ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2016/QĐ-UBND | An Giang, ngày 09 tháng 9 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BỘ TIÊU THỨC PHÂN CÔNG QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP MỚI THÀNH LẬP ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Doanh nghiệp ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Thông tư số 127/2015/TT-BTC ngày 21 tháng 8 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp mã số thuế doanh nghiệp mới thành lập và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 31/2016/NQ-HĐND ngày 03 tháng 8 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý các doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ tiêu thức phân công quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang.
1. Các tiêu thức phân công Cục Thuế trực tiếp quản lý doanh nghiệp
Doanh nghiệp thỏa mãn một trong các tiêu thức sau sẽ được phân công cho Cục Thuế trực tiếp quản lý.
a) Tiêu thức phân công theo loại hình doanh nghiệp và quy mô vốn điều lệ:
STT | TIÊU THỨC | THAM SỐ | GHI CHÚ | |
Chọn | Tỷ lệ vốn/ Mức vốn | |||
1 | Doanh nghiệp có vốn nhà nước | x | 1% | Doanh nghiệp là doanh nghiệp nhà nước và có tỷ lệ % vốn nhà nước/ tổng vốn > = 1% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý. |
2 | Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | x | 1% | Doanh nghiệp FDI, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và có tỷ lệ % vốn đầu tư /tổng vốn > = 1% sẽ phân cấp về Cục Thuế quản lý. |
3 | Doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT,.. | x | 0% | Các doanh nghiệp dự án BOT, BBT, BT sẽ phân cấp cho Cục Thuế quản lý. |
4 | Quy mô vốn điều lệ | x | 15 tỷ đồng | Doanh nghiệp có tổng vốn điều lệ > = 15 tỷ sẽ được phân cấp về Cục Thuế quản lý. |
b) Doanh nghiệp hoạt động kinh doanh có ngành, nghề chính thuộc ngành, nghề kinh doanh đặc thù, có tính chất pháp lý phức tạp, gồm:
STT | Mã ngành | Tên ngành | Chọn |
1 |
| Khai thác than cứng và than non |
|
2 | B0510 | Khai thác và thu gom than cứng | x |
3 | B0610 | Khai thác dầu thô | x |
4 | B0620 | Khai thác khí đốt tự nhiên | x |
5 | B0710 | Khai thác quặng sắt | x |
6 | B0721 | Khai thác quặng uranium và quặng thorium | x |
7 | B0722 | Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt | x |
8 | B0730 | Khai thác quặng kim loại quí hiếm | x |
9 | D3510 | Sản xuất, truyền tải và phân phối điện | x |
10 | D3520 | Sản xuất khí đốt, phân phối nhiên liệu khí bằng đường ống | x |
11 | H5011 | Vận tải hành khách ven biển và viễn dương | x |
12 | H5012 | Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương | x |
13 | K6411 | Hoạt động ngân hàng trung ương | x |
14 | K6419 | Hoạt động trung gian tiền tệ khác | x |
15 | K6420 | Hoạt động công ty nắm giữ tài sản | x |
16 | K6430 | Hoạt động quỹ tín thác, các quỹ và các tổ chức tài chính khác | x |
17 | K6491 | Hoạt động cho thuê tài chính | x |
18 | K6492 | Hoạt động công tín dụng khác | x |
19 | K6499 | Hoạt động dịch vụ tài chính khác chưa được phân vào đâu (trừ bảo hiểm và bảo hiểm xã hội) | x |
20 | K6511 | Bảo hiểm nhân thọ | x |
21 | K6512 | Bảo hiểm phi nhân thọ | x |
22 | K6520 | Tái bảo hiểm | x |
23 | K6530 | Bảo hiểm xã hội | x |
24 | K6611 | Quản lý thị trường tài chính | x |
25 | K6612 | Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán | x |
26 | K6619 | Hoạt động hỗ trợ dịch vụ tài chính chưa được phân vào đâu | x |
27 | K6621 | Đánh giá rủi ro và thiệt hại | x |
28 | K6622 | Hoạt động của đại lý và môi giới bảo hiểm | x |
29 | K6629 | Hoạt động hỗ trợ khác cho bảo hiểm và bảo hiểm xã hội | x |
30 | K6630 | Hoạt động quản lý quỹ | x |
31 | L6810 | Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê | x |
32 | M6920 | Hoạt động liên quan đến kế toán, kiểm toán và tư vấn về thuế | x |
33 | R9200 | Hoạt động xổ số, cá cược và đánh bạc | x |
34 | U9900 | Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế | x |
c) Doanh nghiệp có hoạt động sản xuất kinh doanh xuất khẩu thường xuyên thuộc đối tượng và các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng.
d) Doanh nghiệp hạch toán toàn ngành, doanh nghiệp hoạt động trên nhiều địa bàn.
2. Chi cục Thuế quản lý các doanh nghiệp
Phân công Chi cục Thuế trực tiếp quản lý theo địa bàn đối với các doanh nghiệp còn lại không thỏa mãn các tiêu thức đã nêu tại Khoản 1 Điều này.
3. Đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc doanh nghiệp
a) Cục Thuế trực tiếp quản lý các chi nhánh, đơn vị trực thuộc của doanh nghiệp do Cục Thuế quản lý.
b) Chi cục Thuế trực tiếp quản lý đối với các chi nhánh, đơn vị trực thuộc sau:
- Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc kinh doanh ở địa phương cấp tỉnh khác nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính;
- Các chi nhánh, đơn vị trực thuộc kinh doanh trên địa bàn các huyện, thị xã và thành phố, khác nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 23 tháng 9 năm 2016.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Cục trưởng Cục Thuế, Thủ trưởng các sở, ban ngành cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 24/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 61/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 175/QĐ-UBND năm 2018 về công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần từ ngày 01/01/2017 đến hết ngày 31/12/2017
- 3 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 357/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn tỉnh An Giang kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Nghị quyết 31/2016/NQ-HĐND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh An Giang
- 3 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 5 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Thông tư 127/2015/TT-BTC hướng dẫn cấp mã số doanh nghiệp thành lập mới và phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Luật Đầu tư 2014
- 10 Luật Doanh nghiệp 2014
- 11 Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
- 12 Luật quản lý thuế 2006
- 13 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 51/2016/QĐ-UBND về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý doanh nghiệp mới thành lập trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 31/2016/QĐ-UBND Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế trực tiếp quản lý thuế đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3 Quyết định 17/2016/QĐ-UBND Quy định về tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 4 Quyết định 16/2016/QĐ-UBND về Bộ tiêu thức phân công cơ quan thuế quản lý đối với doanh nghiệp thành lập mới trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh