ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 31/2014/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH PHẠM VI TUYẾN ĐƯỜNG HOẠT ĐỘNG VÀ THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG ĐỐI VỚI XE CHỞ HÀNG BỐN BÁNH CÓ GẮN ĐỘNG CƠ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 262/TTr- SGTVT ngày 03/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định phạm vi các tuyến đường hoạt động và thời gian hoạt động đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên hệ thống giao thông đường bộ thuộc địa bàn tỉnh Thái Bình.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, vận hành khai thác hệ thống giao thông đường bộ và khai thác sử dụng xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ hoạt động trên hệ thống giao thông đường bộ thuộc tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Quy định các tuyến đường và thời gian hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
1. Xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ được phép lưu hành trên tất cả các tuyến đường thuộc địa bàn tỉnh Thái Bình trừ các tuyến đường được quy định tại
2. Thời gian hoạt động của xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên các tuyến đường được phép lưu hành vào tất cả các ngày, các giờ trong năm.
Điều 3. Các tuyến đường xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ không được phép lưu hành
1. Các tuyến đường cấm ô tô, đường cấm ô tô chở hàng
2. Các tuyến đường cao tốc, các tuyến đường được thiết kế theo tiêu chuẩn đường cấp I và cấp II, các tuyến đường được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn đường cấp III nhưng có mật độ phương tiện và người tham gia giao thông lớn. Cụ thể các tuyến sau:
- Tuyến đường nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình.
- Tuyến Quốc lộ 10 từ cầu Nghìn, thị trấn An Bài, huyện Quỳnh Phụ đến cầu Tân Đệ, xã Tân Lập, huyện Vũ Thư.
- Tuyến quốc lộ 39 từ cầu Triều Dương, xã Tân Lễ, huyện Hưng Hà đến ngã ba giao với Quốc lộ 10 tại thị trấn Đông Hưng, huyện Đông Hưng.
- Tuyến Quốc lộ 37B từ cảng Diêm Điền, huyện Thái Thụy đến thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương.
- Tuyến đường tỉnh ĐT.458 (39B cũ) từ thành phố Thái Bình đến thị trấn Thanh Nê, huyện Kiến Xương; ĐT.465 (đường Đồng Châu) từ thị trấn Tiền Hải đi xã Đông Minh, huyện Tiền Hải.
Điều 4. Quy định khi tham gia giao thông của người điều khiển phương tiện và phương tiện xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ
1. Người điều khiển phương tiện và phương tiện xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ khi tham gia giao thông trên các tuyến đường được phép lưu hành phải đảm bảo đủ điều kiện theo các quy định tại Thông tư số 16/2014/TT-BGTVT ngày 13/5/2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ.
2. Khi tham gia giao thông trên đường phải chấp hành nghiêm các quy định của Luật Giao thông đường bộ, chấp hành các biển báo giao thông được báo hiệu trên đường, hiệu lệnh của người điều khiển giao thông.
Điều 5. Quy định trách nhiệm của các cấp, các ngành
1. Sở Giao thông vận tải
- Rà soát, cắm bổ sung các biển báo cấm xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên các tuyến đường cấm loại xe này lưu hành được quy định tại Điều 3 thuộc phạm vi tuyến đường quản lý của Sở, tại các vị trí đường giao nhau thuộc phạm vi quản lý của Sở.
- Thống nhất với Tổng cục Đường bộ Việt Nam để triển khai thực hiện cắm biển cấm xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên tuyến quốc lộ 10.
2. Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thái Bình phối hợp với Sở Giao thông vận tải tổ chức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng để nhân dân biết thực hiện.
3. Ủy ban nhân dân huyện, Thành phố
- Rà soát, cắm bổ sung các biển báo cấm xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ trên đường cấm loại xe này lưu hành được quy định tại
- Tăng cường công tác tuyên truyền, chỉ đạo Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tuyên truyền trên các phương tiện thông tin của địa phương để nhân dân biết thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
- Rà soát các điểm giao nhau giữa đường của địa phương quản lý với các đường cấm xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ quy định tại
- Thực hiện tuyên truyền, thông tin rộng rãi trên các phương tiện thông tin của địa phương để nhân dân biết thực hiện.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Hiệu lực thi hành: Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ban hành.
Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh các vướng mắc, các cơ quan, tổ chức và cá nhân phản ánh về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp, báo cáo ban nhân dân tỉnh xem xét, giải quyết.
2. Tổ chức thực hiện:
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm triển khai Quyết định này đến Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn để tổ chức thực hiện.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý hoạt động xe chở hàng quá tải, vi phạm kích thước thùng xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 2 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Thông tư 16/2014/TT-BGTVT về điều kiện đối với xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ và người điều khiển tham gia giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Luật giao thông đường bộ 2008
- 6 Quyết định 68/2007/QĐ-UBND danh mục quy định các khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Quyết định 135/2001/QĐ-UB ban hành Quy định về phân luồng tuyến và giờ hoạt động đối với các phương tiện vận tải đường bộ tham gia hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1 Quyết định 68/2007/QĐ-UBND danh mục quy định các khu vực, tuyến đường, địa điểm cấm cá nhân hoạt động thương mại một cách độc lập, thường xuyên không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai do Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai ban hành
- 2 Quyết định 135/2001/QĐ-UB ban hành Quy định về phân luồng tuyến và giờ hoạt động đối với các phương tiện vận tải đường bộ tham gia hoạt động trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3 Quyết định 36/2016/QĐ-UBND quy định tổ chức, quản lý phạm vi và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh có gắn động cơ tham gia giao thông trong phạm vi hạn chế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND quy định phạm vi, tuyến đường và thời gian hoạt động đối với xe chở người bốn bánh chạy bằng năng lượng điện do tỉnh Kiên Giang ban hành
- 5 Kế hoạch 191/KH-UBND năm 2019 về tăng cường công tác quản lý hoạt động xe chở hàng quá tải, vi phạm kích thước thùng xe trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh