UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1206/2011/QĐ-UBND | Hạ Long, ngày 22 tháng 4 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ CÁC DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN SỬ DỤNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN QUẢN LÝ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16/11/2002;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 616/KHĐT-VX ngày 22/3/2011, Báo cáo thẩm định số 26/BC-STP ngày 16/3/2011của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp thẩm quyền quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp huyện quản lý, với nội dung như sau:
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định đầu tư các dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách cấp huyện, với mỗi dự án có tổng mức vốn đầu tư đến không quá 05 tỷ đồng và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về quyết định của mình.
2. Trường hợp phải điều chỉnh dự án dẫn đến tổng mức đầu tư vượt quá mức vốn được phân cấp thì phải báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
3. Người có thẩm quyền quyết định đầu tư có trách nhiệm tổ chức thẩm định dự án ứng dụng công nghệ thông tin trước khi phê duyệt. Đầu mối thẩm định dự án là Phòng Tài chính - Kế hoạch trực thuộc cấp quyết định đầu tư. Đơn vị đầu mối thẩm định dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ đến Sở Thông tin và Truyền thông để lấy ý kiến thẩm định thiết kế sơ bộ của dự án.
Điều 2. Xử lý chuyển tiếp
1. Đối với các dự án đã có quyết định đầu tư mà trước đây thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, nay sau khi phân cấp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện thì chuyển giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện tiếp tục thực hiện các bước tiếp theo (kể cả việc điều chỉnh dự án, điều chỉnh tổng mức đầu tư nhưng không vượt quá mức vốn phân cấp quy định tại Quyết định này).
2. Đối với các dự án mới hoặc đã có chủ trương đầu tư (đã phê duyệt nhiệm vụ chuẩn bị đầu tư hoặc đã có văn bản cho phép đầu tư) nhưng chưa có quyết định đầu tư thì thực hiện phân cấp theo Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày, kể từ ngày ký. Các ông bà Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Thủ trưởng Sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM.ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 4183/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 2 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách thành phố cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
- 3 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 5 Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 7 Luật Công nghệ thông tin 2006
- 8 Quyết định 1603/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức chi phí dự án công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 9 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 10 Quyết định 188/2003/QĐ-UB quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đầu tư cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp nhà nước thuộc các ngành chủ lực của thành phố Hà Nội
- 11 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 12 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 50/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng Công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 2 Quyết định 30/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 3 Quyết định 188/2003/QĐ-UB quy định tạm thời về hỗ trợ kinh phí đầu tư cho các dự án ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất công nghiệp của các doanh nghiệp nhà nước thuộc các ngành chủ lực của thành phố Hà Nội
- 4 Quyết định 1603/2006/QĐ-UBND quy định tạm thời định mức chi phí dự án công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 5 Quyết định 06/2014/QĐ-UBND về phân cấp, ủy quyền quyết định đầu tư dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 6 Quyết định 672/QĐ-UBND năm 2015 bãi bỏ Quyết định số 1967/QĐ-UBND ngày 16 tháng 7 năm 2010 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc phân cấp quyết định đầu tư các dự án có sử dụng nguồn vốn hỗ trợ từ ngân sách thành phố cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện
- 7 Quyết định 4183/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Quy hoạch phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 8 Quyết định 2322/QĐ-UBND năm 2021 quy định về trình tự, trách nhiệm lập, thẩm định, trình phê duyệt dự án đầu tư, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại Nghị định 73/2019/NĐ-CP, Thông tư 03/2020/TT-BTTTT, 04/2020/TT-BTTTT do tỉnh Quảng Nam ban hành