ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 09 tháng 05 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CHẠY BẰNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Khoản 2, Điều 20 Thông tư số 86/2014/TT-BGTVT ngày 31 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải Quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 67/TTr-SGTVT ngày 03/4/2017 về việc ban hành Quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện trên địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Giao thông vận tải tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, thị trấn thuộc huyện Phú Quốc; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 19 tháng 5 năm 2017./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE CHỞ NGƯỜI BỐN BÁNH CHẠY BẰNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PHÚ QUỐC, TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này, quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện (sau đây gọi tắt là xe điện) tham gia giao thông trên hệ thống đường bộ thuộc địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý và sử dụng xe điện tham gia giao thông trên đường bộ thuộc địa bàn huyện Phú Quốc, tỉnh Kiên Giang.
Chương II
PHẠM VI, TUYẾN ĐƯỜNG VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CỦA XE ĐIỆN
Điều 3. Phạm vi, tuyến đường hoạt động
1. Tuyến nội ô thị trấn Dương Đông: Đường Trần Hưng Đạo - Võ Thị Sáu - Mai Thị Hồng Hạnh - Nguyễn Trung Trực - Hùng Vương - Đường 30/4 - Bạch Đằng - Lý Tự Trọng - Trần Hưng Đạo.
a) Cự ly vận chuyển 5km.
b) Các điểm dừng đón trả khách:
- Điểm đầu tuyến (tập kết phương tiện): Km4+500 đường Dương Đông - Cửa Lấp (đường Trần Hưng Đạo, tại khu Resort Galina Phú Quốc).
- Điểm dừng 01: Km3+100 đường Dương Đông - Cửa Lấp (đường Trần Hưng Đạo, tại Trung tâm mua sắm Long Beach).
- Điểm dừng 02: Km3+00 đường Dương Đông - Cửa Lấp (đường Trần Hưng Đạo, Bảo tàng Cội Nguồn).
- Điểm dừng 03: Ngã ba Bạch Đằng - Võ Thị Sáu (khu vực Dinh Cậu) phương tiện được phép dừng, đỗ.
- Điểm dừng 04: Đường Nguyễn Trung Trực (Chùa Hưng Quốc Tự).
- Điểm dừng 05: Số 11 đường Hùng Vương (tại cơ sở nước mắm Khải Hoàn).
2. Tuyến đường vòng: Đường Trần Hưng Đạo - Cảng hàng không Quốc tế Phú Quốc - Đường Trục Nam Bắc đảo (rẽ vào đường nhánh đi Cảng Bãi Vòng, Làng chài Hàm Ninh, đường Suối Mây) - Đường 30/4 - Đường Trần Hưng Đạo.
a) Cự ly vận chuyển 34,5km.
b) Các điểm dừng đón trả khách:
- Điểm đầu tuyến (tập kết phương tiện): Km4+500 đường Dương Đông - Cửa Lấp (đường Trần Hưng Đạo, tại khu Resort Galina Phú Quốc).
- Điểm dừng 01: Cảng hàng không Quốc tế Phú Quốc.
- Điểm dừng 02: Cảng Bãi Vòng.
- Điểm dừng 03: Làng chài Hàm Ninh.
- Điểm dừng 04: Khu du lịch Suối Tranh.
- Điểm dừng 05: Vườn sim Thành Long.
- Điểm dừng 06: Vườn tiêu Đức Phát.
- Điểm dừng 07: Hãng nước mắm Thịnh Phát.
3. Tuyến Bắc Đảo: Đoạn từ Km5 đến Km9 đường Cửa Cạn - Gành Dầu (từ cổng chính khu vui chơi giải trí phức hợp đến ngã ba Gành Dầu) và các tuyến đường nội bộ Vinpearl Phú Quốc.
a) Cự ly vận chuyển 4km.
b) Các điểm dừng đón trả khách: Trong khu vực đường nội bộ, khu vui chơi giải trí phức hợp Vinpearl Phú Quốc.
Điều 4. Thời gian hoạt động
Thời gian hoạt động từ 06 giờ 00 phút đến 22 giờ 00 phút hàng ngày.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 5. Trách nhiệm của đơn vị kinh doanh
1. Đăng ký tuyến đường hoạt động với Sở Giao thông vận tải theo đúng quy định.
2. Duy trì đảm bảo các điều kiện an toàn của phương tiện theo quy định và điều kiện đối với người điều khiển xe điện.
3. Đảm bảo phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động của xe điện theo quy định tại Điều 3 và Điều 4 của Quy định này khi phương tiện tham gia giao thông.
4. Tổ chức triển khai đến lái xe của đơn vị thực hiện Quy định này.
5. Chịu trách nhiệm khi lái xe điều khiển phương tiện hoạt động không đúng phạm vi, tuyến đường và thời gian theo Quy định này.
6. Định kỳ 06 (sáu) tháng báo cáo tình hình hoạt động, đảm bảo an toàn giao thông về Sở Giao thông vận tải để đánh giá, rút kinh nghiệm.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tuyến đường, nơi dừng và đỗ xe điện tham gia hoạt động vận chuyển hành khách.
2. Tổ chức quản lý, hướng dẫn đơn vị kinh doanh thực hiện theo đúng quy định.
3. Tổ chức thanh tra, kiểm tra việc thực hiện các quy định của đơn vị kinh doanh và người điều khiển phương tiện theo quy định của pháp luật.
4. Định kỳ 6 (sáu) tháng báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sơ kết đánh giá kết quả thực hiện để rút kinh nghiệm.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện Phú Quốc
1. Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các đơn vị có liên quan đề xuất tuyến đường, nơi dừng và đỗ xe điện tại địa phương.
2. Tổ chức quản lý các tuyến đường hoạt động, điểm dừng, đỗ xe, thời gian hoạt động bảo đảm giao thông thông suốt, an toàn.
Điều 8.Trách nhiệm của Công an tỉnh
Kiểm tra xử lý các trường hợp vi phạm trật tự, an toàn giao thông theo quy định pháp luật và Quy định này.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Du lịch
Phối hợp với Sở Giao thông vận tải đề xuất nơi đỗ xe điện trên tuyến đi qua tại các khu du lịch theo đúng quy định.
Điều 10. Xử lý vi phạm
Tổ chức, cá nhân liên quan đến việc sử dụng, quản lý xe điện tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang có trách nhiệm thực hiện theo Quy định này. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật hiện hành.
Điều 11. Tổ chức thực hiện
1. Sở Giao thông vận tải tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện có vướng mắc phát sinh, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh bằng văn bản về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, đề xuất và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 53/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án thí điểm hoạt động xe 4 bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và các tuyến nối điểm du lịch
- 5 Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án thí điểm đầu tư xe chở người bốn bánh có gắn động cơ xăng để chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Thông tư 86/2014/TT-BGTVT quy định về điều kiện đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 11 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 12 Luật giao thông đường bộ 2008
- 13 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành và quy định phạm vi, thời gian hoạt động đối với xe tự chế 3, 4 bánh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1 Quyết định 53/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường hoạt động, thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 2 Quyết định 05/2019/QĐ-UBND quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động thí điểm đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện tại các Khu du lịch trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 3 Quyết định 290/QĐ-UBND năm 2019 quy định về phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe bốn bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn và huyện Phù Cát, tỉnh Bình Định
- 4 Quyết định 101/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Đề án thí điểm hoạt động xe 4 bánh chạy bằng năng lượng điện phục vụ chở khách tham quan, du lịch trong khu vực hạn chế trên địa bàn thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và các tuyến nối điểm du lịch
- 5 Quyết định 2122/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án thí điểm đầu tư xe chở người bốn bánh có gắn động cơ xăng để chở khách tham quan, du lịch trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7 Quyết định 31/2014/QĐ-UBND quy định phạm vi tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 26/2008/QĐ-UBND đình chỉ lưu hành và quy định phạm vi, thời gian hoạt động đối với xe tự chế 3, 4 bánh trên địa bàn tỉnh Kiên Giang