ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2016/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 13 tháng 05 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG CƠ QUAN THUẾ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP THÀNH LẬP MỚI TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế số 21/2012/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 08/2016/NQ-HĐND ngày 21 tháng 4 năm 2016 của Hội đồng nhân dân Thành phố về ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Cục Thuế Thành phố tại Công văn số 1622/CT- THNVDT ngày 25 tháng 02 năm 2016 và ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Công văn số 6375/STP-VB ngày 25 tháng 11 năm 2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, như sau:
1. Các doanh nghiệp thỏa mãn 01 (một) trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế Thành phố quản lý:
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và qui mô vốn điều lệ:
TT | TIÊU THỨC | GHI CHÚ |
1 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước | Doanh nghiệp có vốn nhà nước sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý |
2 | Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | Doanh nghiệp FDI, đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Đầu tư sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý (có giấy chứng nhận đầu tư). Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư theo Luật Doanh nghiệp có vốn góp nước ngoài/tổng vốn từ 30% trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý |
3 | Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT | Do Cục Thuế Thành phố quản lý |
4 | Doanh nghiệp thuộc Ban quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất, Khu Công nghệ cao, Khu Công nghiệp Phần mềm Quang Trung quản lý, có địa chỉ trụ sở nằm trong Khu công nghiệp - Khu chế xuất | Do Cục Thuế Thành phố quản lý |
5 | Qui mô vốn điều lệ | Doanh nghiệp có vốn điều lệ từ 100 tỷ đồng trở lên sẽ do Cục Thuế Thành phố quản lý |
b) Tiêu thức phân công theo ngành nghề kinh doanh:
Căn cứ vào ngành nghề kinh doanh chính của doanh nghiệp trên hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, nếu ngành nghề kinh doanh chính thuộc danh sách dưới đây thì doanh nghiệp được phân công Cục Thuế Thành phố quản lý.
TT | MÃ NGÀNH | TÊN NGÀNH |
1 |
| Khai thác than cứng và than non |
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt |
6 | B0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống |
11 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương |
12 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương |
13 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương |
14 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác |
15 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản |
16 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác |
17 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính |
18 | K6492 | Hoạt động công tín dụng khác |
19 | K6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) |
20 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ |
21 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ |
22 | K6520 | Tái bảo hiểm |
23 | K6530 | Bảo hiểm xã hội |
24 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính |
25 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán |
26 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu |
27 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại |
28 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội |
29 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ |
30 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc |
31 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế |
c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
2. Các doanh nghiệp không thỏa mãn các tiêu thức nêu trên sẽ phân công cho Chi cục Thuế quản lý theo địa bàn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2016 và áp dụng kể từ ngày Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp có hiệu lực thi hành cho đến ngày 31 tháng 12 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành Thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và các tổ chức, cá nhân liên quan thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 2 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 3 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 4 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 5 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Kế hoạch 21/KH-UBND về khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016
- 8 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 9 Nghị quyết 08/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10 Nghị quyết 170/2016/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 11 Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 13 Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Luật Đầu tư 2014
- 16 Luật Doanh nghiệp 2014
- 17 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 18 Luật quản lý thuế 2006
- 19 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 20 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 105/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2 Quyết định 02/2016/QĐ-UBND Quy định tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Nghị quyết 170/2016/NQ-HĐND Quy định tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4 Kế hoạch 21/KH-UBND về khảo sát năng lực sản xuất, sửa chữa của doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định năm 2016
- 5 Nghị quyết 05/2016/NQ-HĐND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 6 Quyết định 61/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 7 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 8 Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan Thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 10 Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 31/2015/NQ-HĐND quy định Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 11 Quyết định 30/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 805/2015/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bắc Giang