn lại: thu theo Trọng lượng hàng hóa: |
|
|
|
a) | Dưới 50 kg/lô hàng hóa | 2.000 | 1.000 | 1.000 |
b) | Từ 50 kg đến dưới 100 kg/lô hàng hóa | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
c) | Từ 100 kg trở lên/lô hàng hóa | 5.000 | 3.000 | 1.000 |
2. Giao trách nhiệm thực hiện như sau:
a) Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Quyết định mức thu phí cho phù hợp với quy mô, tính chất hoạt động của từng loại chợ trên địa bàn, nhưng mức thu phí tối đa không quá mức thu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 1 này.
b) Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố: Thẩm định phương án về mức thu Phí đối với chợ được đầu tư bằng nguồn vốn không từ ngân sách Nhà nước hoặc các nguồn viện trợ không hoàn lại, trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định, nhưng mức thu tối đa không quá hai lần mức thu quy định tại điểm a, khoản 1 Điều này.
3. Đơn vị tổ chức thu phí.
a) Ban Quản lý chợ (hoặc Tổ quản lý chợ) thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Lạng Sơn;
b) Doanh nghiệp quản lý chợ hoạt động theo Luật Doanh nghiệp.
4. Đối tượng nộp Phí.
- Các hộ kinh doanh sử dụng diện tích bán hàng, đặt cửa hàng, cửa hiệu buôn bán cố định thường xuyên tại chợ và người buôn bán không thường xuyên, không cố định tại chợ;
- Đối với các chợ mà Ban quản lý, Tổ quản lý hoặc Doanh nghiệp quản lý chợ thực hiện thu tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ theo hợp đồng sử dụng, thuê địa điểm kinh doanh thì Phí chợ là tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh tại chợ (người kinh doanh tại chợ chỉ phải nộp một trong hai khoản: Phí chợ hoặc tiền thuê, sử dụng địa điểm kinh doanh).
5. Chế độ thu, nộp, quản lý sử dụng tiền Phí thu được.
a) Đối với các Ban Quản lý chợ (hoặc Tổ quản lý chợ) được trích để lại 90% trên tổng số phí thu được trước khi nộp vào ngân sách Nhà nước để trang trải cho các hoạt động tổ chức thu phí, phần còn lại 10% nộp vào ngân sách Nhà nước;
b) Đối với các Doanh nghiệp quản lý chợ, số tiền phí thu được là doanh thu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số phí thu được và có quyền quản lý, sử dụng số tiền thu phí sau khi đã nộp thuế theo quy định của pháp luật. Hàng năm, đơn vị thu phí phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền phí thu được với cơ quan thuế theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký, thay thế Quyết định số 18/2004/QĐ-UB ngày 16/02/2004 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Công Thương; Trưởng Ban Quản lý Khu kinh tế cửa khẩu Đồng Đăng - Lạng Sơn; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 3 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Nghị quyết 116/2013/NQ-HĐND về mức thu, tỷ lệ phần trăm (%) trích lại cho đơn vị tổ chức thu Phí chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 2 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 3 Quyết định 91/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Thông tư 97/2006/TT-BTC về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài chính ban hành
- 5 Nghị định 91/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân
- 6 Thông tư 45/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn thực hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Nghị định 24/2006/NĐ-CP Sửa đổi Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh Phí và Lệ phí
- 8 Luật Doanh nghiệp 2005
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Quyết định 102/2003/QĐ-UB về Quy định Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 12 Thông tư 63/2002/TT-BTC hướng dẫn các quy định pháp luật về phí và lệ phí do Bộ Tài chính ban hành
- 13 Nghị định 57/2002/NĐ-CP Hướng dẫn Pháp lệnh phí và lệ phí
- 14 Pháp lệnh phí và lệ phí năm 2001
- 1 Quyết định 01/2009/QĐ-UBND về mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 2 Quyết định 91/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định khung mức thu, quản lý và sử dụng Phí chợ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 102/2003/QĐ-UB về Quy định Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí chợ trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 4 Quyết định 30/2018/QĐ-UBND quy định về giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 5 Quyết định 414/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018