ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 03 tháng 5 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH VÀ NƯỚC THÔ ĐÃ QUA LẮNG LỌC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Quyết định số 14/2004/QĐ-BXD ngày 14 tháng 5 năm 2005 của Bộ Xây dựng về định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15 tháng 5 năm 2012 của Liên bộ: Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28 tháng 5 năm 2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc trên địa bàn tỉnh Điện Biên, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
a) Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc do Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên sản xuất và cung ứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
b) Đối tượng áp dụng
- Các cơ quan, tổ chức, cá nhân là khách hàng sử dụng nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc do Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên sản xuất cung ứng trên địa bàn tỉnh Điện Biên.
- Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên.
2. Biểu giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc
STT | Khu vực | Đơn giá (đồng/m3) |
I | Giá nước sạch |
|
1 | Khu vực Điện Biên Phủ (gồm thành phố Điện Biên Phủ, huyện Điện Biên, Bản Phủ) |
|
1.1 | Nước sinh hoạt các hộ dân cư |
|
| Mức 1 - 10 m3 | 8.400 |
| Mức 11 - 20m3 | 10.500 |
| Mức 21 - 30m3 | 12.500 |
| Mức trên 30m3 | 21.000 |
1.2 | Các cơ quan hành chính sự nghiệp | 13.440 |
1.3 | Hoạt động sản xuất vật chất | 15.700 |
1.4 | Kinh doanh dịch vụ | 30.000 |
2 | Khu vực các huyện: Mường Ẳng, Mường Chà, Tuần Giáo, Tủa Chùa, Điện Biên Đông và thị xã Mường Lay |
|
2.1 | Nước sinh hoạt của các hộ dân cư | 7.840 |
2.2 | Các cơ quan hành chính sự nghiệp, hoạt động sản xuất vật chất, kinh doanh dịch vụ | 12.320 |
II | Giá nước thô đã qua lắng lọc |
|
1 | Khu vực huyện Tuần Giáo (khối Huổi củ thuộc thị trấn Tuần Giáo) | 4.500 |
2 | Khu vực huyện Mường Nhé | 5.500 |
3. Giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) và phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt.
4. Đối với các hộ nghèo và gia đình chính sách (được nhà nước công nhận); giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc tính bằng 70% giá nước sinh hoạt các hộ dân cư tại biểu trên.
Điều 2. Mức giá trên được áp dụng từ ngày 01 tháng 4 năm 2019.
Công ty Cổ phần Cấp nước Điện Biên có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện; đồng thời công bố, công khai rộng rãi trên các phương tiện thông tin đại chúng mức giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc để các đối tượng sử dụng nước được biết và thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 14 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 96/QĐ-UBND ngày 01 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch năm 2018 trên địa bàn tỉnh Điện Biên và Quyết định số 1251/QĐ-UBND ngày 15 tháng 12 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Điện Biên về việc phê duyệt giá giá nước tự chảy (nước thô) cho khu vực huyện Tuần Giáo của Công ty Cổ phần cấp nước Điện Biên.
Điều 4. Trách nhiệm thi hành
Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Công ty cổ phần cấp nước Điện Biên và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6 Luật giá 2012
- 7 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 10 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 11 Quyết định 14/2004/QĐ-BXD ban hành định mức dự toán công tác sản xuất nước sạch do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1 Quyết định 32/2019/QĐ-UBND về Biểu giá tiêu thụ nước sạch tại khu vực đô thị trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2 Quyết định 27/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt tại khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3 Quyết định 46/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh