ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1603/2006/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 08 tháng 06 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số 52/1999/NĐ-CP ngày 08/7/1999, được sửa đổi bổ sung tại các Nghị định số 12/2000/NĐ-CP ngày 05/5/2000 và Nghị định số 07/2003/NĐ-CP ngày 30/01/2003 của Chính phủ;
Căn cứ các Quyết định của Bộ Xây dựng: số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 về việc ban hành Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình; số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 về việc ban hành định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/4/2005 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ các Thông tư của Bộ Tài chính: số 111/1998/TT-BTC ngày 03/8/1998 về việc hướng dẫn chi tạo lập thông tin điện tử thuộc công nghệ thông tin; số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 về hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước; số 121/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 về hướng dẫn thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan Nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp Nhà nước sử dụng nguồn ngân sách Nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại văn bản số 197/KHCN ngày 27/4/2006,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời định mức chi phí dự án công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Thủ trưởng các đơn vị liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH |
ĐỊNH MỨC CHI PHÍ DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1603/2006/QĐ-UBND ngày 08/6/2006 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
1. Định mức chi phí dự án công nghệ thông tin quy định trong văn bản này là căn cứ để xác định chi phí các dự án công nghệ thông tin. Mỗi định mức chi phí trong quy định này được hiểu là đơn giá tối đa cho mỗi nội dung đầu tư đó.
2. Đối tượng và phạm vi áp dụng định mức chi phí dự án công nghệ thông tin:
Các dự án công nghệ thông tin hoặc các phần công nghệ thông tin trong các dự án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do địa phương (Tỉnh, huyện, thị xã, thành phố) quản lý.
3. Nội dung của định mức chi phí dự án công nghệ thông tin:
- Định mức chi phí công nghệ thông tin bao gồm các định mức chi phí để hoàn thành toàn bộ một dự án công nghệ thông tin, bao gồm các giai đoạn: Chuẩn bị đầu tư; Thực hiện đầu tư; Đưa hệ thống vào khai thác sử dụng.
- Các định mức chi phí khác không có trong quy định này thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước.
1. Chi phí khảo sát lập dự án đầu tư; chi phí khảo sát thiết kế thực hiện theo Thông tư số 14/2005/TT-BXD ngày 10/8/2005 của Bộ Xây dựng.
2. Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư, báo cáo kinh tế kỹ thuật và thiết kế xây dựng công trình công nghệ thông tin thực hiện theo Quyết định số 11/2005/QĐ-BXD ngày 15/4/2005 của Bộ Xây dựng.
2.1. Định mức chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư và báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình công nghệ thông tin.
Chi phí lập báo cáo đầu tư, dự án đầu tư và báo cáo kinh tế kỹ thuật công trình công nghệ thông tin được xác định bằng tỉ lệ phần trăm của chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính %
Tên công việc | Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1.000 | 2.000 | |
Lập báo cáo đầu tư | 0,073 | 0,073 | 0,073 | 0,073 | 0,073 | 0,073 | 0,066 | 0,046 | 0,029 |
Lập dự án đầu tư | 1,167 | 0,934 | 0,794 | 0,63 | 0,467 | 0,368 | 0,345 | 0,299 | 0,242 |
Lập báo cáo KT-KT | 3,5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2. Định mức chi phí lập thiết kế xây dựng công trình công nghệ thông tin.
Chi phí lập thiết kế xây dựng công trình công nghệ thông tin được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Tên công việc | Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng) | |||||||||
≤ 3 | 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 | |
Thiết kế kỹ thuật của công trình có yêu cầu thiết kế 3 bước | 2,29 | 1,99 | 1,94 | 1,79 | 1,53 | 1,39 | 1,26 | 1,15 | 1,01 | 0,86 |
Thiết kế kỹ thuật của công trình có yêu cầu thiết kế 2 bước | 2,83 | 2,45 | 2,39 | 2,21 | 1,87 | 1,72 | 1,46 | 1,24 | 1,06 | - |
3. Định mức chi phí quản lý dự án: Thực hiện theo Quyết định số 10/2005/QĐ-BXD ngày 15 tháng 4 năm 2005 của Bộ Xây dựng.
3.1. Chi phí quản lý dự án
Chi phí quản lý dự án được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng và thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Tên công việc | Chi phí xây dựng và thiết bị (tỷ đồng) | ||||||||
Quản lý DA | ≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
7,241 | 6,553 | 5,600 | 4,870 | 3,965 | 3,290 | 2,872 | 2,228 | 1,978 |
3.2. Chí phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công.
Chi phí thẩm tra thiết kế kỹ thuật, thiết kế thi công được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Tên công việc | Chi phí xây dựng (tỷ đồng) | ||||||||
Thẩm tra TKKT, TKTC | ≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
0,194 | 0,164 | 0,142 | 0,109 | 0,084 | 0,065 | 0,050 | 0,038 | 0,030 |
3.3. Chi phí thẩm tra dự toán, tổng dự toán
Chi phí thẩm tra dự toán, tổng dự toán được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Tên công việc | Chi phí xây dựng (tỷ đồng) | ||||||||
Thẩm tra DT, TDT | ≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
0,190 | 0,161 | 0,139 | 0,105 | 0,082 | 0,063 | 0,048 | 0,036 | 0,029 |
3.4. Chi phí lựa chọn nhà thầu thi công công trình
Chi phí chọn nhà thầu thi công công trình được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Chi phí xây dựng (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
0,390 | 0,338 | 0,234 | 0,130 | 0,091 | 0,059 | 0,043 | 0,033 | 0,027 |
- Giai đoạn sơ tuyển chọn nhà thầu: 15%
Trong đó:
+ Lập hồ sơ mời dự thầu: 7%
+ Xem xét đánh giá năng lực các nhà thầu: 8 %
- Giai đoạn đấu thầu: 85 %
Trong đó:
+ Lập hồ sơ mời đấu thầu: 35%
+ Đánh giá lựa chọn nhà thầu: 50%
3.5. Chi phí lựa chọn nhà thầu cung cấp thiết bị công nghệ thông tin
Chi phí chọn nhà thầu cung cấp thiết bị công nghệ thông tin được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
0,372 | 0,338 | 0,304 | 0,172 | 0,112 | 0,096 | 0,081 | 0,056 | 0,044 |
- Giai đoạn sơ tuyển lựa chọn nhà thầu: 15%
Trong đó:
+ Lập hồ sơ mời thầu: 7%
+ Xem xét đánh giá năng lực các nhà thầu: 8%
- Giai đoạn đấu thầu: 85%
Trong đó:
+ Lập hồ sơ đấu thầu: 35%
+ Đánh giá lựa chọn nhà thầu: 50%
3.6. Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình
Chi phí giám sát thi công xây dựng công trình được xác định bằng tỷ lệ phần trăm của chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Chi phí xây dựng (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
2,114 | 1,894 | 1,676 | 1,422 | 1,111 | 0,994 | 0,806 | 0,533 | 0,480 |
3.7. Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình
Chi phí giám sát thi công lắp đặt thiết bị công trình được xác định bằng tỉ lệ phần trăm của chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong tổng dự toán hoặc dự toán của công trình được duyệt.
Đơn vị tính: %
Chi phí thiết bị (tỷ đồng) | ||||||||
≤ 7 | 10 | 20 | 50 | 100 | 200 | 500 | 1000 | 2000 |
0,908 | 0,728 | 0,638 | 0,608 | 0,515 | 0,335 | 0,288 | 0,243 | 0,218 |
4. Trường hợp cần nội suy các định mức chi phí trong mục 2 và 3 khi chi phí xây dựng và chi phí thiết bị, hoặc chi phí xây dựng, hoặc chi phí thiết bị trong tổng mức đầu tư hoặc trong tổng dự toán, hoặc dự toán được duyệt nằm trong khoảng cách giữa của hai chi phí thì trị số định mức áp dụng theo công thức:
Trong đó:
Nt: Định mức chi phí cần tính
Ct: Chi phí cần tính định mức chi phí
Ca: Chi phí cận trên của chi phí cần tính định mức
Cb: Chi phí cận dưới của chi phí cần tính định mức
Na: Định mức chi phí tương ứng với chi phí Ca
Nb: Định mức chi phí tương ứng với chi phí Cb
5. Chi phí trang sắm, xây dựng phần mềm:
5.1. Phần mềm hệ thống: Căn cứ giá thị trường tại thời điểm mua sắm và thực hiện theo Thông tư số 121/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính.
5.2. Phần mềm ứng dụng: Theo hướng dẫn của Ban Điều hành Đề án 112-Chính phủ.
5.2.1. Phân loại dự án phần mềm:
Các dự án phần mềm được phân loại theo độ phức tạp dựa trên các yếu tố cơ bản sau:
- Số lượng các chức năng nghiệp vụ sẽ được tin học hóa (FA-Function Areas): số lượng các chức năng nghiệp vụ sẽ được tin học hóa trong phạm vi của ứng dụng. Việc xác định được căn cứ trên chức năng nhiệm vụ của đơn vị và chức năng nhiệm vụ quy định cụ thể của từng đơn vị tác nghiệp bên trong tổ chức của đơn vị.
- Số lượng quy trình nghiệp vụ (BP-Business Process): số lượng quy trình nghiệp vụ hiện hành sẽ được tin học hóa trong phạm vi của ứng dụng được xây dựng, trong đó quy trình nghiệp vụ được hiểu là quy trình thực hiện một công việc cụ thể nào đó gồm các bước thực hiện và có kết quả được ghi nhận cụ thể.
- Số lượng các đơn vị nghiệp vụ (BU- Business Unit): số lượng đơn vị trực tiếp thực hiện các quy trình nghiệp vụ sẽ được tin học hóa. Đơn vị nghiệp vụ ở đây được tính theo mô hình tổ chức, phân công thực hiện theo các quy định hiện hành.
Dựa trên các yếu tố cơ bản trên, Dự án phần mềm (DAPM) được phân loại như sau:
STT | Loại DAPM | FA | BP | BU |
1 | Đơn giản | 1 ÷ 8 | 1 ÷ 2 | 1 ÷ 2 |
2 | Bình thường | 8 ÷ 16 | 1 ÷ 3 | 1 ÷ 3 |
3 | Phức tạp | 16 ÷ 24 | 1 ÷ 4 | 1 ÷ 4 |
4 | Rất phức tạp | >24 | >4 | >4 |
5.2.2. Định mức tính theo ngày công thực hiện
Định mức về đơn giá ngày công cho loại dự án phần mềm
STT | Phân loại dự án | Định mức ngày công (ngày/người) | Đơn giá ngày công (đồng/công) |
1 | Dự án loại đơn giản | 50 ÷ 180 | 750.000 |
2 | Dự án loại bình thường | 205 ÷ 315 | 900.000 |
3 | Dự án loại phức tạp | 310 ÷ 420 | 1.050.000 |
4 | Dự án loại rất phức tạp | 420 ÷ 920 | 1.250.000 |
Lưu ý định mức ngày công được xác định được đưa ra ở đây là ở mức tối đa.
