- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Lâm nghiệp 2017
- 3 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 4 Thông tư 25/2022/TT-BNNPTNT quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 5 Công văn 5328/BNN-LN năm 2023 về hướng dẫn giải pháp đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện công tác trồng rừng thay thế do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 6 Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đơn giá trồng rừng và quy trình đầu tư, cơ chế tài chính đặc thù đối với trồng rừng sau giải tỏa do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 7 Quyết định 783/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng, trồng cây phân tán năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1608/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 03 tháng 10 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐƠN GIÁ TRỒNG RỪNG TRỒNG THAY THẾ KHI CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG SANG MỤC ĐÍCH KHÁC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐIỆN BIÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Lâm nghiệp ngày 15/11/2017;
Căn cứ Thông tư số 25/2022/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2022 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác; Công văn số 5328/BNN-LN ngày 04/8/2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn một số giải pháp đẩy nhanh tiến độ, nâng cao hiệu quả triển khai thực hiện công tác trồng rừng thay thế;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 2326/TTr-SNN ngày 29/9/2023 (kèm theo Báo cáo thẩm định 227/STC-BCTĐ ngày 28/9/2023 của Sở Tài chính).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá trồng rừng thay thế khi chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh Điện Biên, như sau:
Đơn giá trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng trồng thay thế: 107.298.000 đồng/ha.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Đơn giá trồng rừng thay thế phê duyệt tại Điều 1, Quyết định này là căn cứ, định mức để các Chủ đầu tư dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh không có điều kiện tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác được nộp tiền vào Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh để trồng rừng thay thế.
2. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh có trách nhiệm tiếp nhận, quản lý tiền trồng rừng thay thế do các Chủ đầu tư dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng nộp theo quy định; kiểm soát thanh toán các khoản chi trồng rừng thay thế và giải ngân tiền trồng rừng thay thế theo khối lượng, tiến độ thực hiện; giám sát việc thực hiện trồng, chăm sóc, bảo vệ rừng thay thế theo đúng quy định.
3. Các tổ chức, đơn vị được giao Chủ đầu tư trồng rừng thay thế có trách nhiệm lập, thực hiện thủ tục trình thẩm định, phê duyệt dự toán, thiết kế trồng rừng và tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế theo quy định. Tùy thuộc loài cây, đơn giá vật tư, nhân công tại thời điểm trồng rừng để tính toán, xây dựng thiết kế, dự toán trồng rừng phù hợp với từng địa điểm thực hiện trồng rừng, nhưng đảm bảo đơn giá trồng rừng không vượt đơn giá được UBND tỉnh phê duyệt.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, tham mưu tổ chức thực hiện trồng rừng thay thế diện tích rừng chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh đảm bảo kịp thời, hiệu quả, đúng quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1183/QĐ-UBND ngày 18/12/2018 của UBND tỉnh.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các Chủ đầu tư dự án có chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác trên địa bàn tỉnh; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1109/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt đơn giá trồng rừng và quy trình đầu tư, cơ chế tài chính đặc thù đối với trồng rừng sau giải tỏa do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 2 Quyết định 783/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá một số loài cây giống lâm nghiệp phục vụ trồng rừng, trồng cây phân tán năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên