- 1 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 2 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4 Luật cán bộ, công chức 2008
- 5 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 1 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 17/2015/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 24 tháng 6 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 của Chính phủ quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 1035/TTr-SNV ngày 28/5/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 19/2013/QĐ-UBND ngày 23/9/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình về việc ban hành Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này ./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ HẰNG NĂM ĐỐI VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH VÀ ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 17/2015/QĐ-UBND ngày 24/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi, đối tượng điều chỉnh
Quy chế này quy định tiêu chí và cách đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ban Quản lý các Khu công nghiệp (sau đây gọi chung là các Sở, Ban, Ngành) và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
1. Thông qua đánh giá, giúp các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phát huy những mặt ưu điểm, tích cực, khắc phục những mặt còn hạn chế, yếu kém; nâng cao tinh thần trách nhiệm của người đúng đầu cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
2. Nâng cao chất lượng, hiệu quả của việc thực hiện chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước theo quy định tại Nghị định số 130/2005/NĐ-CP ngày 17/10/2005 và Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 07/10/2013 của Chính phủ.
3. Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là căn cứ quan trọng để bình xét thi đua, khen thưởng trong các Khối thi đua và đánh giá trách nhiệm người đứng đầu từng cơ quan, đơn vị.
1. Việc chấm điểm, đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố bảo đảm khách quan, dân chủ, công bằng và công khai.
2. Các cơ quan, đơn vị khi tiến hành tự chấm điểm, đánh giá, xếp loại theo các nội dung của Quy chế này phải tự giác, trung thực, có trách nhiệm cung cấp thông tin và giải trình đầy đủ những nội dung mà Tổ công tác giúp việc Hội đồng đánh giá cấp tỉnh yêu cầu. Không công nhận kết quả tự chấm điểm thiếu trung thực hoặc không có tài liệu, hồ sơ chứng minh kết quả đạt được.
3. Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố được thông báo công khai bằng văn bản tới các cơ quan, đơn vị trong tỉnh.
TIÊU CHÍ, CÁCH CHẤM ĐIỂM, ĐÁNH GIÁ VÀ XẾP LOẠI MỨC ĐỘ HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ
1. Nhiệm vụ trọng tâm
Đánh giá kết quả thực hiện 02 nhiệm vụ trọng tâm hằng năm do các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố đăng ký và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Nhiệm vụ chung
Đánh giá kết quả thực hiện 05 nhiệm vụ chung sau đây:
2.1. Nhiệm vụ chung của các Sở, Ban, Ngành
a) Chất lượng văn bản tham mưu, đề xuất với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lãnh đạo; chỉ đạo, điều hành thực hiện các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Chấp hành nghiêm chỉnh, kịp thời và sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện tốt quy chế phối hợp; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản.
c) Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết, dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính; hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện đúng các quy định về sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý. Tổ chức tiếp dân đúng quy định; giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo, của tổ chức, cá nhân và thực hiện các quyết định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật.
d) Ban hành và thực hiện có hiệu quả các Chương trình, Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị không vi phạm các quy định trong thi hành công vụ, quy định những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm; giữ gìn đoàn kết nội bộ; không bị kỷ luật từ mức khiển trách trở lên.
e) Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh.
2.2. Nhiệm vụ chung của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Quy định tại tiết b, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
b) Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết, dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính; hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện đúng các quy định về sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý.
c) Tổ chức tiếp dân, giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo và thực hiện các quyết định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; không để tình trạng đơn thư kéo dài, vượt cấp, khiếu kiện đông người hoặc xảy ra điểm nóng.
d) Quy định tại tiết d, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
e) Quy định tại tiết e, điểm 2.1, khoản 2 của điều này.
1. Đối với các nhiệm vụ trọng tâm quy định tại khoản 1, Điều 4 của Quy chế này:
- Một nhiệm vụ trọng tâm hoàn thành tính 200 điểm;
- Điểm của một nội dung công việc bằng điểm của một nhiệm vụ trọng tâm chia tổng các nội dung công việc.
2. Đối với nhiệm vụ chung quy định tại khoản 2, Điều 4 của Quy chế này:
- Các nhiệm vụ quy định tại tiết a, b, c, d, điểm 2.1 và tiết a, b, c, d, điểm 2.2, khoản 2, điều 4 của Quy chế này: Mỗi nhiệm vụ hoàn thành đạt 100 điểm;
- Các nhiệm vụ quy định tại tiết e, điểm 2.1 và tiết d, điểm 2.2, khoản 2, điều 4 của Quy chế này: Mỗi nhiệm vụ hoàn thành đạt 200 điểm.
3. Cách tính điểm thưởng và điểm phạt theo phụ lục kèm theo Quy chế này.
Điều 6. Quy trình, thời gian đánh giá
1. Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tiến hành họp và tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ theo các tiêu chí quy định tại Điều 4 của Quy chế này trước ngày 10/12 hằng năm, sau đó gửi Hồ sơ đến Tổ công tác (Sở Nội vụ là cơ quan thường trực) để thẩm định, trình Hội đồng đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ của tỉnh (gọi tắt là Hội đồng đánh giá) xem xét, quyết định.
2. Thời gian họp Hội đồng đánh giá: Trước ngày 10/01 của năm kế tiếp năm đánh giá.
3. Trước khi họp Hội đồng đánh giá, Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh họp, xem xét và cho ý kiến về dự kiến kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ do Tổ công tác báo cáo.
1. Báo cáo diễn giải kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của cơ quan, đơn vị (nêu rõ lý do hoàn thành hoặc chưa hoàn thành từng nhiệm vụ).
2. Biên bản họp tự chấm điểm của cơ quan, đơn vị.
3. Tài liệu chứng minh kết quả tự đánh giá, chấm điểm, xếp loại.
Điều 8. Xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ và trách nhiệm của người đứng đầu
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, tổng số điểm từ 950 điểm trở lên;
- Hoàn thành tốt nhiệm vụ, tổng số điểm từ 850 điểm đến dưới 950 điểm;
- Hoàn thành nhiệm vụ, tổng số điểm từ 750 điểm đến dưới 850 điểm;
- Không hoàn thành nhiệm vụ, tổng số điểm dưới 750 điểm.
- Kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ được sắp xếp theo thứ tự từ cao, đến thấp và chia làm 02 Khối: Khối Sở, Ban, Ngành và Khối Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố;
- Trường hợp các cơ quan có số điểm bằng nhau, cơ quan nào có số điểm của nhiệm vụ chung cao hơn thì cơ quan đó được sắp xếp thứ tự cao hơn; nếu số điểm của nhiệm vụ chung cũng bằng nhau thì Hội đồng đánh giá tiến hành bỏ phiếu kín để sắp xếp theo thứ tự từ cao đến thấp; nếu kết quả kiểm phiếu vẫn bằng nhau thì việc sắp xếp thứ tự do Chủ tịch Hội đồng quyết định;
- Người đứng đầu các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm về kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của cơ quan, đơn vị mình. Đối với người đứng đầu Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có kết quả xếp loại 2 năm liên tiếp không hoàn thành nhiệm vụ hoặc trong 02 năm liên tiếp, có 01 năm hoàn thành nhiệm vụ và 01 năm không hoàn thành nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, đề nghị bố trí công tác khác.
Điều 9. Thành lập Hội đồng đánh giá
Hội đồng đánh giá do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
1. Chủ tịch Hội đồng: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
2. Các Phó Chủ tịch Hội đồng: Các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
3. Thư ký Hội đồng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
4. Các Ủy viên Hội đồng:
- Giám đốc các Sở: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính; Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chánh Thanh tra tỉnh.
5. Mời Trưởng Ban Tổ chức Tỉnh ủy, Chủ tịch Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh, Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh tham gia Hội đồng.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Hội đồng đánh giá do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
Điều 10. Thành lập Tổ công tác giúp việc Hội đồng đánh giá
Tổ Công tác giúp việc Hội đồng đánh giá (gọi tắt là Tổ công tác) do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định thành lập, thành phần gồm có:
1. Tổ trưởng: Phó Giám đốc Sở Nội vụ.
2. Các Ủy viên: Lãnh đạo và Trưởng phòng có liên quan của các Sở, Ngành: Nội vụ, Kế hoạch và Đầu tư, Tư pháp, Tài chính, Thanh tra tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Trưởng phòng Nghiệp vụ Ban Thi đua Khen thưởng tỉnh.
3. Thư ký: Trưởng phòng của Sở Nội vụ.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Tổ công tác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định.
Điều 11. Trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ của tỉnh, các Chương trình, Quy hoạch, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các văn bản chỉ đạo của tỉnh, ngành dọc cấp trên và tình hình thực tiễn của ngành, địa phương. Các cơ quan, đơn vị họp thống nhất trong tập thể cấp ủy, lãnh đạo để xây dựng 02 nhiệm vụ trọng tâm theo quy định tại khoản 1, Điều 4 của Quy chế này, gửi Sở Nội vụ thẩm định trước ngày 30 tháng 01 hằng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt.
2. Căn cứ các quy định của Quy chế này và tình hình thực tế của ngành, địa phương các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xây dựng, ban hành và triển khai thực hiện Quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc, các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý.
Điều 12. Trách nhiệm của Tổ công tác
Kiểm tra, rà soát, thẩm định kết quả tự chấm điểm, các tài liệu kiểm chứng và dự kiến xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, báo cáo Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và Hội đồng đánh giá trước ngày 05 tháng 01 của năm tiếp theo năm đánh giá.
Điều 13. Trách nhiệm của Sở Nội vụ
1. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Thẩm định hồ sơ đăng ký nhiệm vụ trọng tâm hằng năm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
3. Đề xuất với Ủy ban nhân dân tỉnh kiện toàn các Khối thi đua, nhằm đảm bảo tính khách quan, công bằng khi gắn kết quả xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ với việc bình xét thi đua, khen thưởng hằng năm của từng Khối thi đua.
4. Theo dõi, tổng hợp ý kiến phản ảnh, kiến nghị, đề xuất của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình tổ chức thực hiện Quy chế này; kịp thời tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung./.
Nhiệm vụ | Điểm hoàn thành | Căn cứ tính điểm | Điểm thưởng | Điểm phạt |
I. Nhiệm vụ trọng tâm (gồm 02 nhiệm vụ, mỗi nhiệm vụ tính 200 điểm khi hoàn thành) | 400 | - Những chỉ tiêu định lượng |
|
|
Hoàn thành vượt kế hoạch từ 1% đến 30% | 1 điểm |
| ||
Hoàn thành vượt kế hoạch từ 31% đến 50% | 3 điểm |
| ||
Hoàn thành vượt kế hoạch từ 51 % đến 100% | 5 điểm |
| ||
Hoàn thành vượt kế hoạch trên 100% | 10 điểm |
| ||
Hoàn thành từ 95% đến dưới 100% kế hoạch |
| 20% số điểm | ||
Hoàn thành từ 70% đến dưới 95% kế hoạch |
| 50% số điểm | ||
Hoàn thành từ 50% đến dưới 70% kế hoạch |
| 70% số điểm | ||
Hoàn thành dưới 50% kế hoạch |
| Không chấm điểm | ||
- Những chỉ tiêu định tính |
|
| ||
Hoàn thành trước thời hạn | 5 điểm |
| ||
Hoàn thành trong năm nhưng không đúng thời hạn |
| 50% số điểm | ||
Không hoàn thành trong năm |
| Không chấm điểm | ||
II. Nhiệm vụ chung của các Sở, Ban, Ngành | 600 |
|
|
|
1. Chất lượng văn bản tham mưu, đề xuất với Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trong lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành thực hiện các lĩnh vực công tác thuộc chức năng, nhiệm vụ được giao. | 100 | Tham mưu ban hành văn bản trái quy định phải hủy bỏ. |
| Không chấm điểm cả nhiệm vụ này |
Văn bản tham mưu đã được cấp có thẩm quyền ban hành nhưng phải đính chính do trái quy định hoặc thiếu tính khả thi. |
| 30 điểm/01 văn bản (nếu lỗi do cơ quan thẩm định hoặc tổng hợp, trình phê duyệt thì trừ điểm của cơ quan đó) | ||
2. Chấp hành nghiêm chỉnh, kịp thời và sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện tốt quy chế phối hợp; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản. | 100 | Kết quả giải quyết các công việc được giao (ngoài 02 nhiệm vụ trọng tâm đã được phê duyệt) không đảm bảo về chất lượng và thời gian. |
| 30 điểm/01 việc |
Từ chối phối hợp hoặc không có ý kiến phúc đáp các cơ quan, đơn vị có đề nghị phối hợp đúng với các quy định của pháp luật. |
| 20 điểm/01 lần | ||
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định |
| 10 điểm/01 lần | ||
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản |
| 40 điểm/01 lần | ||
Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền |
| 50 điểm/01 văn bản | ||
Chưa ban hành đầy đủ hoặc ban hành nhưng không triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý |
| 20 điểm/01 văn bản | ||
Chưa ban hành hoặc ban hành nhưng không thực hiện quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc |
| 20 điểm | ||
Có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, hoặc sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội, được Ủy ban nhân dân tỉnh ghi nhận | 20 điểm/01 sáng kiến |
| ||
3. Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết, dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính; hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện đúng các quy định về sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng, đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý. Tổ chức tiếp dân đúng quy định; giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo, của tổ chức, cá nhân và thực hiện các quyết định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật | 100 | Tập thể lãnh đạo mất đoàn kết, không thực hiện Quy chế dân chủ |
| Không chấm điểm cả nhiệm vụ này |
Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu có hành vi cửa quyền, hách dịch, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân, không gương mẫu về đạo đức, lối sống, trù dập cấp dưới |
| 30 điểm | ||
Chấp hành các quy định của Trung ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy chưa đúng quy định |
| 40 điểm | ||
Không thực hiện tốt công tác quản lý, tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
| 40 điểm | ||
Không hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức hàng năm hoặc không cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch |
| 30 điểm | ||
Không thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định |
| 30 điểm | ||
Không làm tốt công tác cán bộ hoặc không xây dựng kế hoạch và thực hiện luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý |
| 40 điểm | ||
Không tổ chức tiếp dân theo đúng quy định |
| 30 điểm | ||
Không giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo |
| 30 điểm | ||
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư phản ánh |
| 30 điểm/01 đơn thư | ||
Không chấp hành các quyết định và kết luận sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền |
| 30 điểm | ||
4. Ban hành và thực hiện có hiệu quả các Chương trình, Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị không vi phạm các quy định trong thi hành công vụ, quy định những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm; giữ gìn đoàn kết nội bộ; không bị cơ quan có thẩm quyền phê bình, nhắc nhở bằng văn bản hoặc Quyết định kỷ luật | 100 | Chưa ban hành văn bản để triển khai thực hiện thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí |
| 20 điểm |
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý có hành vi cửa quyền, hách dịch, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân, không gương mẫu về đạo đức, lối sống, bị cơ quan có thẩm quyền phê bình bằng văn bản hoặc có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về hành vi đó. |
| 15 điểm/01 trường hợp | ||
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm pháp luật bị khởi tố |
| 50 điểm/01 trường hợp | ||
Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị buộc thôi việc |
| 45 điểm/01 trường hợp | ||
Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị giáng chức, cách chức, bãi nhiệm, hạ bậc lương |
| 40 điểm/01 trường hợp | ||
Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị khiển trách, cảnh cáo |
| 35 điểm/01 trường hợp | ||
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý có hành vi chia rẽ bè phái, gây mất đoàn kết nội bộ hoặc tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, đơn vị nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật, bị cơ quan có thẩm quyền phê bình, nhắc nhở bằng văn bản hoặc có phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về hành vi đó mà sau khi xác minh là đúng sự thật |
| 20 điểm/01 trường hợp | ||
5. Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh. | 200 | Căn cứ kết quả xác định chỉ số CCHC hằng năm để tính điểm hệ số 2 cho nhiệm vụ này(Ví dụ: Chỉ số CCHC năm 2015 của Sở A là 85%, thì điểm của nhiệm vụ này là 170 điểm) |
|
|
III. Nhiệm vụ chung của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố | 600 |
|
|
|
1. Chấp hành nghiêm chỉnh, kịp thời và sáng tạo trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao; thực hiện tốt quy chế phối hợp; không né tránh, đùn đẩy trách nhiệm; không bị Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản. | 100 | Kết quả giải quyết các công việc được giao (ngoài 02 nhiệm vụ trọng tâm đã được phê duyệt) không đảm bảo về chất lượng và thời gian. |
| 30 điểm/01 việc |
Từ chối phối hợp hoặc không có ý kiến phúc đáp các cơ quan, đơn vị có đề nghị phối hợp đúng với các quy định của pháp luật. |
| 20 điểm/01 lần | ||
Chấp hành chế độ thông tin báo cáo với Ủy ban nhân dân tỉnh không đúng quy định |
| 10 điểm/01 lần | ||
Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê bình bằng văn bản |
| 40 điểm/01 lần | ||
Ban hành văn bản trái quy định, bị đình chỉ, hủy bỏ bằng quyết định của cấp có thẩm quyền |
| 50 điểm/01văn bản | ||
Chưa ban hành đầy đủ hoặc ban hành nhưng không triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch công tác năm, Quy chế làm việc, Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc, phân công nhiệm vụ cụ thể đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý |
| 20 điểm/01 văn bản | ||
Chưa ban hành hoặc ban hành nhưng không thực hiện quy chế đánh giá mức độ hoàn thành nhiệm vụ đối với các phòng chuyên môn và các xã, phường, thị trấn thuộc phạm vi quản lý |
| 20 điểm | ||
Có sáng tạo, đề xuất các cơ chế chính sách, hoặc sáng kiến trong thực hiện nhiệm vụ mang lại hiệu quả cao trong quản lý nhà nước và phát triển kinh tế - xã hội, được Ủy ban nhân dân tỉnh ghi nhận | 20 điểm/01 sáng kiến |
| ||
2. Tập thể lãnh đạo, cơ quan đoàn kết, dân chủ; giữ gìn kỷ luật, kỷ cương hành chính; hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức. Thực hiện đúng các quy định về sắp xếp tổ chức bộ máy; tuyển dụng, sử dụng đánh giá cán bộ, công chức, viên chức; bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý. | 100 | Tập thể lãnh đạo mất đoàn kết, không thực hiện Quy chế dân chủ |
| Không chấm điểm cả nhiệm vụ này |
Người đứng đầu và cấp phó của người đứng đầu có hành vi cửa quyền, hách dịch, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân, không gương mẫu về đạo đức, lối sống, trù dập cấp |
| 30 điểm | ||
Chấp hành các quy định của Trung ương, của tỉnh về sắp xếp tổ chức bộ máy chưa đúng quy định |
| 40 điểm | ||
Không thực hiện tốt công tác quản lý, tuyển dụng, sử dụng, bổ nhiệm, điều động, luân chuyển, đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức |
| 40 điểm | ||
Không hoàn thành kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng, cán bộ, công chức, viên chức hàng năm hoặc không cử cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch |
| 30 điểm | ||
Không thực hiện đánh giá cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý theo quy định |
| 30 điểm | ||
Không làm tốt công tác cán bộ hoặc không xây dựng kế hoạch và thực hiện luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức, viên chức thuộc quyền quản lý |
| 40 điểm | ||
3. Tổ chức tiếp dân, giải quyết dứt điểm các đơn, thư khiếu nại, tố cáo và thực hiện các quyết định về giải quyết khiếu nại, tố cáo đã có hiệu lực pháp luật; không để tình trạng đơn thư kéo dài, vượt cấp, khiếu kiện đông người hoặc xảy ra điểm nóng. | 100 | Không tổ chức tiếp dân theo đúng quy định |
| 30 điểm |
Không giải quyết kịp thời, dứt điểm, đúng pháp luật theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền giải quyết đối với đơn thư khiếu nại, tố cáo |
| 30 điểm | ||
Có đơn thư kéo dài, vượt cấp, gây bức xúc cho tổ chức và công dân |
| 30 điểm | ||
Có đơn thư khiếu nại, tố cáo (trừ đơn, thư nặc danh) được cấp có thẩm quyền giải quyết mà kết quả giải quyết đúng như nội dung đơn thư phản ánh |
| 30 điểm/01 đơn thư | ||
Cơ quan, đơn vị không tập trung giải quyết khiếu kiện theo thẩm quyền, dẫn đến có khiếu kiện đông người hoặc xảy ra điểm nóng |
| 40 điểm | ||
Không chấp hành các quyết định và kết luận sau thanh tra, kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền. |
| 40 điểm | ||
4. Ban hành và thực hiện có hiệu quả các Chương trình, Kế hoạch thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, phòng chống tham nhũng. Cán bộ, công chức, viên chức của cơ quan, đơn vị không vi phạm các quy định trong thi hành công vụ, quy định những việc cán bộ, công chức, viên chức không được làm; giữ gìn đoàn kết nội bộ; không bị cơ quan có thẩm quyền phê bình, nhắc nhở bằng văn bản hoặc Quyết định kỷ luật | 100 điểm | Chưa ban hành văn bản để triển khai thực hiện thực hành tiết kiệm, phòng chống tham nhũng, lãng phí |
| 20 điểm |
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý có hành vi cửa quyền, hách dịch, gây phiền hà cho tổ chức, cá nhân, không gương mẫu về đạo đức, lối sống, bị cơ quan có thẩm quyền phê bình bằng văn bản hoặc có phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về hành vi đó. |
| 15 điểm/01 trường hợp | ||
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý có hành vi vi phạm pháp luật bị khởi tố |
| 50 điểm/01 trường hợp | ||
Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị buộc thôi việc |
| 45 điểm/01 trường hợp | ||
Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị giáng chức, cách chức, bãi nhiệm, hạ bậc lương |
| 40 điểm/01 trường hợp | ||
Có cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý bị khiển trách, cảnh cáo |
| 35 điểm/01 trường hợp | ||
Cán bộ, công chức, viên chức thuộc quyền quản lý có hành vi chia rẽ bè phái, gây mất đoàn kết nội bộ hoặc tham nhũng, lãng phí trong cơ quan, đơn vị nhưng chưa đến mức xử lý kỷ luật, bị cơ quan có thẩm quyền phê bình, nhắc nhở bằng văn bản hoặc có phản ánh, kiến nghị của các tổ chức, cá nhân về hành vi đó mà sau khi xác minh là đúng sự thật |
| 20 điểm/01 trường hợp | ||
5. Đẩy mạnh cải cách hành chính, phấn đấu nâng cao chỉ số cải cách hành chính trên các lĩnh vực, tiêu chí, tiêu chí thành phần được quy định trong Bộ chỉ số cải cách hành chính của tỉnh. | 200 | Căn cứ kết quả xác định chỉ số CCHC hằng năm để tính điểm hệ số 2 cho nhiệm vụ này(Ví dụ: Chỉ số CCHC năm 2015 của huyện A là 88%, thì điểm của nhiệm vụ này là 176 điểm) |
|
|
Lưu ý: Những nhiệm vụ chưa hoàn thành do nguyên nhân khách quan thì trừ 50% số điểm trừ của nhiệm vụ đó (Ví dụ: Có 01 việc giải quyết chậm so với thời hạn Ủy ban nhân dân tỉnh giao do nguyên nhân chủ quan thì trừ 30 điểm, nhưng do nguyên nhân khách quan thì trừ 15 điểm)
- 1 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 2 Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành
- 1 Quyết định 221/2016/QĐ-UBND Quy định đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 4129/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4 Nghị định 117/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với cơ quan nhà nước
- 5 Luật cán bộ, công chức 2008
- 6 Nghị định 130/2005/NĐ-CP quy định chế độ tự chủ, tự chịu trách nhiệm về sử dụng biên chế và kinh phí quản lý hành chính đối với các cơ quan nhà nước
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 4129/2014/QĐ-UBND về tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và đơn vị sự nghiệp trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 2 Quyết định 16/2015/QĐ-UBND quy định tiêu chí đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm của các sở, ban, ngành, Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 221/2016/QĐ-UBND Quy định đánh giá kết quả thực hiện và xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ của các sở, cơ quan ngang sở, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
- 4 Quyết định 13/2017/QĐ-UBND Quy chế đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hàng năm đối với các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 5 Quyết định 446/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình đã hết hiệu lực thi hành