5.2.3. Tỷ lệ xác định mức độ của các công việc trong các dự án xây dựng phần mềm
Tiến trình thực hiện | Giải pháp khả thi | Khảo sát phân tích | Phân tích thiết kế | Xây dựng ứng dụng | Kiểm tra, nghiệm thu | Tỷ lệ |
RD - Xác định yêu cầu nghiệp vụ | 2,90% | 5,50% | 0,50% |
|
| 8,90% |
ES - Phân tích hệ thống hiện tại | 1,00% | 3,40% | 0,50% | 0,10% |
| 5,00% |
TA - Kiến trúc kỹ thuật | 0,50% | 1,50% | 3,00% | 0,50% | 0,10% | 5,60% |
DB - Thiết kế tổng thể |
|
| 6,00% | 1,00% | 0,10% | 7,10% |
MD - Thiết kế chi tiết, lập trình |
|
| 11,50% | 20,50% | 0,20% | 32,20% |
DC - Chuyển đổi dữ liệu | 0,40% | 1,20% | 1,50% | 3,20% | 0,70% | 7,00% |
DO - Lập tài liệu | 0,10% | 0,40% | 1,70% | 3,00% | 0,20% | 5,40% |
TE - Kiểm tra | 0,10% | 1,50% | 2,50% | 3,80% | 1,50% | 9,40% |
TR - Đào tạo |
| 0,30% | 0,40% | 0,60% | 0,60% | 1,90% |
TS - Chuyển giao |
| 0,10% | 0,10% | 0,20% | 0,50% | 0,90% |
PS - Hỗ trợ sau chuyển giao |
|
|
|
| 2,40% | 2,40% |
OM - Quản lý | 1,80% | 1,70% | 4,10% | 5,60% | 1,00% | 14,20% |
Tổng cộng | 6,80% | 15,60% | 31,80% | 38,50% | 7,30% | 100% |
6. Trang sắm thiết bị: Căn cứ giá thị trường tại thời điểm mua sắm và thực hiện theo Thông tư số 121/2000/TT-BTC ngày 29/12/2000 của Bộ Tài chính.
7. Nhập dữ liệu: Thực hiện theo Thông tư số 111/1998/TT-BTC ngày 3/8/1998 của Bộ Tài chính.
8. Tổ chức đào tạo tin học: Thực hiện theo Thông tư số 79/2005/TT-BTC ngày 15/9/2005 của Bộ Tài chính.
9. Chi phí dự phòng: Mức chi phí dự phòng trong tổng dự toán công trình được tính bằng 10% trên tổng chi phí xây lắp, chi phí thiết bị và chi phí khác đối với công trình thuộc nhóm B, bằng 5% đối với công trình thuộc dự án nhóm C.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các Ngành, Ủy ban nhân dân các địa phương, các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn, xây lắp... phản ánh kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh để xem xét, giải quyết./.
- 1 Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020
- 2 Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương và Dự toán chi tiết Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 1173/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, đầu tư dự án ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 1206/2011/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp huyện quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Thông tư 79/2005/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6 Thông tư 14/2005/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí khảo sát xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 7 Quyết định 10/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 11/2005/QĐ-BXD về Định mức chi phí lập dự án và thiết kế xây dựng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Thông tư 04/2005/TT-BXD hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Quyết định 06/2003/QĐ-UBBT quy định tạm thời về chế độ tài chính phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận
- 13 Nghị định 07/2003/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm Nghị định 52/1999/NĐ-CP và Nghị định 12/2000/NĐ-CP
- 14 Thông tư 121/2000/TT-BTC thực hiện đấu thầu mua sắm đồ dùng, vật tư, trang thiết bị, phương tiện làm việc đối với các cơ quan nhà nước, lực lượng vũ trang, đoàn thể và doanh nghiệp nhà nước sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Bộ tài chính ban hành
- 15 Nghị định 12/2000/NĐ-CP sửa đổi Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng ban hành kèm theo Nghị định 52/1999/NĐ-Cp
- 16 Nghị định 52/1999/NĐ-CP ban hành Quy chế quản lý đầu tư và xây dựng
- 17 Thông tư 111/1998/TT/BTC về mức chi tạo lập tin điện tử thuộc công nghệ thông tin do Bộ Tài Chính ban hành
- 1 Quyết định 2369/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt dự án công nghệ thông tin tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2015-2020
- 2 Quyết định 2684/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề cương và Dự toán chi tiết Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Bình Phước đến năm 2015, định hướng đến năm 2020 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Phước ban hành
- 3 Quyết định 1173/2011/QĐ-UBND về Quy định quản lý, đầu tư dự án ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 4 Quyết định 1206/2011/QĐ-UBND phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp huyện quản lý do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5 Quyết định 06/2003/QĐ-UBBT quy định tạm thời về chế độ tài chính phục vụ ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trên địa bàn Tỉnh Bình Thuận