ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2018/QĐ-UBND | Lâm Đồng, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA CÁC QUY ĐỊNH BAN HÀNH KÈM THEO: QUYẾT ĐỊNH SỐ 04/2016/QĐ-UBND NGÀY 18 THÁNG 01 NĂM 2016 VỀ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG XE THÔ SƠ, XE GẮN MÁY, XE MÔ TÔ HAI BÁNH, XE MÔ TÔ BA BÁNH VÀ CÁC LOẠI XE TƯƠNG TỰ ĐỂ VẬN CHUYỂN HÀNH KHÁCH, HÀNG HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG; QUYẾT ĐỊNH SỐ 45/2016/QĐ-UBND NGÀY 17 THÁNG 8 NĂM 2016 QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN, HÌNH THỨC, NỘI DUNG ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE MÔ TÔ HẠNG A1 CHO ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ CÓ TRÌNH ĐỘ VĂN HÓA QUÁ THẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 42/2017/QĐ-UBND NGÀY 01 THÁNG 8 NĂM 2017 VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG VẬN TẢI HÀNH KHÁCH BẰNG XE TAXI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa; Thông tư số 46/2014/TT-BGTVT ngày 06 tháng 10 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 08/2009/TT-BGTVT ngày 23 tháng 6 năm 2009 của Bộ Giao thông vận tải về hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bãi bỏ Khoản 4, Điều 4; Khoản 1, Điều 8; Điều 9; Điều 10; Phụ lục 1 và Phụ lục 2 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 04/2016/QĐ-UBND ngày 18 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số Điều, Khoản của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 45/2016/QĐ-UBND ngày 17 tháng 8 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
1. Điểm a, Khoản 1, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“Là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh có nhu cầu học, thi giấy phép lái xe mô tô hạng A1.”
2. Điểm a, Khoản 2, Điều 3 được sửa đổi như sau:
“Thành phần hồ sơ theo quy định tại Khoản 1, Điều 9 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ Giao thông vận tải ban hành Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.”
3. Khoản 1 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Các khóa đào tạo lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp phải được tổ chức riêng và tập trung tại các cơ sở đào tạo lái xe đủ tiêu chuẩn theo quy định.”
4. Điều 9 được sửa đổi như sau:
“Thực hiện mức thu theo quy định hiện hành.”
5. Điều 12 được sửa đổi như sau:
“Định kỳ hằng năm rà soát, thống kê, lập danh sách người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp có nhu cầu học, thi giấy phép lái xe hạng A1 trên địa bàn gửi cơ sở đào tạo lái xe tại địa phương và Sở Giao thông vận tải.”
Điều 3. Sửa đổi, bãi bỏ một số Điều, Khoản của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 42/2017/QĐ-UBND ngày 01 tháng 8 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng, cụ thể:
1. Bãi bỏ Khoản 2, Điều 3; Khoản 3, Điều 6.
2. Điều 7 được sửa đổi như sau:
“Các đơn vị vận tải taxi có khu dịch vụ kỹ thuật và điểm đỗ xe taxi do đơn vị đầu tư xây dựng (hoặc thuê) phù hợp với phương án kinh doanh vận tải bằng xe taxi của đơn vị đã đăng ký với Sở Giao thông vận tải; phù hợp với quy hoạch, đảm bảo các yêu cầu về trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường theo quy định”.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 6 năm 2018.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Đà Lạt và Bảo Lộc và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 04/2016/QĐ-UBND quy định về quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 45/2016/QĐ-UBND quy định điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đối tượng là người đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa quá thấp trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 42/2017/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 1 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 2 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp nhằm ngăn chặn tình trạng xe ô tô vận chuyển hàng hóa quá khổ, quá tải trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 3 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 4 Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định và nội dung trong 01 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 6 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh
- 7 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 8 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi Điều 4 và bổ sung Khoản 3, Điều 4 của Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND
- 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 10 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 11 Quyết định 43/2015/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 12 Thông tư 60/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 13 Quyết định 28//2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16 Thông tư 46/2014/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn việc sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai, ba bánh và xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17 Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 18 Thông tư 08/2009/TT-BGTVT hướng dẫn sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa do Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 19 Luật giao thông đường bộ 2008
- 1 Quyết định 28//2015/QĐ-UBND sửa đổi Quy định quản lý sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hoá tỉnh Quảng Bình kèm theo Quyết định 03/2010/QĐ-UBND
- 2 Quyết định 18/2017/QĐ-UBND Quy định về quản lý và sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự hoạt động vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 19/2017/QĐ-UBND sửa đổi tên gọi Điều 4 và bổ sung Khoản 3, Điều 4 của Quy định về tổ chức quản lý, sử dụng xe thô sơ, xe gắn máy, xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh và các loại xe tương tự để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2011/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 20/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, hình thức, nội dung đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe mô tô hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ văn hóa thấp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Quyết định 23/2018/QĐ-UBND quy định về hạn chế và cấp phép ô tô chở hàng, ô tô tải lưu thông trong khu vực nội đô thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 22/2018/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định và nội dung trong 01 Quyết định do Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum ban hành
- 7 Quyết định 43/2015/QĐ-UBND sửa đổi bổ sung một số điều Quy định việc quản lý xe mô tô, xe gắn máy sản xuất tại nội địa đưa vào tiêu thụ trong Khu Kinh tế - Thương mại đặc biệt Lao Bảo kèm theo Quyết định 09/2015/QĐ-UBND do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 8 Quyết định 48/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định về quản lý, khai thác vận tải hành khách bằng xe taxi trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 9 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2020 về tăng cường giải pháp nhằm ngăn chặn tình trạng xe ô tô vận chuyển hàng hóa quá khổ, quá tải trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 10 Quyết định 01/2020/QĐ-UBND quy định về tổ chức đào tạo, sát hạch để cấp giấy phép lái xe mô tô hai bánh hạng A1 cho đồng bào dân tộc thiểu số có trình độ học vấn quá thấp trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 11 Quyết định 15/2020/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động của xe ô tô vận tải trung chuyển hành khách trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12 Công văn 3243/UBND-KSTTHC năm 2021 triển khai dịch vụ công Đổi giấy phép lái xe trực tuyến mức độ 4 trên Cổng dịch vụ công Quốc gia do thành phố Hà Nội ban hành