ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 161/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 29 tháng 03 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 197/QĐ-UBND NGÀY 06/10/2011 CỦA UBND TỈNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ GIẢM NGHÈO NHANH VÀ BỀN VỮNG THEO NGHỊ QUYẾT 30A/2008/NQ-CP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN TRÀ BỒNG GIAI ĐOẠN 2011-2015 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với các huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 312/QĐ-UBND ngày 22/9/2015 của UBND tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh, bổ sung Đề án thực hiện Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP của Chính phủ, huyện Trà Bồng giai đoạn 2009-2020;
Căn cứ Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn huyện Trà Bồng giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ tại các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Xét đề nghị của Chủ tịch UBND huyện Trà Bồng tại Tờ trình số 131/TTr-UBND ngày 13/10/2015 và Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 405/TTr-SNNPTNT ngày 09/3/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh phê duyệt Đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn huyện Trà Bồng giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Đề án khuyến nông) như sau:
1. Điều chỉnh, loại bỏ các mô hình sau:
Số TT | Tên mô hình | Lý do không thực hiện |
1 | Chăn nuôi ong | Trong thời gian qua, mô hình chăn nuôi ong được các chủ nuôi ngoài tỉnh du nhập vào tỉnh ta rất nhiều, kỹ thuật nuôi ong được phổ biến khá rộng, dễ áp dụng. |
2 | Nuôi dê lai Bách Thảo | Kỹ thuật chăn nuôi dê lai Bách Thảo không phức tạp, hiện đã có nhiều hộ dân tự đầu tư phát triển chăn nuôi, hiệu quả đem lại khá cao. |
3 | Nuôi hươu sao | Vốn đầu tư lớn, kỹ thuật chăn nuôi phức tạp, đòi hỏi đầu tư thâm canh cao; thị trường tiêu thụ không phổ biến. |
4 | Trồng hoa ly | Thời tiết, khí hậu Trà Bồng không phù hợp với cây hoa ly; kỹ thuật thâm canh cao; năng suất, chất lượng không đạt yêu cầu. |
5 | Nuôi gà thả vườn | Hiện nay, người chăn nuôi đã áp dụng thành công kỹ thuật chăn nuôi gà thả vườn, góp phần tăng thu nhập đáng kể từ nuôi gà. |
2. Bổ sung các mô hình sau vào Đề án khuyến nông:
TT | Tên mô hình | Lý do bổ sung | Quy mô |
1 | Trồng thâm canh cây gấc | Phù hợp với thực tiễn sản xuất, dễ trồng, thị trường đầu ra khá ổn định (tính đến thời điểm cập nhật) | 3,5ha |
2 | Cải tạo vườn tạp | Phù hợp với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới. | 50ha |
3 | Trồng cây cà gai leo | Cây dược phẩm quý, dễ trồng, thị trường tiêu thụ ổn định. | 2,0ha |
3. Kinh phí và định mức hỗ trợ:
a) Kinh phí: Thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà nước về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại các huyện nghèo.
b) Định mức hỗ trợ: Thực hiện theo Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 24/06/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh và Quyết định số 372/QĐ-UBND ngày 30/9/2014 của UBND tỉnh Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ tại các huyện nghèo trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Các nội dung khác tại Quyết định số 197/QĐ-UBND ngày 06/10/2011 của UBND tỉnh không điều chỉnh, bổ sung tại Quyết định này thì vẫn giữ nguyên hiệu lực thi hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Lao động - Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND huyện Trà Bồng và Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị, địa phương liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 670/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư do tỉnh Quảng Ngãi ban hành năm 2018
- 2 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 3 Quyết định 2144/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 4 Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020
- 6 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 Quy định mức hỗ trợ phát triển sản xuất theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP tại các huyện nghèo của tỉnh Quảng Ngãi
- 9 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10 Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015
- 11 Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 12 Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 13 Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 14 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 280/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình mục tiêu giảm nghèo nhanh và bền vững tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011 - 2015
- 2 Nghị quyết 10/2015/NQ-HĐND quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020
- 3 Quyết định 45/2015/QĐ-UBND về Quy định chính sách hỗ trợ đặc thù khuyến khích doanh nghiệp và hợp tác xã đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2015-2020
- 4 Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 5 Quyết định 2144/QĐ-UBND phê duyệt phân bổ vốn sự nghiệp Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 6 Quyết định 1223/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Than Uyên, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 7 Quyết định 1225/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình Hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Sìn Hồ, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 8 Quyết định 1227/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đề án Khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020
- 9 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND phê duyệt Đề án giảm nghèo bền vững tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2016-2020
- 10 Quyết định 670/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư do tỉnh Quảng Ngãi ban hành năm 2018