UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 01 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan hành chính Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17 tháng 10 năm 2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 2 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Quyết định số 181/2005/QĐ-TTg ngày 19 tháng 7 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ quy định về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp, dịch vụ công lập;
Theo đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 216/TTr-SNV ngày 26 tháng 5 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Nội vụ, triển khai, tổ chức thực hiện và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 817/QĐ-UBND ngày 12 tháng 4 năm 2007 và Quyết định số 1999/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2007 của Chủ tịch UBND tỉnh./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, UBND CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ VÀ CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
Điều 1. Đối tượng và phạm vi áp dụng
1. Quy định này quy định các tiêu chí, trình tự, thủ tục đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân (sau đây viết tắt là UBND) tỉnh trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Quy định này áp dụng đối với các sở, ban, ngành thuộc UBND tỉnh, Ban quản lý các Khu Công nghiệp tỉnh, Ban quản lý Di dân tái định cư Thủy điện Sơn La tỉnh, Ban Quản lý Khu Du lịch Mộc Châu (sau đây gọi chung là sở, ban, ngành), UBND các huyện, thành phố (sau đây gọi chung là UBND cấp huyện), các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh (sau đây gọi chung là đơn vị sự nghiệp).
3. Quy định này không áp dụng để đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ hàng năm của các cơ quan thuộc khối Đảng, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt nam và các đoàn thể chính trị xã hội thuộc tỉnh, các cơ quan, đơn vị lực lượng vũ trang, các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh.
1. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được tổ chức định kỳ hàng năm trên cơ sở các tiêu chí tại Quy định này, bảo đảm tính kịp thời, trung thực, khách quan, công khai, minh bạch, phản ánh đúng tình hình hoạt động chỉ đạo, điều hành, mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị.
2. Thông qua đánh giá, xếp loại phản ánh đúng mức độ, hiệu quả hoạt động của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao và yêu cầu chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh. Trên cơ sở đó đề ra các giải pháp để phát huy những mặt tích cực, khắc phục các mặt yếu kém trong hoạt động chỉ đạo, điều hành quản lý hành chính Nhà nước. Nhằm nâng cao hiệu quả công tác, kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí sử dụng đội ngũ cán bộ, công chức trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật. Đồng thời, xác định kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị là tiêu chí quan trọng để xét thi đua - khen thưởng và đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của người đứng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức hàng năm.
1. Đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp phải căn cứ chức năng, nhiệm vụ của mỗi cơ quan, đơn vị được quy định tại các văn bản pháp luật của Nhà nước, của tỉnh và những công việc được giao trong thực tiễn hoạt động chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Việc đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp là một nội dung quan trọng của công tác quản lý Nhà nước và công tác tổ chức chỉ đạo điều hành của UBND tỉnh, Chủ tịch UBND trong việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của địa phương.
3. Khi tiến hành đánh giá phải đảm bảo khách quan, khoa học, công khai, công bằng, dân chủ, phản ánh đúng những kết quả đã đạt được trong năm của cơ quan, đơn vị, đồng thời kiểm điểm làm rõ số lượng, khối lượng công việc chưa hoàn thành trong năm của đơn vị và đề ra giải pháp khắc phục trong năm tiếp theo.
4. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, là việc làm thường xuyên hàng năm nhằm nâng cao năng lực, hiệu quả hoạt động của các cơ quan quản lý Nhà nước.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM VÀ XẾP LOẠI
Điều 4. Tiêu chí đánh giá và chấm điểm
1. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh (Theo Phụ lục 01, kèm theo Quy định này).
2. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND cấp huyện (Theo Phụ lục 02, kèm theo Quy định này).
3. Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh (Theo Phụ lục 03, kèm theo Quy định này).
1. Thang điểm chấm là 90.
Căn cứ vào quy định thang điểm chuẩn của từng tiêu chí, các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, thành phố, đơn vị sự nghiệp đối chiếu kết quả công việc của cơ quan, đơn vị mình đã thực hiện, mức độ hoàn thành nhiệm vụ hoặc chưa hoàn thành, mức độ thực hiện để tự chấm điểm cho từng công việc.
1.1. Trường hợp cơ quan, đơn vị hoàn thành 100% các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, chỉ tiêu kế hoạch cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt đối chiếu với tiêu chí ban hành kèm theo Điều 4, Chương II, Quyết định này, thì chấm điểm tối đa là 90 điểm.
1.2. Trường hợp cơ quan, đơn vị hoàn thành các nhiệm vụ, chỉ tiêu kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, chỉ tiêu kế hoạch cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao đảm bảo chất lượng, nhưng còn chậm về mặt thời gian, căn cứ vào từng tiêu chí, nội dung theo tiêu chí nào chậm thì bị trừ đi 30% số điểm của tiêu chí đó.
1.3. Trường hợp cơ quan, đơn vị không triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc lĩnh vực quản lý, phục vụ của cơ quan, đơn vị hoặc được cấp có thẩm quyền giao thì không được tính điểm.
2. Điểm cộng (điểm thưởng).
- Các sở, ngành có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, được cộng thêm 10 điểm.
- UBND các huyện, thành phố có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc cụ thể hóa các văn bản của cấp trên, kịp thời ban hành các chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp, thực hiện đạt và vượt tất cả các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng theo Nghị quyết của HĐND huyện giao từ đầu năm, từ 5% trở lên, không có đơn thư khiếu nại tố cáo vượt cấp, không có vụ việc nổi cộm về an ninh, quốc phòng, đối ngoại, được cộng thêm 10 điểm.
- Các đơn vị sự nghiệp có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý Nhà nước, tổ chức nghiên cứu khoa học có từ 01 đề tài cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu, được cộng thêm 10 điểm.
3. Trừ điểm
3.1. Không hoàn thành chương trình, đề án được giao theo Quyết định của UBND tỉnh, mỗi chương trình, đề án trừ 02 điểm.
3.2. Thực hiện chương trình, đề án được giao theo Quyết định của UBND tỉnh không đúng thời gian quy định, mỗi chương trình, đề án trừ 01 điểm.
3.3. Tham mưu ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, huỷ bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền, một văn bản trừ 02 điểm.
3.4. Cơ quan, đơn vị có đơn thư khiếu nại, tố cáo vượt cấp (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư khiếu nại, tố cáo phản ánh, mỗi trường hợp trừ 01 điểm.
3.5. Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện kéo dài, phải giải quyết nhiều lần, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
3.6. Cơ quan, đơn vị bị Chủ tịch UBND tỉnh, hoặc cấp có thẩm quyền có văn bản phê bình về trong việc thực hiện chức trách nhiệm vụ được giao, mỗi lần trừ 02 điểm.
3.7. Cơ quan có cán bộ, công chức vi phạm kỷ luật trong khi thi hành công vụ, bị xử lý kỷ luật khiển trách, mỗi trường hợp trừ 01 điểm; từ cảnh cáo trở lên, mỗi trường hợp trừ 02 điểm.
3.8. Cơ quan không chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin, báo cáo; báo cáo chậm so với thời gian quy định do chủ quan, mỗi lần, trừ 01 điểm.
3.9. Cơ quan, đơn vị có vấn đề nổi cộm hoặc mất đoàn kết nội bộ, bị hạ một bậc xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm xếp loại.
Điều 6. Xác định kết quả xếp loại
1. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp được chia thành 4 mức, cụ thể như sau: Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, hoàn thành tốt nhiệm vụ, hoàn thành nhiệm vụ, không hoàn thành nhiệm vụ.
1.1. Đạt từ 90 điểm trở lên: Xếp loại hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ.
1.2. Đạt từ 80 điểm đến dưới 90 điểm: Xếp loại hoàn thành tốt nhiệm vụ
1.3. Đạt từ 50 điểm đến dưới 80 điểm: Xếp loại hoàn thành nhiệm vụ.
1.4. Đạt dưới 50 điểm: Xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ.
2. Kết quả điểm để xếp loại của các sở, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp là tổng điểm sau khi được Hội đồng đánh giá xác định theo từng tiêu chí tại Quy định này.
THẨM QUYỀN ĐÁNH GIÁ, HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ, HỒ SƠ ĐÁNH GIÁ VÀ QUY TRÌNH ĐÁNH GIÁ
1. UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá và tổ chức đánh giá, xếp loại các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc UBND tỉnh.
2. Các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh thành lập Hội đồng đánh giá để đánh giá, xếp loại đối với các phòng, ban, chuyên môn, đơn vị, tổ chức trực thuộc, UBND các xã, phường, thị trấn. Tiêu chí đánh giá các phòng, ban chuyên môn đơn vị, tổ chức trực thuộc sở, ngành do các sở, ngành căn cứ vào chức năng nhiệm vụ quyền hạn, tình hình thực tế và yêu cầu đánh giá, ban hành tiêu chí đánh giá phù hợp, đảm bảo yêu cầu quản lý, đảm bảo công khai minh bạch trong đánh giá.
Điều 8. Thành lập Hội đồng đánh giá
1. Đối với UBND tỉnh
1.1. Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh. Thành phần Hội đồng đánh giá gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Thường trực UBND tỉnh.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc Sở Nội vụ.
- Các Uỷ viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Tư Pháp, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Khoa học và Công nghệ, Ban Thi đua - Khen thưởng tỉnh, Thanh tra tỉnh.
- Sở Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
1.2. Nhiệm vụ của Hội đồng
a) Hàng năm hướng dẫn các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh tự đánh giá theo các tiêu chí quy định.
b) Thẩm định, tổng hợp trình UBND tỉnh xét duyệt công nhận. xếp loại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh theo Điều 6 của quy định này.
c) Giúp UBND tỉnh chuẩn bị nội dung báo cáo tổng kết việc đánh giá các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
2. Đối với các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh
2.1. Thành lập Hội đồng
Thủ trưởng, người đứng đầu sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh quyết định thành lập Hội đồng. Hội đồng đánh giá gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Giám đốc (Phó Giám đốc) sở, Thủ trưởng, người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Chánh Văn phòng (Hoặc Trưởng phòng Tổ chức, Trưởng phòng Tổ chức hành chính).
- Các thành viên Hội đồng gồm đại diện lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trong cơ quan.
- Mời: Lãnh đạo Đảng ủy (hoặc Bí thư Chi bộ); Trưởng Ban Thanh tra nhân dân; Lãnh đạo các tổ chức đoàn thể của sở, ban, ngành, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh tham gia hội đồng.
- Văn phòng (Hoặc phòng Tổ chức, phòng Tổ chức hành chính) sở, ban, ngành là cơ quan thường trực của Hội đồng.
2.2. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Căn cứ vào quy định tại văn bản này, các sở, ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh tiến hành họp, xét, đánh giá, chấm điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí quy định và hoàn tất các thủ tục đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp loại theo quy định.
- Thực hiện xem xét thẩm định, trình Thủ trưởng, người đứng đầu đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị, cơ quan, tổ chức trực thuộc sở, ban, ngành.
3. Đối với UBND cấp huyện
3.1. Thành lập Hội đồng
Chủ tịch UBND huyện quyết định thành lập Hội đồng đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của UBND cấp huyện, thành phần Hội đồng đánh giá cấp huyện gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Thường trực UBND huyện.
- Phó Chủ tịch Hội đồng: Trưởng phòng Nội vụ.
- Các Uỷ viên Hội đồng gồm đại diện Lãnh đạo các cơ quan: Văn phòng HĐND - UBND huyện, Thường trực Hội đồng thi đua - khen thưởng huyện, Phòng Tài chính - Kế hoạch huyện, Phòng Tư pháp, Phòng Văn hóa - Thông tin huyện, Thanh tra huyện và một số cơ quan có liên quan.
Mời: Thường trực HĐND huyện, Lãnh đạo Ban Tổ chức Huyện uỷ, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc huyện, Liên đoàn lao động huyện tham gia hội đồng.
- Phòng Nội vụ là cơ quan thường trực của Hội đồng.
3.2. Nhiệm vụ của Hội đồng
- Căn cứ vào quy định tại văn bản này, UBND cấp huyện tiến hành họp, xét, đánh giá, chấm điểm xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí quy định và hoàn tất các thủ tục đề nghị Hội đồng đánh giá cấp tỉnh đánh giá, xếp loại theo quy định.
- Thực hiện việc xem xét thẩm định, trình Chủ tịch UBND cấp huyện đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các phòng, ban chuyên môn, đơn vị, tổ chức sự nghiệp trực thuộc UBND huyện, UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 9. Hồ sơ và thời gian thực hiện đánh giá
1. Hồ sơ đánh giá
Sau khi hoàn thành việc tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị, Lãnh đạo các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp hoàn chỉnh hồ sơ gửi về Hội đồng đánh giá cấp tỉnh, để tổng hợp đánh giá phân loại hàng năm.
1.1. Đối với các sở, ban, ngành hồ sơ gồm có
- Báo cáo kết quả công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan đơn vị theo tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo Điều 4, (Phụ lục số 01, kèm theo Quy định này); báo cáo do Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
- Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo.
- Văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công nhận.
1.2. Đối với UBND cấp huyện, hồ sơ gồm có
- Báo cáo kết quả công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan đơn vị theo Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với UBND các huyện, thành phố theo Điều 4, (Phụ lục số 02, kèm theo Quy định này); báo cáo do Thường trực UBND huyện ký tên, đóng dấu.
- Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo.
- Văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công nhận.
1.3. Đối với các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, hồ sơ gồm có
- Báo cáo kết quả công tác năm.
- Báo cáo tự chấm điểm của cơ quan đơn vị theo Tiêu chí đánh giá, chấm điểm đối với các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo Điều 4, (Phụ lục số 03, kèm theo Quy định này); báo cáo do Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
- Tài liệu kiểm chứng kèm theo báo cáo.
- Văn bản đề nghị UBND tỉnh xét công nhận.
2. Chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hàng năm, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh phải gửi kết quả đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ theo tiêu chí quy định tại Điều 4, Chương II, kèm theo Phụ lục tương ứng với từng cơ quan, đơn vị về cơ quan thường trực hội đồng đánh giá cấp tỉnh (Sở Nội vụ), để thẩm định trình Hội đồng đánh giá cấp tỉnh xem xét, đánh giá, phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ theo quy định tại Điều 6 của quy định này. Việc phân loại kết quả thực hiện nhiệm vụ đối với các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh hoàn thành trước ngày 25 tháng 02 của năm liền kề.
Điều 10. Quy trình, trình tự đánh giá và thẩm quyền công nhận
1. Quy trình đánh giá, xếp loại
1.1. Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao trong năm, đối chiếu với tiêu chí đánh giá, thành lập Hội đồng cấp sở, ngành tiến hành tự đánh giá, chấm điểm về xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ trong năm theo quy định tại các Điều 4, Chương II, kèm theo Phụ lục tương ứng với từng cơ quan, đơn vị và tự nhận mức xếp loại theo Điều 6 văn bản này, sau đó gửi toàn bộ hồ sơ và các văn bản có liên quan lên Hội đồng thẩm định cấp tỉnh (cơ quan thường trực là Sở Nội vụ).
1.2. Sở Nội vụ (cơ quan thường trực Hội đồng) tổng hợp, tổ chức thẩm định kết quả tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, các đơn vị sự nghiệp.
Cơ sở để thẩm định:
+ Báo cáo kết quả tự đánh giá chấm điểm xếp loại theo các tiêu chí quy định tại Điều 4, Điều 5, Điều 6, Chương II, Quy định này.
+ Hồ sơ tài liệu kiểm chứng, chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại theo các tiêu chí quy định; các văn bản pháp luật; văn bản giao nhiệm vụ, các văn bản liên quan đến kết quả hoạt động, quản lý điều hành, thực hiện nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị; tài liệu kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý của cơ quan có thẩm quyền; văn bản đánh giá của các tổ chức Đảng, Liên đoàn lao động tỉnh, Công đoàn viên chức, Tỉnh đoàn, Đoàn khối các cơ quan tỉnh về xếp loại các tổ chức Đảng, Đoàn thể của năm đánh giá.
1.3. Hội đồng đánh giá của UBND tỉnh họp, nghe báo cáo kết quả thẩm định của Sở Nội vụ, thống nhất đánh giá kết quả đánh giá, trình Chủ tỉnh UBND ký quyết định xếp loại và công bố kết quả xếp loại.
2. Thẩm quyền công nhận
2.1. UBND tỉnh xem xét, quyết định xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh.
2.2. Thủ trưởng, người đứng đầu xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc các sở, ban, ngành.
2.3. Thường trực UBND huyện xem xét, quyết định xếp loại các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND huyện; xếp loại UBND các xã, phường, thị trấn.
Điều 11. Chế độ khen thưởng, kỷ luật và giám sát đánh giá
1. Kết quả đánh giá xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp. Là cơ sở để xếp loại thi đua, khen thưởng; xem xét trách nhiệm người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị.
Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp được xếp loại đơn vị hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được khen thưởng theo quy định của pháp luật thi đua, khen thưởng.
2. Xem xét, xử lý: Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp xếp loại không hoàn thành nhiệm vụ, UBND tỉnh sẽ xem xét trách nhiệm người đứng đầu, cấp phó liên quan của người đứng đầu cơ quan, đơn vị đó theo quy định hiện hành của pháp luật.
3. Hàng năm Hội đồng đánh giá cấp tỉnh có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan có liên quan thực hiện việc giám sát, đánh giá, kiểm tra kết quả thực hiện những quy định của văn bản này. Đồng thời có biện pháp giải quyết tháo gỡ những khó khăn vướng mắc trong quá trình triển khai thực hiện, hoặc xử lý kỷ luật đối với các tổ chức, cá nhân có vi phạm theo quy định của Pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh có trách nhiệm.
1.1. Tổ chức triển khai, thực hiện nghiêm túc quy định này, hàng năm có trách nhiệm tự đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của đơn vị mình theo quy định, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ).
1.2. Xây dựng và ban hành tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị trực thuộc. UBND các huyện, thành phố xây dựng và ban hành các tiêu chí để đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các phòng, ban chuyên môn, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc và UBND các xã, phường, thị trấn.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc tham mưu tổ chức thực hiện các chương trình công tác, đề án và quy trình giải quyết công việc của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao; định kỳ hàng tháng thống kê, tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư định kỳ hàng tháng thống kê tình hình chấp hành chế độ thông tin báo cáo tháng, quý, 6 tháng, năm của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp thuộc UBND tỉnh, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi Sở Nội vụ tổng hợp chung làm cơ sở để đánh giá, chấm điểm và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, thành phố, các đơn vị sự nghiệp.
4. Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các ngành có liên quan theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quy định này, kịp thời tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh cần sửa đổi, bổ sung trình UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH CẤP TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Ghi chú |
I | Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở, ngành | 50 |
|
1 | Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sau khi được UBND tỉnh phê duyệt; thực hiện nhiệm vụ do UBND, Chủ tịch UBND tỉnh giao; Thực hiện tốt công tác triển khai, thông tin, tuyên truyền, quán triệt, hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Chính phủ, của Tỉnh ủy, của HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành. | 20 |
|
1.1 | Tổ chức thực hiện các văn bản pháp luật, tổ chức thực hiện kế hoạch nhiệm vụ công tác theo chức năng nhiệm vụ của sở, ngành, sau khi được UBND tỉnh phê duyệt. | 08 |
|
1.2 | Thực hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao (tính theo tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ so với tổng số công việc được giao trong năm). | 08 | Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành trong năm |
1.3 | Thông tin, tuyên truyền, quán triệt, hướng dẫn, phổ biến các văn bản mới của Chính phủ, của Tỉnh ủy, của HĐND, UBND tỉnh về những lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở, ban, ngành. | 04 |
|
2 | Tham mưu xây dựng các chương trình, đề án (chương trình, đề án, dự án, phương án, kế hoạch, quy định, quy chế, cơ chế chính sách...) thuộc trách nhiệm tham mưu của ngành và được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định ban hành (hoặc thông qua). | 10 | Hoàn thành từ 50% số chương trình, đề án được UBND tỉnh giao hàng quý, 6 tháng, năm được tính là 5 điểm, thêm 10% tính thêm 1 điểm. Dưới 50% không tính điểm. |
3 | Tham mưu đầy đủ, kịp thời cho UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh ban hành các văn bản để chỉ đạo, điều hành nhiệm vụ thuộc chức năng nhiệm vụ quản lý Nhà nước của sở, ngành (tính theo số lượng văn bản ban hành trong năm). | 10 | Tham mưu kịp thời ban hành văn bản đạt từ 50% trở lên được tính 5 điểm, thêm 10% tính thêm 1 điểm. Dưới 50% không tính điểm. |
4 | Ban hành văn bản hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước đối với cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện, các chức danh chuyên môn thuộc UBND cấp xã và các đơn vị thuộc quyền quản lý. | 05 |
|
5 | Tổ chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin. | 05 |
|
II | Kết quả thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính | 15 |
|
1 | Ban hành, kế hoạch CCHC, các văn bản để thực hiện nhiệm vụ CCHC đúng thời gian quy định. | 02 |
|
2 | Báo cáo, đánh giá việc thực hiện công tác CCHC kịp thời, bám sát những nhiệm vụ đã đặt ra từ đầu năm, thực hiện và đánh giá đúng tình hình thực hiện kế hoạch CCHC đã đặt ra. | 03 | Nếu báo cáo đánh giá CCHC không sát với kế hoạch CCHC đã đặt ra thì không được tính điểm tối đa. |
3 | Những sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ công tác của sở, ngành nhằm đổi mới phương pháp làm việc, cách thức quản lý trong cơ quan, đơn vị đem lại hiệu quả thiết thực. | 01 |
|
4 | Thực hiện tốt cơ chế Một cửa tại cơ quan, đơn vị, chấp hành đúng quy định của Pháp luật về giải quyết TTHC; kịp thời sửa đổi, bổ sung quy chế, quy trình giải quyết TTHC cho phù hợp với quy định mới của Chính phủ và các văn bản pháp luật quy định. Báo cáo kịp thời, đúng quy định kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng, quý, năm. | 4 |
|
5 | Thực hiện việc rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành, của đơn vị trực thuộc, của huyện, của xã, trình cấp có thẩm quyền ban hành để tổ chức thực hiện. Công bố công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị và trên cổng thông tin điện tử của sở, ngành. | 2 |
|
6 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ. (Mức độ hoạt động của Website, mức độ ứng dụng phần mềm trong quản lý hành chính của Sở...). | 1,5 |
|
7 | Áp dụng hệ thống quản lý theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. | 1,5 |
|
III | Kết quả thực hiện công tác Thanh tra, kiểm tra và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 10 |
|
1 | Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật. Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch kiểm tra, thanh tra trong năm. | 03 |
|
2 | Thanh tra, kiểm tra, giải quyết trả lời đơn thư theo kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra đúng thời gian quy định. | 03 |
|
3 | Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định | 01 |
|
4 | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng quy định của pháp luật (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính bằng điểm chuẩn tối đa. | 03 | Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ đơn, thư được giải quyết đúng pháp luật trong năm |
IV | Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng cơ quan, đơn vị | 10 |
|
1 | Kiện toàn tổ chức bộ máy, bố trí, quản lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với CBCCVC, thực hiện đúng quy trình đánh giá, bổ nhiệm, điều động CBCCVC đúng quy định. | 03 |
|
2 | Ban hành, sửa đổi, bổ sung các văn bản và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; các Quy chế: Dân chủ, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong cơ quan, đơn vị. Xây dựng nội bộ, thống nhất, đoàn kết, cơ quan đạt danh hiệu cơ quan văn hóa. |
03 |
|
3 | Tổ chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh. | 04 |
|
V | Thực hiện sự phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện về chế độ thông tin, báo cáo theo quy định | 05 |
|
1 | Thực hiện chặt chẽ, có hiệu quả sự phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND cấp huyện | 02 |
|
2 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định. | 03 |
|
| CỘNG | 90 |
|
VI | Điểm thưởng: Sở, ngành có thành tích xuất sắc, nội bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | 10 |
|
1 | Có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc tham mưu xây dựng và ban hành các cơ chế, chính sách, các mô hình phát triển kinh tế - xã hội; tham mưu giải quyết, hoàn thành các công việc trọng tâm, trọng điểm, có vai trò quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. | 08 |
|
2 | Có đề tài, dự án KHCN từ cấp tỉnh trở lên được UBND tỉnh phê duyệt triển khai thực hiện trong năm. | 02 |
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM ĐỐI VỚI UBND CẤP HUYỆN
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Ghi chú |
I | Kết quả tổ chức thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng an ninh, đối ngoại trên địa bàn huyện, thành phố theo các chỉ tiêu được Nghị quyết của HĐND huyện, thành phố phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quốc phòng, an ninh | 60 |
|
1 | Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về phát triển kinh tế theo các chỉ tiêu của HĐND huyện, thành phố phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh | 25 |
|
2 | Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về văn hóa xã hội theo các chỉ tiêu của HĐND huyện, thành phố phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh | 20 |
|
3 | Thực hiện tốt và hoàn thành các chỉ tiêu về quốc phòng, an ninh theo các chỉ tiêu của HĐND huyện, thành phố phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh | 10 |
|
4 | Tổ chức đánh giá đầy đủ việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác, chấp hành nghiêm túc chế độ thông tin báo cáo theo quy định của UBND hàng tháng, quý, 6 tháng, năm đúng thời gian quy định, chất lượng, đầy đủ thông tin | 5 |
|
II | Kết quả tổ chức triển khai nhiệm vụ công tác cải cách hành chính | 20 |
|
1 | Ban hành, kế hoạch CCHC, các văn bản để tổ chức, thực hiện nhiệm vụ CCHC đúng thời gian quy định | 01 |
|
2 | Báo cáo, đánh giá việc thực hiện công tác CCHC kịp thời, bám sát những nhiệm vụ đã đặt ra từ đầu năm, thực hiện và đánh giá đúng tình hình thực hiện kế hoạch CCHC đã đặt ra. | 03 |
|
3 | Những sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ công tác của huyện nhằm đổi mới phương pháp làm việc, nâng cao hiệu quả quản lý Nhà nước trên địa bàn huyện, thành phố đem lại hiệu quả thiết thực. | 01 |
|
4 | Thực hiện tốt việc kiện toàn tổ chức các cơ quan chuyên môn, đơn vị trực thuộc. Quản lý, sử dụng và thực hiện đầy đủ chế độ chính sách đối với CBCCVC, thực hiện đúng quy trình đánh giá, bổ nhiệm, điều động CBCCVC đúng quy định. | 03 |
|
5 | Thực hiện tốt cơ chế Một cửa, Một cửa liên thông tại Văn phòng HĐND - UBND huyện, chấp hành đúng quy định của Pháp luật về giải quyết TTHC. Báo cáo kịp thời kết quả giải quyết thủ tục hành chính hàng tháng, quý, năm theo quy định cho các cơ quan có thẩm quyền. | 04 |
|
6 | Thực hiện việc rà soát TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của của huyện, của xã, trình cấp có thẩm quyền ban hành để tổ chức thực hiện. Công bố công khai TTHC tại cơ quan, đơn vị và trên cổng thông tin điện tử của huyện, thành phố. | 02 |
|
7 | Thường xuyên kiểm tra đánh giá kết quả thực hiện công tác CCHC của các xã, phường, thị trấn. Theo dõi báo cáo đầy đủ kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các xã, phường, thị trấn hàng tháng, hàng quý, năm với cơ quan có thẩm quyền theo đúng thời gian quy định. | 03 |
|
8 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý, điều hành hoạt động thực hiện nhiệm vụ. (Mức độ hoạt động của Website, mức độ ứng dụng phần mềm trong quản lý hành chính của huyện, thành phố...) | 1,5 |
|
9 | Thực hiện tốt việc công bố việc áp dụng hệ thống quản lý đạt theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008. Thường xuyên thực hiện công tác đánh giá nội bộ, đảm bảo mục tiêu chất lượng đặt ra trong năm. | 1,5 |
|
III | Kết quả thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra và công tác tiếp dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo | 10 |
|
1 | Xây dựng, ban hành kế hoạch và tổ chức thanh tra, kiểm tra theo đúng quy định của Luật Thanh tra. Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch thanh tra, kiểm tra trong năm. Sau thanh tra, kiểm tra có báo cáo kết quả xử lý những vấn đề phát hiện qua thanh tra, kiểm tra. | 04 |
|
2 | Thanh tra, kiểm tra, giải quyết trả lời đơn thư theo kiến nghị, khiếu nại, tố cáo của tổ chức và công dân, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra đúng thời gian quy định. | 02 |
|
3 | Tổ chức công tác tiếp dân theo quy định | 01 |
|
4 | Giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền đúng quy định của pháp luật (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính bằng điểm chuẩn tối đa. | 03 |
|
| CỘNG | 90 |
|
IV | Điểm thưởng có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc cụ thể hóa các văn bản của cấp trên, kịp thời ban hành các chính sách phát triển kinh tế - xã hội phù hợp, thực hiện đạt và vượt tất cả các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng theo Nghị quyết của HĐND huyện phê chuẩn kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh , từ 5% trở lên, không có đơn thư khiếu nại tố cáo vượt cấp, không có vụ việc nổi cộm về an ninh quốc phòng, đối ngoại. | 10 |
|
TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ, CHẤM ĐIỂM CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP THUỘC UBND TỈNH
(Kèm theo Quyết định số 16/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 6 năm 2015 của UBND tỉnh Sơn La)
STT | Tiêu chí | Điểm chuẩn | Ghi chú |
I | Kết quả thực hiện chức năng, nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước hoặc cung cấp sản phẩm, dịch vụ công | 60 |
|
1 | Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính theo quy định. | 15 |
|
1.1 | Thực hiện các văn bản pháp luật, quy định của UBND tỉnh, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. | 07 |
|
1.2 | Thực hiện và hoàn thành kế hoạch được giao về tự chủ, tự chịu trách nhiệm về chức năng, nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính trong năm. | 08 |
|
2 | Xây dựng, tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ phục vụ quản lý nhà nước, các tiêu chí cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt | 20 |
|
2.1 | Xây dựng kế hoạch hàng năm để tổ chức thực hiện nhiệm vụ phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của Đơn vị sự nghiệp từng thời kỳ, giai đoạn. | 10 |
|
2.2 | Tổ chức thực hiện và hoàn thành kế hoạch hàng năm về nhiệm vụ, các chỉ tiêu cung ứng sản phẩm, dịch vụ công được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt. | 10 |
|
3 | Thực hiện các nhiệm vụ, dịch vụ công do UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh giao ngoài nhiệm vụ thường xuyên (tính theo tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ so với tổng số công việc được giao trong năm). | 10 | Số điểm đạt được tương ứng với tỷ lệ công việc thực hiện và hoàn thành trong năm |
4 | Tổ chức thực hiện các đề tài, dự án KHCN cấp tỉnh trở lên; các dự án đầu tư sản xuất, cung ứng dịch vụ công. | 5 |
|
5 | Chấp hành chế độ, chính sách pháp luật về: Thuế, phí và các khoản thu nộp ngân sách, bảo hiểm, bảo vệ môi trường, lao động, tiền lương, chế độ tài chính, kế toán, kiểm toán. (Có Báo cáo chuyên đề). | 10 |
|
II | Thực hiện công tác cải cách hành chính, ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng tiêu chuẩn ISO trong hoạt động | 12 |
|
1 | Thực hiện tốt các nội dung cải cách hành chính phù hợp với chức năng nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị như: Đổi mới công tác lãnh đạo, chỉ đạo điều hành nâng cao hiệu quả công tác, nâng cao năng suất lao động, quản lý hiệu quả các hoạt động quản lý trong cơ quan, đơn vị về quản lý cán bộ, công chức, quản lý tài chính, tài sản... | 04 |
|
2 | Thực hiện nghiêm túc, chấp hành đầy đủ các chế độ thông tin báo cáo với cơ quan có thẩm quyền theo đúng thời gian quy định. | 02 |
|
3 | Ứng dụng công nghệ thông tin vào hoạt động thực hiện chức năng, nhiệm vụ. (Mức độ hoạt động của Website, mức độ ứng dụng phần mềm trong quản lý hành chính của Sở...). | 02 |
|
4 | Áp dụng tiêu chuẩn ISO trong hoạt động của đơn vị sự nghiệp. | 01 |
|
5 | Những sáng kiến, giải pháp mới trong thực hiện nhiệm vụ công tác của cơ quan, đơn vị nhằm đổi mới phương pháp làm việc, cách thức quản lý trong cơ quan, đơn vị đem lại hiệu quả thiết thực. | 03 |
|
III | Thanh tra, kiểm tra và giải quyết khiếu nại, tố cáo | 05 |
|
1 | Tổ chức việc tự kiểm tra theo quy định của pháp luật; thực hiện kết luận kiểm tra, thanh tra của các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. | 03 |
|
2 | Giải quyết đúng quy định pháp luật đơn thư khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền được giao (tính theo tỷ lệ đơn thư khiếu nại, tố cáo được giải quyết đúng quy định của pháp luật trên tổng số đơn, thư trong năm). Không có đơn, thư khiếu nại, tố cáo được tính điểm tối đa). | 02 |
|
IV | Thực hiện quy định của Đảng, pháp luật của Nhà nước về xây dựng đơn vị | 8 |
|
1 | Thực hiện công tác tuyển dụng, quản lý, bố trí, sử dụng đúng quy định của pháp luật, của UBND tỉnh; thực hiện tốt công tác đào tạo nâng cao trình độ, năng lực đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đáp ứng thực hiện tốt yêu cầu nhiệm vụ được giao. | 02 |
|
2 | Ban hành và thực hiện các quy định về phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị, các Quy chế: Dân chủ cơ sở, chi tiêu nội bộ và văn hoá công sở trong đơn vị. | 03 |
|
3 | Tổ chức Đảng, các đoàn thể đạt trong sạch, vững mạnh. | 03 |
|
V | Thực hiện sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan; chế độ thông tin, báo cáo theo quy định | 05 |
|
1 | Thực hiện tốt sự phối hợp với các cơ quan, đơn vị và tổ chức liên quan trong các hoạt động phục vụ quản lý Nhà nước, cung ứng sản phẩm, dịch vụ công. | 03 |
|
2 | Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định. | 02 |
|
| CỘNG | 90 |
|
VI | Điểm thưởng: Các đơn vị sự nghiệp có thành tích xuất sắc, nổi bật trong việc phục vụ công tác quản lý Nhà nước, tổ chức nghiên cứu khoa học có từ 01 đề tài cấp tỉnh trở lên được nghiệm thu, được cộng thêm 10 điểm. | 10 |
|
- 1 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND quy định về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và tổ chức hội có tính chất đặc thù trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 3 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 221/2016/QĐ-UBND Quy định đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2 Công văn 692/SNV-CCHC năm 2015 hướng dẫn khung tiêu chí đánh giá đối với các đơn vị trực thuộc Sở, ngành do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Công văn 693/SNV-CCHC năm 2015 hướng dẫn khung tiêu chí đánh giá các đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 5 Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 6 Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 7 Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 8 Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 9 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 10 Quyết định 3224/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 11 Luật thanh tra 2010
- 12 Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của Sở, Ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình
- 13 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 14 Quyết định 181/2005/QĐ-TTg về phân loại, xếp hạng các tổ chức sự nghiệp,dịch vụ công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 221/2016/QĐ-UBND Quy định đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 17/2015/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 3 Quyết định 4569/2013/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 3224/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của Sở, ban, ngành cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Quyết định 15/2007/QĐ-UBND về Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của Sở, Ban, ngành thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Hòa Bình