ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 670/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 27 tháng 04 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH KHUYẾN NÔNG, KHUYẾN NGƯ NĂM 2018
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về Khuyến nông;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 183/2010/TTLT-BTC-BNN ngày 15/11/2010 của Bộ trưởng Tài chính và Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước đối với hoạt động khuyến nông;
Căn cứ Quyết định 30/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi Ban hành nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định 148/QĐ-UBND ngày 25/5/2015 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc phê duyệt đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững giai đoạn 2015-2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 1197/TTr-SNNPTNT ngày 23/4/2018 về việc đề nghị phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2018 và ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 767/STC-TCHCSN ngày 12/4/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2018, với những nội dung sau:
1. Tên kế hoạch: Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2018.
2. Cơ quan chủ quản: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
3. Cơ quan thực hiện: Trung tâm Khuyến nông tỉnh Quảng Ngãi.
4. Địa điểm, thời gian thực hiện
a) Địa điểm: 14 huyện, thành phố trong tỉnh.
b) Thời gian: Năm 2018.
5. Cơ quan, đơn vị phối hợp thực hiện
a) Trạm Khuyến nông các huyện và thành phố Quảng Ngãi.
b) Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh.
6. Nội dung, quy mô và địa điểm thực hiện
TT | Danh mục mô hình | ĐVT | Quy mô | Địa điểm |
A | Mô hình trình diễn kỹ thuật |
|
|
|
I | Ngành trồng trọt |
|
|
|
1 | Cải tiến kỹ thuật canh tác lúa nước vùng miền núi. | ha | 6 | Vùng miền núi |
2 | Chuyển đổi cây trồng trên đất lúa vụ Hè Thu thiếu nước tưới, sản xuất kém hiệu quả | ha | 21 | Huyện đồng bằng, Miền núi |
3 | Chăm sóc mô hình trồng dừa xiêm lùn da xanh năm thứ nhất | ha | 1 | Huyện Mộ Đức |
4 | Chăm sóc cây mảng cầu dai năm thứ hai | ha | 1 | Huyện Sơn Hà |
II | Ngành chăn nuôi |
|
|
|
1 | Nuôi thâm canh bò lai chuyên thịt | con | 50 | TP Quảng Ngãi |
2 | Chăn nuôi vịt biển Đại Xuyên 15 (nuôi thịt thương phẩm) | con | 500 | Huyện Lý Sơn |
3 | Phát triển chăn nuôi gà thả vườn quy mô trang trại vừa và nhỏ đảm bảo an toàn dịch bệnh | con | 1.800 | Huyện đồng bằng và miền núi |
4 | Phát triển chăn nuôi bò cái lai Zê bu sinh sản gắn với trồng cỏ (9 con bò cái + 1 bò đực) | con | 10 | Huyện miền núi |
III | Ngành lâm sinh |
|
|
|
1 | Chăm sóc năm 1 cây sa nhân dưới tán rừng | ha | 1 | Sơn Tây |
2 | Chăm sóc năm 1 rừng trồng thâm canh cây keo lai nuôi cấy mô theo hướng kinh doanh cây gỗ lớn | ha | 10 | Ba Tơ |
3 | Chăm sóc năm 2 rừng trồng thâm canh cây keo lai nuôi cấy mô theo tiêu chuẩn chứng chỉ FSC. | ha | 17.5 | Bình Sơn, Trà Bồng |
4 | Trồng rừng thâm canh cây keo lai nuôi cấy mô theo hướng kinh doanh cây gỗ lớn. | ha | 12 | Huyện đồng bằng và miền núi |
IV | Ngành thủy sản |
|
|
|
1 | Nuôi cá mú giống mới năng suất cao thương phẩm trong lồng | m3 | 60 | Huyện Đức Phổ |
2 | Nuôi cá chim vây vàng thương phẩm trong lồng | m3 | 48 | Huyện Lý Sơn |
3 | Nuôi cá rô phi thương phẩm trong ao bằng nguồn giống mới (Dòng Novit-4) | m2 | 3.000 | Huyện Miền núi |
4 | Nuôi cá lăng nha thương phẩm trong lồng | m3 | 32 | Huyện Miền núi |
5 | Nuôi ghép tôm thẻ chân trắng với cá rô phi trong đăng thương phẩm trong ao | m2 | 3.500 | Các xã ven biển |
6 | Trang bị Rada hàng hải trên tàu khai thác xa bờ | Hộ | 1 | Xã ven biển; Hải đảo |
V | Ngành nghề nông thôn |
|
|
|
1 | Xây dựng hầm biogas composite | Hầm | 8 | Đồng bằng, Miền núi |
2 | Kỹ thuật tưới nước tiết kiệm cho cây trồng | m2 | 14.000 | Vùng đồng bằng |
3 | Máy băm nghiền thức ăn chăn nuôi đa năng | Máy | 14 | Đồng bằng, Miền núi |
B | Đào tạo, tham quan, thông tin... |
|
|
|
1 | Bản tin thông tin nông nghiệp và PTNT (tập san) | Số | 4 | Một số đơn vị trong ngành, UBND các huyện, xã, HTXDVNN, Tổ HT, KNV cơ sở |
2 | Áp phích | Tập | 2.000 | Phát hành đến các địa phương |
3 | Nhịp cầu đối thoại về kỹ thuật sản xuất nông lâm ngư nghiệp | Hội thảo | 30 | Tại các xã |
4 | Học tập kinh nghiệm các tỉnh bạn | Chuyến | 1 | Một số tỉnh phía bắc |
5 | Tập huấn nâng cao năng lực cho cán bộ Khuyến nông và cộng tác viên KN | Lớp | 4 | Cán bộ khuyến nông và cộng tác viên KN |
6 | Điểm tư vấn khuyến nông | Điểm | 1 | Tại Trung tâm Khuyến nông |
a) Tổng vốn đầu tư: Trong đó: - Về trồng trọt: - Về chăn nuôi: - Về lâm sinh: - Về thủy sản: - Về ngành nghề nông thôn: - Về đào tạo, tham quan, thông tin: b) Nguồn vốn đầu tư: Trong đó: - Ngân sách tỉnh: - Vốn dân: | 4.919.733.000 đồng
1.401.174.000 đồng; 802.017.000 đồng; 703.348.000 đồng; 788.249.000 đồng; 423.748.000 đồng; 801.197.000 đồng. 4.919.733.000 đồng.
2.619.000.000 đồng; 2.300.733.000 đồng. |
a) Vốn ngân sách tỉnh: Đầu tư hỗ trợ không thu hồi (nội dung và mức chi theo quy định tại Quyết định số 30/2014/QĐ-UBND ngày 24/6/2014 của UBND tỉnh Quảng Ngãi) để thực hiện các mô hình theo kế hoạch được phê duyệt.
b) Vốn dân đầu tư: Nông dân đóng góp thêm bằng tiền, hiện vật, công lao động để thực hiện mô hình và hưởng lợi từ sản phẩm làm ra.
a) Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm chỉ đạo và kiểm tra Trung tâm Khuyến nông tỉnh:
- Căn cứ Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2018 được phê duyệt và nhu cầu thực tiễn sản xuất của địa phương để phân bổ, tổ chức triển khai thực hiện đạt hiệu quả cao nhất về cả số lượng và chất lượng.
- Giống, vật tư kỹ thuật phục vụ cho mô hình phải có trong danh mục được phép sản xuất; đảm bảo tiêu chuẩn chất lượng theo quy định và làm đầy đủ các thủ tục cần thiết khác có liên quan trong quá trình triển khai mô hình.
- Tạm ứng kinh phí, cấp phát vật tư và hướng dẫn đầy đủ thủ tục thanh toán quyết toán (theo hướng tinh giảm, gọn nhẹ, đúng quy định hiện hành của Nhà nước) cho các cơ quan, đơn vị để thực hiện mô hình đúng tiến độ theo kế hoạch được phê duyệt.
b) Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có sự thay đổi về nội dung kế hoạch (quy mô, địa điểm hoặc chuyển đổi mô hình, tăng giảm kinh phí thực hiện từng mô hình) cho phù hợp với thực tế ở các địa phương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được phép điều chỉnh nội dung và kinh phí thực hiện giữa các mô hình nhưng phải đảm bảo không vượt định mức chi, kinh phí đã được phê duyệt; đồng thời báo cáo UBND tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
c) Sở Tài chính: Trên cơ sở nguồn kinh phí ngân sách cấp tỉnh cấp cho hoạt động khuyến nông năm 2018, theo dõi cấp phát kinh phí theo tiến độ sử dụng vốn theo Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2018 được phê duyệt.
d) Chủ tịch UBND các huyện, thành phố: Chịu trách nhiệm chỉ đạo các Trạm Khuyến nông phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn triển khai hoàn thành các mô hình khuyến nông trên địa bàn huyện, thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Khoa học và Công nghệ; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 của Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015–2020”
- 2 Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 197/QĐ-UBND phê duyệt Đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 4 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5 Quyết định 148/QĐ-UBND năm 2015 về Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững tỉnh Quảng Ngãi, giai đoạn 2015 -2020
- 6 Quyết định 30/2014/QĐ-UBND về nội dung chi và mức hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn kinh phí địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Thông tư liên tịch 183/2010/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước cấp đối với hoạt động khuyến nông do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 9 Nghị quyết 33/2006/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Phát triển khuyến nông, khuyến ngư giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020" do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 1 Nghị quyết 33/2006/NQ-HĐND về thông qua Đề án “Phát triển khuyến nông, khuyến ngư giai đoạn 2006-2010 và định hướng đến năm 2020" do tỉnh Đắk Nông ban hành
- 2 Quyết định 161/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 197/QĐ-UBND phê duyệt Đề án khuyến nông, khuyến ngư thuộc Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững theo Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP trên địa bàn huyện Trà Bồng, tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2011-2015 và định hướng đến năm 2020
- 3 Quyết định 555/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch khuyến nông, khuyến ngư năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 1744/QĐ-UBND năm 2017 điều chỉnh Khoản 4, Khoản 5 Điều 1 của Quyết định 110/QĐ-UBND phê duyệt Đề án “Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển hoạt động khuyến nông, khuyến ngư phục vụ phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao tỉnh An Giang giai đoạn 2015–2020”