ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 46/2019/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 27 tháng 8 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC HÀ TĨNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch; Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích; Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn; Thông tư số 88/2012/TT-BTC ngày 28/05/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt;
Thực hiện Văn bản số 294/HĐND ngày 03/6/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc cho ý kiến quy định giá bán nước sạch của Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 1111/TTr-STC ngày 08/4/2019 và Tờ trình số 2813/TTr-STC ngày 26/7/2019; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 160/BC-STP ngày 04/4/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị xã Kỳ Anh, thị trấn các huyện: Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê, khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo và vùng phụ cận.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh.
2. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân là khách hàng sử dụng sản phẩm nước sạch do Công ty cổ phần cấp nước Hà Tĩnh sản xuất, cung ứng.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Quy định về giá tiêu thụ nước sạch của Công ty cổ phần cấp nước Hà Tĩnh trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, cụ thể như sau:
TT | Đối tượng, mục đích sử dụng | Ký kiệu | Giá bán (đồng/m3) |
1 | Giá nước sạch cho sinh hoạt gia đình, khu dân cư, sinh viên thuê phòng trọ: |
|
|
1.1 | Mức từ 1m3 - 10m3 đầu tiên (hộ/tháng) - Thị trấn các huyện: Hương Khê, Vũ Quang, Hương Sơn, khu vực Cửa khẩu quốc tế Cầu Treo và vùng phụ cận; - TP Hà Tĩnh, TX Hồng Lĩnh, TX Kỳ Anh, thị trấn các huyện: Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Đức Thọ và vùng phụ cận | SH1 | 6.000 6.500 |
1.2 | Mức từ trên 10m3 - 20m3 (hộ/ tháng) | SH2 | 8.100 |
1.3 | Mức từ trên 20m3 - 30m3 (hộ/tháng) | SH3 | 9.800 |
1.4 | Mức trên 30m3 (hộ/tháng) | SH4 | 12.200 |
2 | Giá nước sạch cho: Các trường học, nhà trẻ, mẫu giáo, bệnh viện, trạm y tế công lập; Cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, lực lượng vũ trang, an ninh | HCSN | 9.800 |
3 | Giá nước sạch cho các hoạt động sản xuất vật chất và xây dựng; các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, cơ sở y tế ngoài công lập. | SX | 12.200 |
4 | Giá nước sạch cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ. | DV | 16.300 |
Mức giá bán nước sạch tại các địa bàn theo đối tượng sử dụng nêu trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, thuế tài nguyên nước, phí nộp quỹ bảo vệ và phát triển rừng; không bao gồm phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt và giá dịch vụ thoát nước (đối với mức giá bán nước sạch tại các địa bàn thị xã Kỳ Anh, thị xã Hồng Lĩnh và các thị trấn thuộc huyện Nghi Xuân đã bao gồm chi phí mua nước thô, không bao gồm thuế tài nguyên nước).
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã theo chức năng, nhiệm vụ phối hợp, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh thực hiện cung cấp nước sạch đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng theo quy định hiện hành và áp dụng mức giá bán nước sạch cho từng đối tượng theo đúng quy định tại
2. Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh:
- Chịu trách nhiệm thực hiện đúng giá bán nước sạch tại Quyết định này và quy định của pháp luật liên quan;
- Thực hiện cung cấp nước sạch cho các đối tượng khách hàng đảm bảo tiêu chuẩn, chất lượng, duy trì áp lực cấp nước đề cung cấp ổn định, đủ lượng nước cho khách hàng theo quy định hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/9/2019;
Quyết định số 2277/QĐ-UBND ngày 08/8/2012, Quyết định số 2569/QĐ-UBND ngày 04/9/2012 và Quyết định số 2049/QĐ-UBND ngấy 20/7/2017 của UBND tỉnh Hà Tĩnh hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Y tế; Chủ tịch ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc Công ty Cổ phần cấp nước Hà Tĩnh; Thủ trưởng các cơ quan và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị trấn Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Xuân An, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê và vùng phụ cận của tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị trấn Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Xuân An, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê và vùng phụ cận của tỉnh Hà Tĩnh
- 1 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần cấp nước và xây dựng Di Linh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Lộc Phát do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 3 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 4 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch thủy cục tại cảng cá Thạnh Phú do tỉnh Bến Tre ban hành
- 5 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 6 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 11 Luật giá 2012
- 12 Thông tư 88/2012/TT-BTC về khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13 Thông tư liên tịch 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông thôn do Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 15 Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 1 Quyết định 2049/QĐ-UBND năm 2017 về quy định giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, thị xã Hồng Lĩnh, thị trấn Cẩm Xuyên, Can Lộc, Nghi Xuân, Xuân An, Đức Thọ, Hương Sơn, Vũ Quang, Hương Khê và vùng phụ cận của tỉnh Hà Tĩnh
- 2 Quyết định 13/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt khu vực nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 3 Quyết định 36/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần cấp nước và xây dựng Di Linh do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4 Quyết định 37/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt của Công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng Lộc Phát do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5 Quyết định 26/2019/QĐ-UBND quy định về giá tiêu thụ nước sạch thủy cục tại cảng cá Thạnh Phú do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6 Quyết định 16/2019/QĐ-UBND phê duyệt giá tiêu thụ nước sạch và nước thô đã qua lắng lọc trên địa bàn tỉnh Điện Biên